Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triến các NL toán học. 2. Năng lực : Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách tìm kết quả các phép trừ dạng 39-15) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề học toán. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Ti vi, máy tính, sgk Toán. - HS: Bộ đồ dùng Toán, sgk, VBT toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. 1.HS chơi trò chơi “Truyền điện”củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2. 2.HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: -HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). -HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS tính 39-15 = ? -Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có thề dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...). -Đại diện nhóm nêu cách làm. 2.GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ? -HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ? -HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. + Thực hiện tính từ phải sang trái: *Trừ đơn vị cho đơn vị. *Trừ chục cho chục. -GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3.GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ? -HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết quả. -HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. -GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. 4.HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ? C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 -GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. -HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. -HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. ...... ______________________________________________ Tiếng việt: TẬP ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. * Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: Cho hs hát và vận động bài hát .Chú ếch con B. Hoạt động luyện tập: 1. Luyện đọc. a) Luyện đọc câu (nhìn SGK) - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK. b) Thi đọc đoạn, bài - Bài chia bài làm chia bài làm 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu). - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 2. Tìm hiểu bài đọc. - 1 HS đọc YC của BT - Cả lớp đọc lại. - GV chiếu tranh minh hoạ BT 3 - chỉ từng hình, HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? (Sơn ca xuống nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng.) + Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý a.. Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột. - CH 3 (GV mở rộng gợi ý). Đáp án: a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,.... b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,... c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,... - GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 3. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc lại và thi đọc trước lớp. C. Hoạt động vận dụng: 5’ - Em thường kể cho bạn thân nghe về những gì? - Dặn HS về nhà đọc hoặc kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........ _____________________________________________________ Tiếng việt: CHÍNH TẢ TẬP CHÉP: CHIM SÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, Bảng phụ viết bài chính tả - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: HS điền được g hay gh. * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng lớp : ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần - HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. * Cách tiến hành: 1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ) - GV chiếu ND bài viết. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc bài viết chính tả. - Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu. - GV gạch chân - chỉ cho HS đọc những chữ dễ viết sai: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười. - HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai. - HS nhìn bài và chép bài thơ vào vở ETV ( GV hướng dẫn HS cách trình bày) - HS tự nhìn bài soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa lỗi( GV chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa.) 2. Làm bài tập chính tả a) BT 2: GV chiếu lên bảng – 1 HS nêu YC : Em chọn vần nào: uyt hay uych? - HS cá nhân làm bài vào VBT. - GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài – cùng HS chữa bài, chốt kq đúng: a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối. b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn; sửa bài theo đáp án. b) BT 3: GV chiếu lên bảng – HS nêu yêu cầu bài : Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k? - HS thi đua chữa bài, GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: - Cả lớp nói lại kết quả: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: 1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. 2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. C. Vận dụng : - Thi tìm từ có chứa vần uyt hay uych. - HS về nhà luyện viết lại bài chính tả IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................... .... _______________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt: TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. * Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Sơn ca, nai và ếch ; HS biết quan sát tranh trả lời CH * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 2 em) Sơn ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa? - GV trình chiếu tranh minh họa vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn? - giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: * Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). c) Luyện đọc câu (nhìn SGK) - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 14 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ ( đọc liền 2 câu ngắn). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK. TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 2. Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã. + GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như nó đang khóc vì đau. + GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau nhé./... + GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức bảo vệ cây, hoa). - GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá. C. Vận dụng. Luyện đọc lại (theo vai) * Mục tiêu : HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống , biết đóng vai theo nhân vật * Cách tiến hành : - Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai. - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. - Chia sẻ với bạn bè, người thân về câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................... .... ____________________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt: TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: * Mục tiêu: Tô được chữ hoa D, Đ trên chữ mẫu; Nắm được yêu cầu bài học. * Cách tiến hành: - GV gắn chữ mẫu D, Đ – HS lên bảng dùng que chỉ tô lên chữ hoa. - GV cùng lớp nhận xét. - GV gắn lên bảng các chữ in hoa E, Ê - hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? - GV: Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. B. Hoạt động khám phá và luyện tập: * Mục tiêu: Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. * Cách tiến hành: 1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV chiếu lên bảng từng chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ Ê viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. * GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ hoa E, Ê em vừa tô vào bảng con. - HS về tập viết lại các chữ hoa vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..... _________________________________________ Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triến các NL toán học. 2. Năng lực : Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách tìm kết quả các phép trừ dạng 39-15) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề học toán. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Ti vi, máy tính, sgk Toán. - HS: Bộ đồ dùng Toán, sgk, VBT toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động - Kiểm tra kiến thức: HS làm bảng con các bài tập: Làm theo 3 tổ: 35- 14 4 6 – 31 87- 35 C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 : HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ỷ: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3 : GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá. Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính. -Lưuý: GV có thể tổ chức thành trò chơi ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. Bài 4 : HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 68 - 15 = 53. Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách. HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. D. Hoạt động vận dụng -HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì? -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. ___________________________________________________ Tiếng việt: TẬP ĐOC: KỂ CHO BÉ NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. * Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Chuyện trong vườn; HS biết quan sát tranh trả lời CH * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) - GV trình chiếu tranh bài đọc - HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa. - GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 25’ * Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,... c) Luyện đọc từng dòng thơ . - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (1 dòng). - GV chỉ từng dòng thơ cho HS đọc vỡ . - HS đọc tiếp nối từng dòng thơ (vài lượt) ở SGK. d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 2. Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu ND 3 câu hỏi lên – HS lần lượt đọc các CH – lớp suy nghĩ trả lời. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi – HS thi đua trả lời trước lớp: + 2 HS hỏi - đáp: HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu. HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện. HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa. HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm. HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt. HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. + Lặp lại 1: HS hỏi - cả lớp đáp. - BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) + 2 HS khác hỏi - đáp: HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu + Lặp lại: 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi. * Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Em thích con vật hay đồ vật nào trong bài? - Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................... _______________________________________________ Tiếng việt GÓC SÁNG TẠO :EM YÊU THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui mắt (có dòng kẻ ô li) để phát cho HS viết và đính vào những sản phẩm. Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh HS tự vẽ con vật, cây, hoa; giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu bài a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên). b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên. 2. Khám phá Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm của 4 bạn HS. - HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn Sơn và chó Lu. 3. Luyện tập 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở; + Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS. + Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li. 3.2. Làm sản phẩm - HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút). - HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm. 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm. 4. Vận dụng: - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo, nhắc HS về nhà trang trí sản phẩm cho ấn tượng hơn, viết lại lời giới thiệu cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày vào tiết học tuần sau. Sản phẩm được sửa chữa vẫn được đính vào vị trí trong VBT (để không thất lạc) sau khi gỡ đi sản phẩm cũ. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng. Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tự nhiên và xã hội: Bài 17. VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được * Về nhận thức khoa học : - Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ . - Nêu được sự cần thiết phải vận động và nghỉ ngơi hằng ngày . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh . II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Tivi III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu GV trình bày : Hằng ngày , vào giữa buổi học chúng ta có giờ ra chơi . Chuyển từ tiết này sang tiết khác , chúng ta được nghỉ 5 phút và ngay trong một tiết học , nhiều lúc chúng ta cũng có những trò chơi giữa giờ . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sự cần thiết của vận động và nghỉ ngơi đối với sức khoẻ . 1. Hoạt động vận động và nghỉ ngơi Khám phá kiến thức mới Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận về các hoạt động vận động và nghỉ ngơi * Mục tiêu - Nêu được tên một số hoạt động , nghỉ ngơi và tác dụng của hoạt động đó . - Liên hệ thực tế . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát các hình trang 112 , 113 ( SGK ) , một HS chỉ vào từng hình vẽ để hỏi bạn về nội dung của hình ( ví dụ : Các bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì ? ) . Sau đó lại đổi nhau . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp chi và nói tên hoạt động được vẽ trong từng hình ở trang 112 , 113 ( SGK ) và nói tác dụng của hoạt động đó ( xem đáp án ở Phụ lục 1 ) . - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Trong số những hoạt động các em vừa nêu , hoạt động nào đòi hỏi cơ thể vận động , di chuyển và hoạt động nào không đòi hỏi sự vận động của cơ thể ( xem gợi ý đáp án Phụ lục 2 ) . - Tiếp theo , một số HS xung phong trả lời câu hỏi trang 113 trongSGK . Kết thúc hoạt động 1, GV chuyển ý sang hoạt động 2 : Hằng đêm chúng ta đều đi ngủ . Ngủ là một trong những cách nghỉ ngơi cần thiết đối với mỗi người . 2. Lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi Luyện tập vận dụng Hoạt động 2 : Trình bày về lợi ích của hoạt động vận động , nghỉ ngơi và việc thực hiện các hoạt động vận động , nghỉ ngơi hợp lí * Mục tiêu - Nêu được lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi . Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh . *Cách tiến hành Bước 1 : Làm theo nhóm HS nhở lại tác dụng của các hoạt động vận động và nghỉ ngơi nói chung và lợi ch của giấc ngủ nói riêng, kết hợp với các từ ngữ được gợi ý trong khung ở trang 115 ( SGK ) để nói về lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi . Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày trước lớp . GV khen các nhóm đưa ra được thêm những cụm từ khác ngoài những cụm từ được gợi ý trong SGK khi nói về lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi, IV.Điều chỉnh sau bài dạy : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiếng việt KỂ CHUYỆN :CHUYỆN CỦA HOA HỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi.Video truyện kể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động. a. Mục tiêu : Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học b.Cách tiến hành - GV chiếu lên màn hình ti vi 5 tranh minh hoạ câu chuyện Ba món quà, mời HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu, HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). - Quan sát và phỏng đoán GV chiếu lên màn hình ti vi 5 tranh minh hoạ Chuyện của hoa hồng: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất, mẹ đất và ông mặt trời). -Giới thiệu câu chuyện Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã xảy ra với cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất đã nuôi dưỡng mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì? 2.Khám phá và luyện tập a.Mục tiêu: HS nghe và kể lại được từng đoạn của câu chuyện b.Cách tiến hành 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. - Câu mở đầu: kể khoan thai. - Giọng hoa hồng lúc kinh hãi khi nhìn thấy giun đất; lúc coi thường, khinh miệt khi nói với mẹ về anh giun đất; lúc trầm trồ, ngưỡng mộ khi nhìn thấy cảnh vật từ trên cao; lúc sợ hãi, hoảng hốt cầu cứu ông mặt trời khi lả đi vì nắng. - Giọng mẹ đất, ông mặt trời: chậm rãi, từ tốn. - Hai câu cuối (sự ân hận của hoa hồng): giọng thấm thía. Chuyện của hoa hồng (1) Khu vườn nọ có nhiều loài hoa nhưng đẹp nhất, thơm nhất là hoa hồng. Sáng hôm ấy, hoa hồng bỗng nghe thấy tiếng sột soạt dưới chân. Nhìn xuống, thấy một con vật thân dài loằng ngoằng, hoa hồng kêu lên: “Khiếp quá!”. (2) Nghe thấy vậy, mẹ đất bảo: - Đó là anh giun đất. Anh ấy là bạn tốt của cây cối. Nhờ có anh ấy mà đất tơi xốp, rễ cây hút được nước và thức ăn đấy con ạ. Hoa hồng bĩu môi: - Nom anh ta sợ quá. Con chả cần anh ta! (3) Nói rồi hoa hồng đu lên cành bưởi. Từ trên cao, nó thấy khu vườn thật đẹp. Nó reo lên: “Ôi, đẹp quá!”. (4) Đến trưa, mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng. Hoa hồng lả đi. Nó cầu cứu mặt trời: - Cứu cháu với, ông mặt trời ơi! Ông mặt trời bảo: - Sao cháu lại trèo lên đó? Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi! (5) Hoa hồng vội trèo xuống. Bộ rễ vừa tiếp đất, hoa hồng đã cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến nó tỉnh táo hắn. Nó hối hận xin lỗi mẹ đất, xin lỗi anh giun đất! Từ đó, nó không bao giờ rời xa mẹ đất. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh HS nhìn tranh, nghe thầy cô hỏi, trả lời từng câu hỏi. - GV chỉ tranh 1: Cây hoa hồng sống ở đâu? (Cây hoa hồng sống ở trong một khu vườn). Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy gì? (Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy một con vật có thân dài). Nó đã nói gì? (Nó kêu lên: Khiếp quá!). - GV chỉ tranh 2: Mẹ đất giải thích với hoa hồng thế nào? (Mẹ giải thích: Đó là giun đất, là bạn tốt của họ nhà cây). Hoa hồng trả lời mẹ ra sao? (Hoa hồng trả lời: Con chả cần anh ta!). - GV chỉ tranh 3: Sau đó, hoa hồng đã làm gì? (Sau đó, hoa hồng đu mình trên cành bưởi). Nó nhìn thấy gì? (Nó nhìn thấy khu vườn thật đẹp). - GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi mặt trời lên cao? (Khi mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng khiến hoa hồng lả đi); Hoa hồng nói gì với ông mặt trời? (Hoa hồng nói với mặt trời: Cứu cháu với, ông mặt trời ơi!). Ông trả lời ra sao? (Ông bảo hoa hồng: Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi!). - GV chỉ tranh 5: Hoa hồng cảm thấy thế nào khi trở về với mẹ đất? (Khi trở về với mẹ đất, hoa hồng cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến nó tỉnh táo hẳn). Nó đã làm gì để thể hiện sự hối lỗi? (Hoa hồng đã xin lỗi mẹ đất và anh giun đất. Từ đó, nó không dám rời xa mẹ đất nữa). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) 1 hoặc 2 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? (HS: Hoa hồng rất thơm, rất đẹp nhưng kiêu ngạo. / Hoa hồng không nên coi thường anh giun đất. Hoa hồng phải biết ơn mẹ đất và anh giun đất đã nuôi nấng, chăm sóc mình). - GV: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn của những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. - Cả lớp và GV bình chọn HS nhớ chuyện, kể hay, hiểu nội dung chuyện. 3.Hoạt động vận dụng . - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau Ba cô con gái (xem tranh minh hoạ, đọc lời gợi ý dưới tranh). Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................ __________________________________________________ Tiếng việt: TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA G, H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Tô được chữ hoa E, Ê trên chữ mẫu; Nắm được yêu cầu bài học. * Cách tiến hành: - GV gắn chữ mẫu E, Ê – HS lên bảng dùng que chỉ tô lên chữ hoa. - GV cùng lớp nhận xét. - GV gắn lên bảng các chữ in hoa G, H - hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ G, H in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa G, H; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 30’ * Mục tiêu: Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1 : Tô chữ viết hoa G, H - GV chiếu lên bảng từng chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ G viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong dưới và cong trái nối liền nhau). Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, dừng bút ở ĐK 3 (trên). Tô tiếp nét 2 (khuyết ngược) từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK 2 (trên). + Chữ H viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (lượn hai đầu) – tô từ phải sang trái. Nét 2 tạo nên bởi 3 nét cơ bản (khuyết ngược, khuyết xuôi và móc ngược phải). Tô nét khuyết ngược trước rồi nối liền sang nét khuyết xuôi, đến gần cuối thì tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. Nét 3 là nét thẳng đứng (ngắn), tô từ trên xuống dưới, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. - HS tô các chữ viết hoa G, H cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Hoạt động 2 : Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, cách đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. * GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ hoa em vừa tô vào bảng con. - HS về tập viết lại chữ hoa vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................ __________________________________________________ Thứ 6, ngày 25tháng 3năm 2022 Toán PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 – 40 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT . Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1. khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Thảo luận theo nhóm, bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 27 - 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ trái sang phải: 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. Hoạt động 3. Thực hành , luyện tập . GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó. 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4. Hoạt động 4. Vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................ _____________________________________________ Tiếng việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp. - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. * HSCHT chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn đầu Bài Mưu chú sẻ b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu nội dung từng câu chuyện - Biết được nội dụng, cốt truyện bài bài báo, mẫu truyện mình đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở trong từng câu chuyện ,biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được được truyện, sáng tạo (kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ) b) Phẩm chất: -Yêu thích, chăm chỉ đọc sách báo.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, hình minh hoạ các bìa sách ở BT 1. - Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Chú chim sâu” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) Gv nhận xét bài . - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện mình yêu thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2.Hoạt động Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học: - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp. GV chấp nhận nếu HS mang đến 1 quyển sách là thơ, tờ báo, truyện không phải là truyện tranh. / Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả bìa các truyện tranh trong SGK): Sự tích Hồ Gươm, Chiếc sừng hươu, Ai mua hành tôi,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ (M): Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc truyện này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



