Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ Hai,ngày 28 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm 
trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát, thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được bài thơ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ông giẳng ông giăng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 
– 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, 
ân cần, dịu dàng, độ lượng. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát Thật đáng yêu” cho HS nghe và vận động theo.
- GTB
2. Hoạt động luyện tập: (25p)
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm 
trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
b) Cách tiến hành: 
Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng) (10P)
- 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, 
lược, liềm. + GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, 
trâu.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, 
bánh chưng, rượu.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc.
- Tuyên dương những bạn HS tích cực.
- Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
......................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
- Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng 
dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
b) Năng lực văn học:
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: 
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ
- HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo.
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: kể, câu hỏi, kiến con. 
- GV nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá: (15p) a) Mục tiêu: 
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
b) Cách tiến hành:
Bước 1: HDHS Nghe viết: 
- 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại.
- GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp 
bánh chưng.
- HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS 
viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ.
- HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì 
chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu: 
- Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng 
dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
b) Cách tiến hành:
Bước.2: HDHS Làm bài tập chính tả: (10p)
a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau)
- GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... 
khảo.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng 
trên bảng lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng 
điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng 
thơ: HS 1: Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: 
Chè lam bánh khảo).
- Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. 
b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. 
- 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 
- Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức).
- Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện.
 Cái quạt hòm mồm thở ra gió.
 Máy bơm phun nước bạc như rồng.
 Cua cáy dùng miệng nấu cơm.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....
 .........
......................................................................................................................
 ____________________________________________
 TOÁN
 Bài 64: PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Phát triển các NL toán học.
- NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Ti vi thông minh
- HS: SGK, VBT , Bộ đồ dùng Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động khởi động: (5p)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép 
trừ dạng 27 - 4
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức : (18p)
a. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 63 - 40
b. Cách tiến hành:
1. HS tính 63 - 40 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 63 - 40 = ? (HS có thể dùng que 
tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 63 - 40 = ? - HS đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ trái sang phải: 
3trừ 0 bằng 3, viết 3.
6 trừ 4 bằng 2 viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách 
tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 78 - 30 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, 
đọc kết quả.
- HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách 
đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng 
tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 
63- 40.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10p)
a. Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ 
không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 2
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Bài 3
- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
3 trừ 0 bằng 3, viết 3.
6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.
- GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
- HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV 
nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
4. Hoạt động vận dụng: (5p)
a)Mục tiêu: 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành 
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 36 - 6 = 30.
Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn 
cần lưu ý những gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài 
toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 BÀI 13: PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐAT:
- Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị 
thương do các vật sắc nhọn. 
- Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu 
vết thương bị chảy máu. 
|* Tích hợp 2 tiết dạy vào 1 tiết:
+ Phần Khởi động và khám phá kiến thức ở lớp
+ Phần Luyện tập, vận dụng HS học ở nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 1. 
- Một số vật sắc nhọn như: dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì,. . . để chơi A. Khởi 
động. - Một bản sơ đồ ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 66 được phóng to trên tờ AO hoặc 
Ai để chơi trò “Mê cung - Tìm đường đi an toàn”. 
- Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu. 
- Một số đồ dùng để phục vụ đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu:
GVHDHS tự học ở nhà
2.Hoạt động Khám phá: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm có liên quan 
đến vật sắc nhọn
a)Mục tiêu:
- HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm có liên quan 
đén các vật sắc nhọn. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. 
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát các Uanh ở mục a SGK Đạo đức 1, 
trang 64 và cho biết:
- Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
- Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào?
- HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ được GV giao. 
- GV mời một số HS trình bày ý kiến. Mỗi em chỉ trình bày về một tranh, cả lớp 
quan sát bạn trình bày và nhận xét, bổ sung. 
- a)GV kết luận sau mồi tranh:
Tranh 1: Hai bạn nhỏ giằng nhau chiếc kéo có đầu nhọn. Việc làm này có thể 
khiến hai bạn bị mũi kéo đâm phải và bị thương. 
Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. Việc làm đó có 
thể khiến bạn bị đầu nhọn của bút đâm vào họng khi vấp ngã, rất nguy hiểm. 
Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chĩa đầu nhọn của chiếc tuốc nơ vít vào người của một 
bạn đứng đối diện để doạ, trêu bạn. Việc làm này có thể khiến bạn đứng đối diện 
bị tuốc nơ vít đâm vào gây thương tích, rất nguy hiểm. 
Lưu ý: GV có thể khuyến khích HS kể thêm những hành động, việc làm khác có 
thể làm các em bị thương do các vật sắc nhọn. 
Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
a)Mục tiêu:
- HS nêu được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn. 
- HS được phát triển năng lực hợp tác. 
b) Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Ở hoạt động trước, chúng ta vừa chỉ ra được một số hành động, 
việc làm nguy hiểm, có thể làm các em bị thương do các vật sắc nhọn. Vậy để 
phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, chúng ta cần phải làm gì?
GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm, tìm cách để phòng tránh bị thương 
do các vật sắc nhọn. 
HS làm việc nhóm. 
GV mời một số nhóm trình bày kết quả, mồi nhóm chỉ nêu 1 - 2 biện pháp phòng 
tránh. 
GV tống kết các ý kiến và kết luận về cách phòng tránh bị thương do các vật săc 
nhọn:
+ Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch. 
+ Không chơi đùa, chạy nhảy gần những đồ đạc có cạnh sắc nhọn. + Không ngậm các vật sác nhọn trong miệng. 
+ Không chơi đùa trên sàn có các mảnh sành, sứ, thuỷ tinh vỡ. 
+ Không dùng tay để nhặt mảnh sành, sứ, thuỷ tinh vỡ. 
+ . . . 
Lưu ý: GV nên khuyến khích HS kể thêm một số biện pháp khác để phòng tránh bị 
thương do các vật sắc nhọn, ngoài các hình đã gợi ý trong SGK,
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sơ cứu khi bị thương chảy máu
a) Mục tiêu:
- HS nêu được cảc bước sơ cứu vết thương chảy máu. 
- HS được phát triến năng lực họp tác. 
b) Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Các vật sắc nhọn có thể làm chúng ta bị thương, chảy máu. Vậy 
 chúng ta có thế sơ cứu các vết thương chảy máu như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 
 65 và nêu các bước sơ cứu vết thương chảy máu. 
- HS làm việc theo cặp. 
- Mời một số cặp trình bày ý kiến, mỗi cặp nêu một bước sơ cứu. 
- GV kết luận về các bước sơ cứu vết thương chảy máu, vừa nói, vừa chỉ vào từng 
 tranh:
+ Bước 1: Rửa tay sạch trước và sau khi sơ cứu chảy máu. 
+ Bước 2: Rửa vét thương bằng nước sạch, có thể rửa dưới vòi nước máy. 
+ Bước 3: Đặt miếng gạc lên vết thương. 
+ Bước 4: Băng lại hoặc dùng băng keo băng kín. 
- GV cần lưu ý HS:
+ Neu vết thương chỉ bị xước da, rớm máu thì không cần băng mà đế hở cho dễ 
khô. 
+ Neu vết thương vẫn tiếp tục chảy nhiều máu sau khi đã băng thì phải đến cơ sở y 
tế để khám và xử lí. 
3. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Hoạt động 1: Choi trò “Mê cung - Tìm đường đi an toàn”. 
a) Mục tiêu:
- HS biết tìm đường đi an toàn, tránh những quãng đường có vật sắc nhọn. 
- HS được phát triển óc quan sát và năng lực sáng tạo. 
b) Cách tiến hành:
- GV treo bản sơ đồ phóng to lên trên bảng và giới thiệu cách chơi và luật chơi trò 
 “Mê cung - Tìm đường đi an toàn”. 
-HS thảo luận theo nhóm để tìm đường đi an toàn. 
-Mời một số nhóm lên trình bày đường đi của nhóm. 
-Cả lớp bình chọn nhóm tìm được đường đi an toàn và nhanh nhất. 
- GV khen thưởng cho nhóm được bình chọn và nhắc nhở HS cần cẩn thận, tránh 
đi trên những nơi có các vật sắc nhọn để tránh bị thương, chảy máu. 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a)Mục tiêu:
- HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh 
bị thương do các vật sắc nhọn. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
b)Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 66 và nêu nội 
dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. 
- GV giải thích rõ nội dung từng tình huống:
+ Tình huống 1: Các bạn chơi trò trốn tìm. Bạn Linh rủ bạn Tâm trốn sau bụi tre. 
Theo em, Tâm nên làm gì? Vì sao?
+ Tình huống 2: Huy rủ Chính dùng đũa nấu ăn để chơi đấu kiếm. Theo em, Chính 
nên làm gì? Vì sao?
- Phân công mồi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống. 
- HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. 
Mồi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung. 
• GV kết luận:
+ Tình huống 1: Tâm nên bảo bạn đừng trốn sau bụi tre để tránh bị gai tre đâm vào 
người, gây thương tích. 
+ Tình huống 2: Chính nên từ chối và khuyên Huy không nên dùng đũa nấu ăn để 
chơi đấu kiếm vì rất nguy hiểm, dễ làm hai bạn bị thương, nhất là khi vô tình chọc 
phải mắt hoặc người nhau. 
Lưu ý:
- GV có thể thay hai tình huống này bằng các tình huống phổ biến hơn đối với HS 
ở địa phương. 
- Các nhóm HS có thể nêu cách xử lí tình huống hoặc trình bày kết quả bằng tiểu 
phẩm đóng vai. 
- GV có thể hỏi thêm HS về các trò chơi khác có thể làm các em bị thương, chảy 
máu do các vật sắc nhọn. 
Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu
a)Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng sơ cứu vết thương chảy máu. 
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các bước sơ cứu vết thương chảy máu. 
- HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm bốn bước sơ cứu vết thương chảy máu đã 
được học. 
- GV mời 2- 3 nhóm HS lên thực hành trước Lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS, nhóm HS đã thực hành tốt. 
4. Hoạt động vận dụng: ( GVHDHS về nhà tự học)
* Vận dụng trong giờ học:
Cùng bạn xác định những bàn, ghế, đồ dùng trong lớp học có góc, cạnh sắc nhọn 
cần cẩn thận khi di chuyển hoặc sử dụng. 
*Vận dụng sau giờ học:
- Nhờ cha mẹ hướng dẫn cách sử dụng dao, kéo an toàn. 
- Cùng cha mẹ bọc lại các góc nhọn, sắc ở kệ, bàn trong gia đình. 
- Thực hiện: Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch; không chạy nhảy, chơi đùa 
gần những vật sắc nhọn; không đi lại khi trên sàn nhà có những mảnh thuỷ tinh, 
sành, sứ vỡ. 
Tổng kết bài học (5p)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Các vật sắc nhọn dễ làm em bị thương, 
chảy máu. Vì vậy, em cần cẩn thận trong sinh hoạt hằng ngày và học cách sử dụng 
dao kéo an toàn. 
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 67. 
- Yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS học tập tích cực và hiệu quả. 
 _________________________________________
 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 SẺ ANH, SẺ EM (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu 
thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến ăn trước nhé! không 
yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sẻ anh, sẻ em
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội 
dung bài tập đọc)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết bảo vệ các loài động vật, môi trường và yêu quý thiên 
nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời 
câu hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
- GV nhận xét bài 
- GV mở yutobe cho HS nghe bài hát “ Chim chích bông” HS vùa nghe hát vùa 
vận động theo nhạch bài hát
2. Hoạt đông chia sẻ: (30p)
a. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
1.1. Thảo luận nhóm đôi
- Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình 
cảm của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm 
sóc)? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
1.2. Giới thiệu bài: 
 GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh 
em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp.
3. Khám phá và luyện tập :
a. Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu 
thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
b. Cách tiến hành:
Bước1. HDHS Luyện đọc (25p)
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời 
sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. 
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 13 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: 
Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em.
 TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước 
đi. / Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). (10p)
Bước.2: Tìm hiểu bài đọc (15p)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. 
- GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: 
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. 
- GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em 
thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi 
lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn 
nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm 
ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
Bước3: Luyện đọc lại (theo vai) (6p)
- 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 
- Lặp lại với tốp HS khác. 
4 .Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- 3HS đọc lại bài tập đọc
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.................................................................................................................................
 _____________________________________________ TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số 
trường hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Phát triển các NL toán học.- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, 
vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử
 - HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-
4, 63-40.
- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, 
chính xác cần lưu ý điều gì?
 GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm 
nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 25 p)
 a. Mục tiêu:
- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số 
trường hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
 b. Cách tiến hành: Bài l
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ?
- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính 
(chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết 
quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
- HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm 
bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 .
 Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp 
hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn 
nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có 
thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
 Bài 3
a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
 50 – 10 - 30 = 40 - 30= 10
 67 - 7 - 20 = 60 - 20 = 40
- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả 
của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới:
 2 + 4 - 3 = 3
 20 + 40 - 30 = 30
 Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp xúc với dạng bài yêu cầu thực 
hiện liên tiếp hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng và phép tính trừ, theo 
thứ tự hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ có một phép tính cộng hoặc một 
phép tính trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải). Vì vậy, GV cần nhấn 
mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.
 Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
- Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
 Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp 
khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a)Mục tiêu: 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ dang 27 – 4; 63 -40 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành 
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 38 - 5 = 33.
 Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
 ........................................................................................................................ 
 Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA I, K
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, 
chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh 
đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu viết hoa I, K
- Vở luyện viết 1, tập 2. Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa G,H đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV dán lên bảng chữ in hoa I, K, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu 
chữ in hoa I, K.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ 
học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ 
ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập: (28p) a. Mục tiêu: 
- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, 
chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh 
đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b. Cách tiến hành
Bước1: HDHS Tô chữ viết hoa I, K
- HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” 
theo từng nét):
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, 
(lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ 
trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là 
nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc 
xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa 
thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, 
dừng bút ở ĐK 2.
- HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
Bước2: HDHS Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm 
được mồi, chim mẹ tha về tổ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 
3.Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ hoa I, K
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại 
lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn.
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 _________________________________________
 TẬP ĐỌC
 NGOAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm 
việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
- Học thuộc lòng bài thơ. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được bài thơ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
 b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ngoan
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài 
với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Gióa dục học sinh biết yêu quý mọi vật.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, 
làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh , máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em.
+ HS1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? 
+ HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao?
- GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động 
theo.
- GV nhận xét. bổ sung
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
 a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm 
việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
b) Cách tiến hành: 
- Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh 
Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên). 
- Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm 
việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. 
Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: 
Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. 
Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”?
3. Hoạt động luyện tập: (25p)
 Bước.1: Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi 
cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài gồm 8 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 
Bước.2: Tìm hiểu bài đọc: 
- 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn 
ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan.
+ GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép:
(a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. 
(b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. 
(c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà.
* GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu 
bạn.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
Bước3: Học thuộc lòng 
- HS nhẩm HTL bài thơ theo 
- HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Chỉ một số câu, từ cho 5HS đọc lại.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
......................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Năm, ngày 17 tháng 3 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 GÓC SÁNG TẠO : TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm 
mình yêu thích. 
- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
- HSNK: Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ. HSCHT không yêu cầu viết lời 
giới thiệu cho bức tranh.
b) Năng lực văn học:
- Viết được lời yêu thương lên bưu thiếp để tặng người thân và biết trình bày bưu 
thiếp , bình luận được tấm bưu thiếp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2.biết thể hiện năng khiếu của bản thân 
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS biết yêu cái đẹp, biết chia sẻ động viên.Trách nhiệm: có 
tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
- Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để đính sản phẩm lên bảng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần 
trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản 
phẩm ấn tượng.
- GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 
2. Hoạt đông Luyện tập: (28p)
a) Mục tiêu: 
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. 
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. 
- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
b) Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách:
- HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả 
lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu.
- HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả 
phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần 
chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng 
lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 
2.2. Trưng bày
- GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng nhóm hoặc bày trên 
mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. 
Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó).
- GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. 
- Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 
2.3. Bình chọn
 Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem 
trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng 
của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả 
với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,...
2.4. Tổng kết
 GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm 
trưng bày đẹp.
2.5. Thưởng thức 
- HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin.
- Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ 
tay bình chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn.
* GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản 
phẩm (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 
123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn 
em quý mến.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo 
(Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.....................................................................................................................
 _________________________________________
 KỂ CHUYỆN
 BA CÔ CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái.
- Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách 
chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách 
chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
 - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe 
lời cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ti vi thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của hoa hồng, mời 2 
HS: HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 2 tranh cuối.
- GV nhận xét bài 
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để 
biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc 
con).
- GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng. 1.2. Giới thiệu câu chuyện
 Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các 
em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ.
2. Khám phá và luyện tập: (25p)
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái.
- Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách 
chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
b. Cách tiến hành
2.1. Nghe kể chuyện
GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện 3 lần
 Ba cô con gái
(1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh 
đẹp. Khi các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình.
(2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền 
viết thư nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư.
(3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói:
- Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm 
mẹ ngay.
Sóc con giận dữ: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con 
rùa to. 
(4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: 
- Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành 
con nhện, suốt đời giăng chỉ.
(5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi 
thăm mẹ ngay.
Thấy vậy, sóc con âu yếm nói:
- Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh 
phúc.
(6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà 
phải ở một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình).
- GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ 
đã nhờ sóc đưa thư cho các con).
- GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị 
thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me 
ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa).
- GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe 
cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai 
biến thành con nhện).
- GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ 
ngay), Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu 
quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx