Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 1. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù Định hướng cho HS chuẩn bị các nội dung cho hoạt động đầu tháng 3 hướng đến chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về hội diễn. - Nói với các bạn về hội diễn - Biết tham gia những hoạt động chào mừng ngày 8/3 II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 23 và triển khai kế hoạch tuần 24 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Phát động hội diễn chào mừng ngày 8/3 2. Gợi ý cách tiến hành - Nhà trường nhận xét, đánh giá các hoạt động dạy học và giáo dục của HS trong tuần. - Nhận xét về các hoạt động trải nghiệm trong chủ đề trước, nhấn mạnh đến những kiến thức, kĩ năng, thái độ và giá trị mà HS đã đạt được sau khi tham gia trải nghiệm chủ đề trước. - Triển khai một số hoạt động của chủ đề “Gia đình em”. Phát động hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. - Gợi ý một số nội dung triển khai: + Ý nghĩa của hội diễn: tôn vinh vẻ đẹp và khẳng định vai trò của phụ nữ Việt Nam. + Mỗi lớp (hoặc mỗi khối lớp) lựa chọn và đăng kí một tiết mục văn nghệ để tham gia hội diễn. Khuyến khích nhiều HS trong các lớp tham gia. + Nội dung các tiết mục văn nghệ: nói về phụ nữ Việt Nam, về bà, về mẹ. + Hình thức: đơn ca, song ca, tốp ca, múa, kịch, tiểu phẩm do cô giáo và HS các lớp biên đạo, dàn dựng và biểu diễn. + Thời gian để các lớp chuẩn bị và tham gia: 1 tuần. Dự kiến thời gian tổ chức hội diễn vào tuần tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 129 ÔN TẬP (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 2. Năng lực chung: -Biết chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với ô trống. - HS biết luyện đọc trong nhóm 2 đọc đúng bài Tập đọc Những người bạn tốt,biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ luyện đọc, hoàn thành các BT ở vở BT Tiếng Việt. - Có tinh thần hợp tác, làm việc cặp đôi, làm việc trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) -GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập ( 33 phút) Mục tiêu:- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. Bước1. BT1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn bình thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và kinh ngạc trước việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt xoa, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...). - GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp. - Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc: a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi) b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) Bước2. BT 2 (Nghe viết) - GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... - HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng một cho HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.). - GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là / tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. HS nào viết bài vào vở có thể viết chữ in hoa M, C đầu câu. - HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài, nhận xét chung. 3. Vận dụng ( 1 phút) - HS đọc lại một số câu, từ. - HS vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày : Bạn bè cần phải đối xử tốt với nhau, giúp đỡ lẫn nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 130 oăng oăc ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm? 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oăng, oăc. để nối đúng. * Giao tiếp, hợp tác: - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oăng, oăc. ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được vần oăng, oăc. làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần oăng, oăc. -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oăng, oăc 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: bảng con, VBT, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài: vần oăng, vần oăc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc Bước 1. Dạy vần oăng - GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng. - GV chiếu tranh cho học sinh quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o đứng trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con hoẵng. Bước 2. Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm cuối c. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc tay. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm? Bước1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) - GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài ngoằng,... / HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp loằng ngoằng, 4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng. - GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng. Tiếng ngoắc có vần oăc... Bước2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay. b) Viết vần: oăng, oăc - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết. - GV viết vần oăng, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ ở trên a để thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c). - HS viết: oăng, oăc (2 lần). c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc (tay) - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h sang o; dấu ngã đặt trên ă. Làm tương tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. - HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2 lần). 4. Vận dụng: -Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và tầm quan trọng của 5 giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU ( 1ph) * GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI ( 33PH) 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu thì ” * Mục tiêu - Gắn kết các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của 5 giác quan tương ứng. * Cách tiến hành Bước 1: HS chơi theo nhóm lớn ( 8 -9 HS ). - Mỗi nhóm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn. - Cách chơi như sau: + HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng cho các bạn khác vừa phải nói câu đầu có chữ nếu. Ví dụ: “ Nếu là mũi ” + HS 2 bắt được bóng phải nói ngay: “ thì tôi sẽ ngửi được các mùi khác nhau”. Tiếp theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nói 1 câu có chữ “ Nếu ”. Ví dụ: “Nếu là tay ” + HS 3 bắt được bóng nói ngay: “ thì tôi sẽ nghe được các âm thanh khác nhau”. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã nói đủ tên mắt, tai, da, mũi, lưỡi. Lưu ý: Ai không bắt được bóng là bị thua; ai bắt được bóng nhưng nói câu “thì ” chậm, tất cả cùng đếm 1, 2, 3 mà không trả lời được cũng bị thua. Bước 2: Làm việc cả lớp - Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên múa hoặc hát 1 bài. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, em đã rút ra được điều gì? ( Trò chơi giúp em nói nhanh được tên các bộ phận trên cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng với nó.) 4. Hoạt động 4: Xử lý tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe * Mục tiêu - Thể hiện được sự cảm thông và có ý thức giúp đỡ các người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người thân, bạn bè hoặc những người tình cờ gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn ( nhìn không rõ hoặc không thấy gì hết) hoặc nghe ( nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào? - Mỗi nhóm chọn 1 trong những tình huống trên để thảo thuận. Ví dụ: + Nhóm 1: có ông hoặc bà có tai không nghe rõ. + Nhóm 2: tình cờ chuẩn bị sang đường, em gặp 1 người không nhìn thấy gì ( hình trang 103 SGK) Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm mình đã nhận và có thể phân công nhau đóng vai thể hiện cách các em hỗ trợ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận hoặc đóng vai trước lớp. Các nhóm khác góp ý bổ sung. - Kết thúc hoạt động này, HS đọc lời con ong trang 103 SGK. Tùy vào trình độ của HS, GV có thể mở rộng: Những người khiếm thính là những người khó khăn về nghe, những người khiếm thị là những người khó khăn về nhìn. ĐÁNH GIÁ ( 1ph) - GV sử dụng câu 1,2,3,4,5 của bài 15 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của 2 tiết học này. - HS đọc các nội dung ghi trong phần kiến thức cốt lõi và lời con ong trong trang 107 SGK. 4. Vận dụng: Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Sáng Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán Bài 54 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triền các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách so sánh các số có 2 chữ số) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, ti vi - Bảng các số từ 1 đến 100. - Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6. * HS : VBT, SGK, Bộ Đ D HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 29ph) Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Bài 1 ( cặp đôi) - HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2( cặp đôi) a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b) HS thực hiện các thao tác: - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 3 ( cá nhân) - Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? C. Vận dụng (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì? - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 130 oăng oăc ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm? 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oăng, oăc. để nối đúng. * Giao tiếp, hợp tác: - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oăng, oăc. ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được vần oăng, oăc. làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần oăng, oăc. -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oăng, oăc 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hoa - HS: bảng con, VBT, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho HS chơi trò chơi Hái hoa GV gắn các bông hoa có ghi tiếng , từ chứa vần đã học , đánh dấu số thứ tự ở từng bông hoa . HS thi nhau chọn bông hoa , Gv cho HS đọc từ, tiếng có ở bông hoa đó. HS nói câu có tiếng chứa vần vừa nêu - Giới thiệu bài đọc: Ai can đảm 2. Luyện đọc Bước3. Tập đọc (BT 3) ( 34ph) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ai can đảm? nói về 3 bạn cùng chơi trong sân: Một bạn khoe mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo màu xanh da trời, đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). Bạn Tiến (áo vàng) chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng đến thì mới rõ ai can đảm. Giải nghĩa từ: can đảm (không sợ hãi, không ngại nguy hiểm). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Hoằng, liến thoắng, khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết. Giải nghĩa từ: ngoắc (móc vào vật khác). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Chúng vươn cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như định đớp bọn trẻ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng: - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. (GV nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1) nấp sau lưng Tiến. c) Tiến - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi. g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến can đảm. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. GV: Hoằng có súng nhựa, Thắng có kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. 4. Vận dụng(1ph) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. - HS vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải bình tĩnh,và can đảm đối mặt với những tình huống đó. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 131 oanh oach ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oanh, oach. . để nối đúng. * Giao tiếp, hợp tác: - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oanh, oach. ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được vần oanh, oach. làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần oanh, oach. -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oanh, oach. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: VBT, bảng con, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV mở bài hát : Em đưa cơm cho mẹ em đi cày. HS nghe hát và vận động theo bài hát Giới thiệu bài: vần oanh, vần oach. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. Bước 1. Dạy vần oanh - GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh. - GV chiếu tranh cho học sinh quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm o đứng tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. . Bước2. Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach. * Củng cố: HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach - hoach - nặng - hoạch / thu hoạch. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). Bước1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần oach?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ... - HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng hoạch có vần oach,... Bước2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch. b) Viết vần: oanh, oach - 1 HS đọc vần oanh, nói cách viết. - GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự với vần oach. - HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần). c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch - GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh sang o. / Làm tương tự với tiếng hoạch... - HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần). 4. Vận dụng: Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Chiều: Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 131 oanh oach ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oanh, oach. . để nối đúng. * Giao tiếp, hợp tác: - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oanh, oach. ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được vần oanh, oach. làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần oanh, oach. -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oanh, oach. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: VBT, bảng con, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1.Khởi động:2P Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học - Giới thiệu bài đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Luyện tập Bước 3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (1): Truyện kể về một bác nông dân vào rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc diễn ra thế nào? Các em hãy lắng nghe. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa). c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác nông dân) - GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp, đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời gấu, lời bác nông dân. - GV mời 3 HS giỏi phân vai, đọc làm mẫu. - Từng tốp 3 HS, luyện đọc theo với trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc theo vai. - GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu YC. - 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu. - Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông. - GV: Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? (Phần lá, ngọn)./ GV: Phần ngon nhất của cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính toán trước khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc. 3. Vận dụng (1ph) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. Chia sẻ những điều em hiểu biết từ bài học cho người thân.( Trong cuộc sống cần phải sử dụng trí thông minh của mình để đối phó với những tình huống phức tạp) IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100 -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập gv ra - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân, hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi -HS: vở luyện thêm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động(4ph) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi phấn khởi cho học sinh và kết nối bài học mới - GV cho HS chơi trò chơi Gọi thuyền Giới thiệu bài B. Luyện tập (25ph) Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 -Bài 1: Viết số - GV đọc các số cho HS viết vào bảng con 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 45, 34 - HS và GV nhận xét. Bài 2 : Số? - Số liền sau số 32 là số - Số liền sau số 43 là số - liền trước số số 100 là số - liền trước số số 50 là số Bài 3. >,<, =? 23 34 24 42 55 67 45 46 78 67 66 . 77 - HS làm vào vở ô li D. Vận dụng (1ph) - HS nêu bài toán có liên quan đến so sánh - Nhận xét giờ học. HS chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------ KĨ NĂNG SỐNG POKI LÀM GÌ KHI BỊ ONG ĐỐT ------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt TẬP VIẾT: OĂNG, OĂC, OANH, OACH, CON HOẴNG, NGOẮC TAY, KHOANH BÁNH, THU HOẠCH (1 tiết - sau bài 130, 131) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh - HSCNK : Viết thêm phần luyện thêm 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ thường - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ thường; ý nghĩa của các từ đơn giản. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Bảng viết vần, từ ngữ vừa học cỡ nhỡ, cỡ nhỏ. - HS:bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 2p -Cho hs nghe hát bài Đi cấy. - HS nghe và hát theo - Giwois thiệu bài .GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 32 phút) Mục tiêu: - Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh Bước1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết nội dung bài viết lên bảng. - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa): oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay; oanh, khoanh bánh; oach, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả), (có thể chia làm 2 chặng: mỗi chặng hướng dẫn HS viết một cặp vần, từ ngữ): + Đăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống thấp, rê bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên a để hoàn thành vần oăng. + con hoẵng: Viết chữ con chú ý lia bút từ c sang o, chuyển hướng và rê bút viết n. Viết chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để viết vần oăng, đặt dấu ngã trên ă thành chữ hoẵng. Giữa 2 chữ cần để khoảng cách như quy ước. + oăc: Viết o - ă như trên, từ ă rê bút viết tiếp c thành vần oăc (dấu mũ trên a). + ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút sang viết tiếp vần oăc, thêm dấu sắc trên thành chữ ngoắc. Viết chữ tay cần chú ý lia bút từ t sang a rồi nối nét sang y (tay). + oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét sang n đến h để thành vần oanh). + khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần oanh. + oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o - a như ở vần oanh, lia bút viết sang c rồi nối nét viết tiếp h, tạo thành vần oach). + thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u (thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút từ h sang o để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để thành chữ hoạch. - HS viết vào vở Luyện viết (có thể chia mỗi chặng 1 cặp vần - từ ngữ). Bước2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng (1ph) - HS đọc lại một số câu, từ. - Tuyên dương những HS viết đẹp, sạch sẽ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 132 uênh uêch (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oam, oăm. để nối đúng. * Giao tiếp, hợp tác: - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oam, oăm. ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được vần oam, oăm. làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần oam, oăm. -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oam, oăm. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS: Bảng con, VBT, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho HS chơi trò chơi Hái táo GV gắn các quả táo có ghi tiếng , từ chứa vần đã học , đánh dấu số thứ tự ở từng quả táo . HS thi nhau chọn quả táo , Gv mở quả táo HS đã chọn cho HS đọc từ, tiếng có ở quả táo đó. Giới thiệu bài: vần uênh, vần uêch. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. Bước 1. Dạy vần uênh - GV viết: u, ê, nh/ HS: u - ê - nhờ – uênh. - GV chiếu tranh cho học sinh quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. - Đánh vần, đọc trơn: u - ê - nhờ - uênh / hờ - uênh - huênh / huênh hoang. Bước 2. Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - chờ - uêch / ngờ - uêch - nguêch - nặng - nguệch / nguệch ngoạc. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) - GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. - GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch,...
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx