Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Bài 136: oai - oay - uây(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Thám tử mèo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oai,oay, oây,làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oai,oay, oây, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý những người nghệ sĩ đóng vai hề và giữ gìn bản sắc dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh học liệu 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 2. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới: b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Ai cũng yêu chú mèo” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS đọc bài Cá to, cá nhỏ. -21 HS nói tiếng trong bài có vần uynh (luýnh quýnh), uêch (rộng huếch), uênh (huênh hoang). - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: oai, oay, uây - GV chỉ vần oai, oay, uây phát âm mẫu. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): oai, oay, uây 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: Bước1. Dạy vần oai - GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. / Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - HS nhìn tranh, nói: điện thoại. / Tiếng thoại có vần oai: / Phân tích tiếng thoại, Đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại. Bước2. Dạy vần oay (như vần oai): So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài đứng cuối. Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay. Bước 3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột. Bước 4: Củng cố: - Chúng ta được học ba vần mới và ba tiếng mới nào? ( oai, thoại, oay, xoay; uây, khuấy.) - Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. - HS gắn lên bảng: oai, thoại, oay, xoay; uây, khuấy 3. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) (5p) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... - HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoài có vần oai,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con – BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy. b) Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết. - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây. - HS viết: oai, oay, uây (2 lần). c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. - HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b) Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc: a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: Đúng lúc... “Meo!”). e) Thi đọc 2 đoạn (đoạn 5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - HS đọc YC./ HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs chơi Đố bạn: tìm i có vầnoai, oay, uây? - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần oai , vần oay, uây . -Xem trước bài bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ___________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI VẦN: UYNH – UYCH, OAI – OAY - UÂY (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS củng cố việc đọc, viết các từ, tiếng, câu có vần uynh, uych; oai, oay, uây. - HS củng cố kĩ năng viết . b) Năng lực văn học: - HS hiểu được một số từ ngữ 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm , biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: - GDHS chăm chỉ , trung thực ,HS có ý thức luyện chữ đẹp. - Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết II. ĐỒ DÙNG : HS: SGK, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động a)Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát một bài - GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài 2. Hoạt động Luyện tập: a)Mục tiêu: - HS củng cố việc đọc, viết các từ, tiếng, câu được đã học. - HS củng cố kĩ năng viết b)Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc -HS đọc ở sách giáo khoa - Đọc sách giáo khoa - HS đọc nhóm 4 - GV bao quát chung - Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân - Chú ý gọi HSCHT được đọc nhiều trước lớp -Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2: Củng cố việc viết GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết + HSCHT: viết đúng vần uynh, uych; oai, oay, uây viết được một số từ và khoảng 3-4 câu. Viết đúng chính tả, khoảng cách... bài Thám tử mèo Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. 3.Vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành - Cho học sinh đọc lại các bài đã học - GV nhận xét tiết học. _______________________________________________ Thứ Ba, ngày 13 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 56: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. *HSCHT: Không yêu cầu làm BTvận dụng * Năng lực: - NL đặc thù: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số - Năng lực chung: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước - HS: VBT, BĐ DHT: que tính, kẹp giấy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: a.HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. b.HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? - GV nhận xét và giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng - 3 hs đọc to mục bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức: a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. b. Cách tiến hành: a.HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. b.HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. -Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. c.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: a. Mục tiêu:- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. Bài 2 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 4. Hoạt động vận dụng: a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh. b) Cách tiến hành: - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - GV gọi hs nêu tình huống - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (Tiết 1, 2) ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu đến hòa giọng, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vầnoong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cách trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh từ học liệu 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1, 2 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát“ Tình bạn” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thám tử mèo. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oai (khoai, khoái, hoài...); vần oay (hí hoáy, tí toáy...). - 1 HS nói tiếng có vần uây (khuây khỏa, giải khuây). - GV nhận xét bài - Bài Vần ít gặp giới thiệu 9 vần mới là những vần khó, ít gặp. GV đọc: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen): a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. b. Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. Bước2. Dạy vần ooc: (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. Bước 3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. Bước4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. Bước5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. Bước6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ khuỷu tay. Bước 7. Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). 3.Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS luyện tập: Bước 1. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. Bước 2.Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng). 3.2.HDHSTập viết (bảng con – BT 4) (14p) (29p) 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần). 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Tìm một số từ ngữ có tiếng chứa vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu? - Nói câu chứa tiếng có vầnoong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu? ? -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 15 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 137: VẦN ÍT GẶP(Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu đến hòa giọng, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vầnoong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cách trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh từ học liệu 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát“ Tình bạn” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV giới thiệu vào bài hôm nay học tiết 3 Tập đọc 2. Hoạt động Luyện tập: Tập đọc (BT 3) a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu đến hòa giọng, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b) Cách tiến hành a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Tìm một số từ ngữ có tiếng chứa vần oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu? - Nói câu chứa tiếng có vầnoong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu? ? -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... _____________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 136 , 137) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyucác tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp,ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèntuýp, khúc khuỷu- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Chữ mẫu HS: Vở em Luyện viết , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học: Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Hoạt động luyện tập: a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp,ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèntuýp, khúc khuỷu- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b. Cách tiến hành: . Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong.oeo, ngoằn ngoèo; uêu, oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, uyp, đèn tuýp. / GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (xoài, khuấy). HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. - HS viết vào vở Luyện viết. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a.Mục tiêu: HS nói, viết được các tiếng có vần trên. b.Cách tiến hành: - Nói câu có tiếng chứavần vừa viết? - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ Mời vào, truyện Hươu cao cô dạy con, Ngựa vằn nhanh trí để chuẩn bị làm bài kiểm tra thử: Đọc thành tiếng. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ______________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GHK2 : ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí) (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 khổ thơ đầu trong bài Mời vào) b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài bài thơ, bài Tập đọc: Mời vào, Hươu cao cổ, ngựa vằn nhanh trí, 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần đã học, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần đã học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý các loài động vật giữ gìn bản sắc dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Phiếu ghi tên các đoạn, bài HS cần luyện đọc 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Phấn viết, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: (30p) a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí) b) Cách tiến hành - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được theo yêu cầu của phiếu + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 2 khổ thơ đầu trong bài Mời vào - GV đặt thêm câu hỏi cho HSNK, ví dụ: Câu chuyện có mấy nhân vật..... - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS đọc bài tập đọc, bài thơ ngoài chương trình học - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. ___________________________________________ Thứ Năm, ngày 16 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GHK2 : ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí) (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 khổ thơ đầu trong bài Mời vào) b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài bài thơ, bài Tập đọc: Mời vào, Hươu cao cổ, ngựa vằn nhanh trí, 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần đã học, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần đã học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý các loài động vật giữ gìn bản sắc dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Phiếu ghi tên các đoạn, bài HS cần luyện đọc 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Phấn viết, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí) b) Cách tiến hành - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài ( Kiểm tra những em còn lại) - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được theo yêu cầu của phiếu + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 2 khổ thơ đầu trong bài Mời vào - GV đặt thêm câu hỏi cho HSNK, ví dụ: Câu chuyện có mấy nhân vật..... - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS đọc bài tập đọc, bài thơ ngoài chương trình học - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. _________________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 137 tiếp ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp,ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèntuýp, khúc khuỷu- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Chữ mẫu HS: Vở em Luyện viết , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học: Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Hoạt động luyện tập: a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp,ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèntuýp, khúc khuỷu- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b. Cách tiến hành: Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp, uyp, đèn tuýp; uyu, khúc khuỷu. - GV hướng dẫn cách viết. Chú ý hạ độ cao các con chữ: y, p, đ, t, k, h. - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a.Mục tiêu: HS nói, viết được các tiếng có vần trên. b.Cách tiến hành: - Nói câu có tiếng chứavần vừa viết? - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ Mời vào, truyện Hươu cao cô dạy con, Ngựa vằn nhanh trí để chuẩn bị làm bài kiểm tra thử: Đọc thành tiếng. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ______________________________________ TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Năng lực: - NL đặc thù: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số - Năng lực chung: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. * HSCHT chỉ yêu cầu làm BT 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - HS: VBT, BĐ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV nêu bài tập HS làm vào bảngcon - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 2:Tính - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3 : Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu 3.Hoạt động vận dụng: a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... _____________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: ĐỌC HIỂU, VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành hai câu văn * HSCHT chỉ yêu cầu làm BT phần A (Bài 1). b) Năng lực văn học: - Rèn kĩ năng đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Đọc đúng truyện: Quà tặng mẹ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi đọc bài, viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh trên học liệu 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Phấn viết, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát cho HS nghe và vận động theo. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. b) Cách tiến hành: * Tìm hiểu đề bài PHẦN A - ĐỌC - GV nêu yêu cầu của BT1 (Nối từ ngữ với hình) GV hướng dẫn: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình 5. HS làm bài trong vở BTTV, sau đó chia sẻ trong nhóm GV chữa bài trên học liệu - GV nêu yêu cầu của BT 2. / HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành câu văn. HS tự làm bài cá nhân sau đó báo cáo kết quả trước lớp GV cùng HS chữa bài trên học liệu: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc. HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a.Mục tiêu: HS nói, viết được các tiếng có vần trên. b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc lại bài Qùa tặng mẹ - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ___________________________________________ Thứ Sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2023 TOÁN PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 2 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Năng lực : Năng lực chung : - Thông qua luyện tập thực hành phép trừ dang 17 – 2 - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: VBT, BĐ DHT: que tính, chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh trên máy chiếu. - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp (bảng con). + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”. - HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến). - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15? 2.Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. b. Cách tiến hành 2.1. HS tính 17-2 = 15. - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính. 2.2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào thanh cài). - Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác cất bớt) - Đếm: 16, 15. - Nói kết quả phép trừ 17-2=15. 2.3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14 - 1 = 13; 18 - 3 = 15; ... HS chia sẻ cách làm. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - HS làm bài vào vở BT, Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm trên máy tính 14 – 2 = 2 16 – 4 = 2 18 - 3 = 15 - GV tiểu kết bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát thực tế để thực hành b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... TIẾNG VIỆT KIỂM TRA : ĐỌC HIỂU, VIẾT ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Hoàn thành bài tập điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. * HSCHT chỉ yêu cầu làm phần B (Bài 2) b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ 2. HS:- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. Vở Chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài trước 2. Hoạt động luyện tập: a. Mục tiêu: - Hoàn thành bài tập điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. b) Cách tiến hành: PHẦN B – VIẾT - GV nêu yêu cầu của BT1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để làm bài đúng. Mời 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi. Bài 1: Điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ chấm: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng ... ỉ ngơi. Tấm thiếp ngộ .... ĩnh của các con làm cô thỏ ... ạ nhiên, cảm động, bao mệt nhọc tan biến hết. + Gọi HS khá đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng. + HS chép lại đoạn văn đã hoàn chỉnh vào gấy kiểm tra, nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. GV chữa bài trên học liệu, HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh Bài 2: Tập chép : Ngủ rồi - GV nêu yêu cầu của BT 2 (Tập chép) GV chép lại các khổ thơ lên bảng, HS đọc lại các khổ thơ trên bảng, GV nhắc HS: Cần chép lại không mắc quá 1 lỗi chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ rồi. - HS chép bài vào vở Chính tả, GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV chấm, chữa bài cho HS. Nhận xét bài viết của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



