Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 (Từ ngày 13 đến 17/3) Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù -HS bày tỏ tình cảm với bà, với mẹ và cô giáo thông qua việc tham gia các hoạt động văn nghệ. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về hội diễn. - Nói với các bạn về hội diễn II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1A 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 25 và triển khai kế hoạch tuần 26 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Hội diễn văn nghệ Tiến hành - Nhà trường tổ chức các hoạt động để chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3 theo kế hoạch và nội dung đã được triển khai đến các lớp từ tuần trước. - Hội diễn văn nghệ theo các khối lớp hoặc toàn trường. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 135 ÔN TẬP (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung: - Tìm được chữ phù hợp (oăn hay oăm) điền vào ô trống và chép lại được câu ở bài tập 2 - HS biết luyện đọc trong nhóm 2 đọc đúng bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Chăm chỉ, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ luyện đọc, hoàn thành các BT ở vở BT Tiếng Việt. - Có tinh thần hợp tác, làm việc cặp đôi, làm việc trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Khởi động:1p Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới -Cho HS chơi trò chơi Gọi thuyền - HS chơi GVnhận xét nêu yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - 1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. - HS nói kết quả. Đáp án: Ý b đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. 2.2. BT 2 (Điền chữ c hay k? – Tập chép) - GV viết bảng câu văn để trống chữ cần điền: Con ...á to ...iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc lưới; nêu YC; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. - GV viết hoàn chỉnh câu văn: cá to, kiêu ngạo. / Cả lớp sửa bài theo đáp án. - Cả lớp đọc lại câu văn, chú ý các từ: kiêu ngạo, huênh hoang, lưới. - Cả lớp chép lại vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ C hoa đầu câu. - HS tự sửa bài; đổi bài cho bạn, cùng sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS; nhận xét. 3. Vận dụng(1ph) - Chỉ cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Không nên huênh hoang. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 136 oai oay uây ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các tấm thẻ hình các con vật, thẻ hai ngôi nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cho hs chơi trò chơi Tìm nhà - GV gắn thẻ ngôi nhà và các con vật lên bảng - 2 HS lên chơi, lớp nhận xét GV: Giới thiệu bài: vần oai, vần oay, vần uây. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. Bước 1. Dạy vần oai - GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. / Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: điện thoại. / Tiếng thoại có vần oai: / Phân tích tiếng thoại, / Đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại. Bước 2. Dạy vần oay (như vần oai): So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài đứng cuối. Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay. Bước 3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) - HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... - HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoài có vần oai,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy. b) Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết. - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây. - HS viết: oai, oay, uây (2 lần). c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. - HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần). 4.Vận dụng ( 2 phút) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. -Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa học. Đặt câu có chứa tiếng vừa tìm được. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mũi, lưỡi, da. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mũi, lưỡi, da. 2. Về năng lực chung, phẩm chất. - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và tầm quan trọng của 5 giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bài hát Năm giác quan, 1 quả bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU(1ph) * GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu những việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 15ph) 7. Hoạt động 7: Đóng vai xử lý tình huống để bảo vệ mắt và tai * Mục tiêu - Thể hiện được ý thức giữ vệ sinh để bảo vệ mắt và tai. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm bốc thăm để nhận các tình huống dưới đây. + Tình huống 1: Một bạn đang ngồi đọc truyện thì 1 bạn khác đến hét to vào tai. Nếu em có mặt ở đấy em sẽ nói gì với bạn? + Tình huống 2: Giờ ra chơi các bạn rủ em chơi đánh trận giả và dùng que để đánh nhau, em sẽ nói gì với bạn? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn xung phong thể hiện cách ứng xử với bạn của mình trong các tình huống này. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm thể hiện cách ứng xử và góp ý lẫn nhau. - Tiếp theo, cả lớp thảo luận về bài học rút ra qua cách ứng xử tình huống của các nhóm. Kết luận - Chúng ta không nên chơi những trò chơi nguy hiểm có hại cho mắt và tai. - Kết thúc giờ học, GV nhắc HS ngồi học đúng tư thế để bảo vệ mắt. 8. Hoạt động 8: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mũi, lưỡi, da. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mũi, lưỡi, da. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình trang 106, 107 SGK, để tìm xem những việc nào nên và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da và suy nghĩ để tìm thêm trong thực tế cuộc sống còn việc nào nên, không nên làm để bảo vệ lưỡi, mũi, da. Bước 2: HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” theo nhóm lớn ( 8 – 9 HS ) - Mỗi nhóm cầm 1 quả bóng và đứng thành 1 vòng tròn. - Cách chơi như sau: + HS 1 cầm quả bóng, vừa ném bóng cho bạn khác vừa nêu câu hỏi. Ví dụ: “Việc nào nên làm để bảo vệ da?” + HS 2 bắt được bóng phải trả lời câu hỏi của HS 1. Ví dụ: “Tắm rửa hàng ngày”. Tiếp theo HS 2 ném bóng cho HS 3 vừa nêu 1 câu hỏi khác. Ví dụ: “Việc nào không nên làm để bảo vệ lưỡi?” + HS 3 bắt được bóng phải trả lời tiếp. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến hết thời gian quy định. Bước 3: Làm việc cả lớp - Sau trò chơi, HS thua của các nhóm lên múa hoặc hát 1 bài. - Một số HS xung phong lần lượt nhắc lại những việc nên và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da. Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da Bộ Các việc nên làm Các việc không nên làm phận - Dùng khăn sạch để lau. - Nhỏ mũi bằng nước muối sinh lý. - Dùng tay ngoáy mũi Mũi - Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói, - Để hoa hoặc các vật khác sát mũi để ngửi. bụi, hóa chất, mùi hôi thối, - Ăn thức ăn quá nóng, quá cay. - Súc miệng bằng nước muối loãng. Lưỡi - Ăn vội, cắn phải lưỡi. - Ăn sữa chua, táo, cam. - Dùng vật dụng không vệ sinh chà xát vào lưỡi. - Tắm rửa hàng ngày. - Phơi nắng không có kem chống nắng. - Đội mũ, nón khi đi nắng. - Sử dụng chung khăn mặt và đồ dùng cá nhân khác. Da - Uống nhiều nước. - Tiếp xúc với vật quá nóng ( dẫn đến bỏng). - Ăn nhiều rau, quả tươi. - Chơi các đồ vật sắc, nhọn. - Tiếp theo, 1 số HS chia sẻ với các bạn trong lớp về “Em cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc bảo vệ mũi, lưỡi, da? Vì sao?” Kết thúc hoạt động này, HS đọc các nội dung ghi trong phần kiến thức cốt lõi và lời con ong trong trang 107 SGK. ĐÁNH GIÁ ( 2ph) Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV sử dụng câu 6,7 của bài 15 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của hai tiết học này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ---------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 136 oai oay uây ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cho hs chơi trò chơi Gọi thuyền GV: Giới thiệu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Tập đọc (BT 3)( 33 phút) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: Đúng lúc... “Meo!”). e) Thi đọc 2 đoạn (đoạn 5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc YC./ HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. 3.Vận dụng ( 2 phút) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. - Vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày: người có tài luôn được trọng dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 137 VẦN ÍT GẶP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, tranh minh họa bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài : - Bài Vần ít gặp giới thiệu 9 vần mới là những vần khó, ít gặp. GV đọc: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. Bước1. Dạy vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. Bước 2. Dạy vần ooc (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. Bước 3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. Bước 4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. Bước 5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. Bước 6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). Bước 7. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. 3. Vận dụng - Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng). - Tìm và luyện đọc các tiếng, từ có chứa vần vừa học IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------- Toán Bài 56 PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 ( t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô - HS: Bộ Đ D HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (8ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh ở SGK ( tivi) - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? B. Hoạt động hình thành kiến thức (21ph) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. 1. HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) Mục tiêu: -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1: ( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. D. Vận dụng (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ------------------------------------------------------------------------ Chiều : Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 137 VẦN ÍT GẶP ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, tranh minh họa bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài : 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. Bước 1. Tập viết (bảng con - BT 4) HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần). Bước .2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT. 3. Vận dụng - Về nhà luyện tập viết chữ nhỏ IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP ĐO ĐỘ DÀI XĂNG-TI-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù -HS thực hành đo một số đồ vật - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập II. CHUẨN BỊ - Thước có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật : đo chiều rộng bàn mình đang ngồi, dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo ( HS dùng gang tay của mình để đo) - HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ) - Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? B. Luyện tập ( 28 phút) Mục tiêu: - Biết đo độ dài 1 số đồ vật bằng thước có vạch chia HS nhắc lại cách đo độ dài một vật theo 3 bước: - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật. - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm. - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. Bài 1: Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti- mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. Bài 2.Cá nhân - HS thực hiện thao tác: Đo chiều dài hộp màu của em -HS thực hiện các thao tác đo. - Nêu kết quả mình đo được là bao nhiêu xăng- ti-mét Bài 3: HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo nhóm: - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? - Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật ở gia đình, sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) --------------------------------------------------- Tự học: LUYỆN ĐỌC, VIẾT VẦN UÊNH, UÊCH,UYNH, UYCH. LUYỆN TẬP XĂNG- TI-MET I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS luyện đoc, viết các vần : uênh, uêch, uynh, uych. - Củng cố và nâng cao các kiến thức, kĩ năng đã học về đo độ dài có đơn vị là xăng- ti-mét. - Rèn kĩ năng tự học và giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Sách vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động, giới thiệu bài: 4ph - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện. Tìm tiếng có chứa vần oanh, oach - GV giới thiệu bài, ghi lên bảng mục bài. HS nhắc lại mục bài . - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: HS tự học theo nhóm: 25‘ - HS nêu nội dung cần tự học: 4 bạn nêu nội dung cần tự học, các bạn khác lựa chọn nội dung cần tự học bằng cách về nhóm của 1 trong 4 bạn trên. Nếu chưa phù hợp GV định hướng nội dung tự học như sau : Nhóm 1: Luyện đọc sách Tiếng Việt các bài đã học trong tuần vần uênh, uêch, uynh, uych. Nhóm 2: Hoàn thành vở Luyện viết phần Luyện tập thêm. Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập toán bài: xăng- ti- mét Nhóm 4: Đã hoàn thành các nội dung học tập. GV khuyến khích HS làm thêm Câu 1: - Viết 1 câu có tiếng chứa vần uynh hoặc uych, uênh.. Câu 2: Đo độ dài cái bảng của em và viết kết quả đo được vào vở. Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá kết quả tự học: 6‘ - GV kiểm tra lần lượt từng nhóm, nhận xét. - GV nhận xét giờ tự học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 15 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 137 VẦN ÍT GẶP ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, tranh minh họa bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài : 2. Tập đọc (BT 3)( 34 phút) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Hôm nay mình học những vần gì? - Vận dụng bài học để đọc các chữ ở sách báo có vần vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt TẬP VIẾT OAI, XOÀI, OAY, XOAY, UÂY, KHUẤY, CÁI XOONG, QUẦN SOÓC (1 tiết – sau bài 136, 137) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. - HSCNK : Viết thêm phần luyện thêm 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) -Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập ( 33 phút) Mục tiêu: - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. Bước 1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. / GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (xoài, khuấy). HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. - HS viết vào vở Luyện viết. Bước .2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp. - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). 3. Vận dụng( 1p) - Luyện viết chữ nhỏ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ----------------------------------------------------------------------- Toán Bài 56 PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 ( t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Thẻ các bông hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 3 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi hái hoa, mỗi bông hoa ghi các phép tính sau: 12 + 2 = 13 + 2 = -HS hái bông hoa mình chọn và thực hiện phép tính có ở bông hoa mình hái. GV nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 27 phút) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 2. Tính( cá nhân ) - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3. Nhóm đôi - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Ở bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4. ( Nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 16 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt. -HS đọc đúng các bài thơ Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. II. Chuẩn bị: - GV: Máy tính, tivi, SGK III.Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài 2. Tiến hành Kiểm tra Cách thực hiện: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_trinh_thi_h.docx