Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU BỨC TRANH CỦA EM 
I.Yêu cầu cần đạt
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS cảm nhận và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về hạnh phúc thông qua 
các tranh vẽ theo chủ đề “Gia đình của em”. 
2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
 - Nói với các bạn về gia đình em.
II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia
 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B
 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học 
sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN.
 III. Tổ chức các hoạt động
 1. Chào cờ
 - Ổn định tổ chức 
 - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
 - Đứng trang nghiêm
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội 
trưởng điều hành)
 - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách)
 2. Đánh giá tuần 27 và triển khai kế hoạch tuần 28
 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong 
tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện)
 * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 
 2. Gợi ý cách tiến hành 
- Nhà trưởng tổng kết số lượng bài thi vẽ tranh của các lớp, ý tưởng và mong muốn 
của HS về gia đình. Tuyên dương, khen ngợi những tập thể lớp và cá nhân đã có 
những bài vẽ ấn tượng. 
- Tổ chức cho một số cá nhân có bức vẽ hay, độc đáo, ý nghĩa trong cuộc thi lên 
thuyết trình, giới thiệu trước HS toàn trường về bức vẽ của mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 -------------------------------------
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: LÀM QUEN VỚI VIỆC ĐỌC SÁCH BÁO
 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. 
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình 
thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động (3 ph)
 - HS giới thiệu quyển sách mình mang tới lớp cho các bạn cùng nghe.
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Khám phá - Luyện tập (32ph)
Mục tiêu: - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
 2.3. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Lần lượt từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa 
đọc (HS có thể đọc cả một mẩu truyện ngắn; có thể cho HS dùng micro - nếu có). 
HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm ). VD: Đặt câu hỏi cho HS 
vừa đọc truyện Chú sóc ngoan: Chi tiết nào cho thấy sóc nhỏ rất thương yêu bố? 
(Sóc thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. Nó nghĩ: “Chắc bố phải vất vả 
lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”). Nghĩ vậy, sóc con đưa hạt dẻ to nhất mời bố.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin, mẩu chuyện 
thú vị.
- Cuối giờ, GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, 
cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. Mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết 
học sau.
 3. Vận dụng (1ph)
- Tìm đọc các loại sách truyện ...
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc truyện): Tìm 1 
quyển truyện và mang đến lớp.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: THẦY GIÁO
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải 
đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu 
quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh họa bài tập đọc Thầy giáo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động (5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 * Chia sẻ và giới thiệu bài 
 1.1. Thảo luận nhóm (Nói về thầy, cô giáo)
- GV khuyến khích HS nói tự do về thầy, cô giáo: Bạn biết thầy, cô giáo phải làm 
việc gì? Tính tình thầy, cô giáo thế nào? Nếu bạn là thầy giáo, cô giáo, bạn sẽ thế nào?
- Một vài HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không đánh giá đúng - sai. 
 1.2. Giới thiệu bài 
- Hôm nay, các em sẽ đọc truyện kể về một thầy giáo. (GV đưa lên bảng tranh 
minh hoạ bài đọc).
- HS quan sát tranh, nói những gì mình quan sát được: Tranh vẽ thầy giáo hiền hậu 
nhìn một bạn HS đang khoanh tay xin lỗi thầy.
 2. Khám phá và luyện tập (30ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, 
không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu
.- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): dãy bàn, đỏ ửng, ngừng đọc, sau lưng, múa 
may, quay lại, cúi gằm mặt, nhẹ nhàng, chuông báo, rụt rè, mỉm cười.
 3. Vận dụng (1ph)
- Chỉ một số câu, từ cho HS đọc lại.
- HS vận dụng vào cuộc sống hằng ngày : Thầy cô giáo là người rất quan tâm đến 
HS vì vậy cúng ta cần phải biết ơn các thầy cô giáo. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự nhiên xã hội
 BÀI 17: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về năng lực đặc thù:
- Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe.
- Nêu được sự cần thiết, vận động và nghỉ ngơi hàng ngày.
2. Về năng lực chung, phẩm chất.
- Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên 
và những hoạt động nào nên hạn chế.
- Liên hệ đến những hoạt động thường ngày của bản thân và đưa ra được những 
hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình ở trang 115 SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU (3ph)
+ Em thường đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Chúng ta có nên thức khuya không? Vì sao?
- HS nêu , GV nhận xét giới thiệu nội dung bài học
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI ( 30ph)
2. Lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
3. Hoạt động 3: Trình bày về lợi ích của hoạt động vận động, nghỉ ngơi và việc 
thực hiện các hoạt động vận động và nghỉ ngơi hợp lý
 * Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi. 
- Liên hệ đến những hoạt động hàng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động 
nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm theo nhóm
- HS nhớ lại tác dụng của các hoạt động vận động và nghỉ ngơi nói chung và lợi 
ích của giấc ngủ nói riêng, kết hợp với các từ ngữ được gợi ý trong khung ở trang 
115 SGK để nói về lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV khen các nhóm đưa ra được thêm 
những cụm từ khác ngoài những cụm từ được gợi ý trong SGK khi nói về lợi ích 
của hoạt động vận động và nghỉ ngơi. 4. Hoạt động 4: Liên hệ về việc thực hiện các hoạt động vận động và nghỉ ngơi 
của bản thân 
 * Mục tiêu
- Liên hệ đến những hoạt động hàng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động 
nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Dựa vào việc quan sát hình ở trang 115 SGK, HS hỏi và trả lời với bạn về những 
việc các em nên làm thường xuyên và những việc các em nên hạn chế thực hiện. 
Đồng thời, liên hệ xem các em cần thay đổi thời gian vận động, nghỉ ngơi của 
mình như thế nào. Ví dụ: Em cần hạn chế thời gian xem ti vi hoặc em cần tăng 
thêm thời gian làm việc nhà, 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Kết thúc bài học, HS đọc và ghi nhớ kiến thức chủ yếu ở trang 115 SGK.
IV. ĐÁNH GIÁ ( 2ph)
 GV sử dụng câu 5, 6, 7 của bài 17 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS 
sau hoạt động 3 và 4 của bài học này.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ------------------------------------------------
Sáng Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Toán
Bài 60
 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 ( t1)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không 
nhớ dạng 25 + 14).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học 
môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ 
bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các 
thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động ( 5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 
10, cộng dạng 14 + 3.
 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh 
đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối 
lập phương.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph)
Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng 
không nhớ dạng 25 + 14).
 1. HS tính 25 + 14 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que 
tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
 2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 14 = ?
- HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
 Cộng đơn vị với đơn vị.
 Cộng chục với chục.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
 3. GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng hạn 24 + 12 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, 
đọc kết quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách 
đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính 
dạng 25 + 14.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 5ph)
Mục tiêu: Đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 14).
 Bài 1 (cá nhân)
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
 D. Vận dụng (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi 
tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ------------------------------------------
 Mĩ thuật
 Cô Tâm dạy
 ------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC : THẦY GIÁO
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải 
đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu 
quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cho HS nghe hát bài Bụi phấn
- GV cho Hs quan sát tranh, gt bài đọc Thầy giáo
 2. Luyện đọc 
Mục tiêu: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, 
không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu
.- Hiểu các từ ngữ trong bài. c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (14 câu). 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. 
-Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 hoặc 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn. (Từ đầu đến ... có sốt không. Tiếp theo đến ... 
nữa nhé!”. / Còn lại)..
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh.
 3. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu: - Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu 
quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
- 1 HS đọc YC của BT. 
- Cả lớp đọc lại. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình? HS: 
a) Vì thầy dạy buổi đầu tiên. (Sai).
b) Vì thấy rất quan tâm tới HS. (Đúng).
c) Vì thấy dịu dàng bảo bạn khi học trò nghịch ngợm. (Đúng)
+ GV: Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy tha lỗi? / HS có thể nói: Cảm ơn 
thầy đã tha lỗi cho em. Chào thầy em về ạ”. Hoặc “Em cảm ơn thầy. Em về ạ”.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
 4.Luyện đọc lại (theo vai) 
- GV mời 3 HS đọc truyện theo vai: người dẫn chuyện, thầy giáo, 1 HD. 
- Lặp lại với tốp thứ hai. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn tốp đọc tốt. 
 5. Vận dụng 
- Chỉ một số câu, từ cho HS đọc lại.
- HS vận dụng vào cuộc sống hằng ngày : Thầy cô giáo là người rất quan tâm đến 
HS vì vậy cúng ta cần phải biết ơn các thầy cô giáo. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHÍNH TẢ: CÔ GIÁO VỚI MÙA THU
 (1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 
lỗi. 
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả, viết các chữ cần điền âm đầu 
(BT 2): đứng lên ...ế; cúi ...ằm mặt; bước lại ...ần.
-HS: Bảng con / hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT 3 trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động (4ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- 2 HS làm lại BT 2 của tiết Chính tả tuần trước: điền (miệng) vần uôn hay uôt, 
ương hay ươc vào chỗ trống để hoàn thành 4 câu văn.
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập (30ph)
Mục tiêu:- Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc 
quá 1 lỗi. 
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. 
 2.1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần viết chính tả. 
- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm).
- GV chỉ cho HS đọc những chữ các em dễ viết sai, VD: giáo, hiền, giọng, lời. 
Nhắc HS viết hoa chữ Tấm.
- HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô 
những chữ hoa đầu câu (GV đọc mỗi dòng không quá 3 lần). (Với dòng thơ 4 chữ, 
có thể đọc liền cả dòng hoặc đọc 2 chữ một: Hiền như- cô Tấm / Giọng cô – đầm ấm,...).
- HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới 
chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chữa bài cho HS. GV 
có thể chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa.
 2.2. Làm bài tập chính tả 
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay gh?).
- GV nêu YC; viết / chiếu lên bảng các từ ngữ: đứng lên ...ế, cúi gằm mặt, bước lại ...ần.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u,... 
- HS làm bài. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu, đọc 
kết quả: đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại gần.
- Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án. 
b) BT 3 (Tìm nhanh, viết đúng) 
- HS đọc YC.
- Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có 
vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng tốt).
- (Chữa bài) GV phát thẻ giấy cho 2 HS làm bài trên bảng lớp, nói kết quả: 1 tiếng 
có vần ai (lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy).
- Cả lớp nói lại kết quả. 
 3. Vận dụng (1ph)
- Chỉ cho HS đọc một số tiếng.
- Luyện viết chữ nhỏ
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có).
 ---------------------------------------------------------
Chiều Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: KIẾN EM ĐI HỌC
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá 
nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài Tập đọc Kiến em đi học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động (5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 1.1. Chia sẻ
a) Nghe hát hoặc hát bài Ngày đầu tiên đi học (Tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện). 
b) Thảo luận nhóm: Nói về ngày đầu tiên em đi học: - Ngày đầu tiên em đến trường là ngày nào? Ấn tượng rõ nhất của ngày đầu em đến 
trường là ai, là cái gì? Ấn tượng đó là vui hay buồn? Về nhà em đã kể những gì cho 
người thân nghe về ngày đầu đi học?
- GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
 1.2. Giới thiệu bài
Các em sẽ đọc câu chuyện về ngày đầu đến trường của một chú kiến. Chú kiến 
trong truyện này rất thích đi học. Bố mẹ mua cho kiến mọi thứ để chú đến trường.
HS quan sát tranh: Tranh vẽ kiến và cặp sách. Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy 
giáo voi to khổng lồ. Thầy voi đeo kính, nằm rạp xuống mặt đất, giương kính hiển 
vi lên soi thứ gì đó dưới đất. Không rõ có chuyện gì xảy ra mà ngày đầu từ trường 
trở về, kiến rất buồn.
 2. Khám phá và luyện tập( 30ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá 
nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn 
tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì 
quá to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến.
b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,... 
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (11 câu). 
- HS đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc HS 
nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng không đọc được.
 3. Vận dụng (1ph)
- Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ------------------------------------------------------------
 Luyện toán:
 LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù.
- Luyện tập làm các phép trừ dạng 17-2.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học.
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác 
- HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương 
tiện học toán.
 b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (4ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm vi10
 1HS nêu 10 +2= , HS khác trả lời.Nếu trả lời đúng có quyền ra phép tính và chỉ 
định bạn trả lời
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 26ph)
Mục tiêu: - Thực hành tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế
 Bài 1. ( cá nhân)
- GV viết các phép tính lên bảng
 18 – 5 = 16 – 4 = 17 – 3 = 16 – 2 = 
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. 
 Bài 2 ( cặp đôi) Nối kết quả đúng với phép tính
 17 – 3 16 17 – 5
 18 – 4 14 17 – 4
 18 – 5 13 16 - 3
- Cá nhân HS tự làm : Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.
- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước 
lớp.
 Bài 3 ( nhóm 4)
-GV cho hs lấy ra các que tính 
- HS quan sát và nêu tình huống rồi ghi phép tính tương ứng
 C. Hoạt động vận dụng ( 5ph)
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. - Cá nhân HS nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống về phép tính trừ dạng 17 -2 
tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ : Có 17 con gà trên sân sau đó có 3 con rời đi.
 Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 17-3=14
- GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 
GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
 --------------------------------------------------------
 Tự học 
 VĂN HÓA GIAO THÔNG: GiỮ TRẬT TỰ AN TOÀN TRƯỚC CỔNG 
 TRƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết giữ trật tự, an toàn trước cổng trường. 
- Học sinh thực hiện được giữ trật tự, an toàn trước cổng trường. 
- Biết phê phán những hành động không giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.
 II/ ĐỒ DÙNG: 
-Giáo viên: Sách Văn hóa giao thông, tranh phóng to. 
- Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bút chì.
 III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1. Khởi động:
 Hỏi: Cổng trường của chúng ta vào buổi sáng như thế nào? 
- HS trả lời 
GV: Công trường vào buổi sáng và khi tan trường rất đông người. Vậy chúng ta 
cần phải làm gì để giữ trật tự, an toàn trước cổng trường.Hôm nay cô và các em 
cùng tìm hiểu bài 2: Giữ trật tự, an toàn trước cổng trường
. - Học sinh lắng nghe. 
2. Khám phá
- GV kể truyện “Xe kẹo bông gòn” theo nội dung từng tranh kết hợp hỏi câu hỏi. 
GV kể nội dung tranh 1
 -Sáng nay trước cổng trường của bạn Tâm có gì lạ? 
- Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 2 
-Tâm đã làm gì khi thấy xe kẹo bông gòn?
 - Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 3 
- Tại sao các bạn bị ngã?
 - Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 4 
-Thấy bạn bị ngã Tâm đã làm gì? 
-Tại sao cổng trường mất trật tự, thầy cô giáo và học sinh không thể vào được? - Học sinh trả lời GV kể nội dung tranh 5 
-Khi xe kẹo bông gòn đi rồi, cổng trường như thế nào? 
- Học sinh trả lời câu hỏi.
 GV : Vì xe kẹo bông gòn trước cổng trường mà làm cho cổng trường mất trật tự, 
thầy cô và học sinh ra vào khó khăn không an toàn.
 Chốt câu ghi nhớ: Không nên chen lấn, đẩy xô Cổng trường thông thoáng ra vô dễ 
dàng.
 - Học sinh lắng nghe. - HS đọc theo cô câu ghi nhớ.
 3.Hoạt động thực hành: 
Sinh hoạt nhóm lớn 3 phút: Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình 
không nên làm. 
- GV chiếu tranh lên bảng.
- Gọi các nhóm trình bày.
 - Giáo viên nhận xét, chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm. Tuyên 
dương nhóm làm tốt.
 - Học sinh sinh hoạt nhóm
 - Các nhóm trình bày 
4.Hoạt động ứng dụng
 Đóng vai - Xử lý tình huống GV kể câu chuyện
 - Nếu em là Thảo và Nam em sẽ nói gì với dì ấy? 
-Chia nhóm theo tổ đóng vai 
-Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai
- Gọi các nhóm trình bày. Nhận xét các nhóm. Tuyên dương. 
- GV chốt: Để thực hiện tốt việc giữ trật tự, an toàn trước cổng trường mỗi chúng 
ta phải tự giác thực hiện.
 - Học sinh lắng nghe. GV chốt câu ghi nhớ: Cổng trường sạch đẹp, an toàn Mọi 
người tự giác, kết đoàn vui chung. 
- Học sinh đọc theo cô
-Để cổng trường thông thoáng , ra vô dễ dàng ta phải làm gì?
 - Về nhà thực hiện tốt những điều đã học. 
- Học sinh trả lời
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ---------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: KIẾN EM ĐI HỌC
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá 
nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi
- HS: sgk, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động (5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho hs nghe và hát theo bài hát Đi học
 - GT bài đọc
 2.Luyện tập
 2.1. Luyện đọc ( 10ph)
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 
1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
 2.2. Tìm hiểu bài đọc (14ph)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. 
- HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích.
- GV (câu hỏi 1): Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? /HS: Vì thầy chê chữ 
kiến em nhỏ quá.
- GV (câu hỏi 2): Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? / HS có thể chọn ý bất kì. VD: 
HS 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến.
- GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2). / HS 2 (có thể chọn ý b): Khuyên em đừng 
buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến.
- GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3) / HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với 
kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc 
được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi.
* Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời 
mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác.
Các bước tiến hành như sau: .
- GV đọc và giải thích YC của BT: Mỗi người có thể đưa ra cách giải quyết của 
mình. Cần trao đổi, tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục 
nhau, làm sáng tỏ vấn đề.
- Hình thành các nhóm theo 3 gợi ý của SGK: Nhóm đề nghị chuyển kiến em đến 
một lớp phù hợp hơn; Nhóm an ủi kiến em đừng buồn; Nhóm có ý kiến khác. Có thể tập hợp nhóm như sau: một HS phát biểu ý kiến (ví dụ: Chuyển lớp, An ủi hay 
Ý kiến khác), HS tán thành ý kiến nào thì ngồi vào nhóm ấy.
- Các nhóm trao đổi, lập luận để bảo vệ ý kiến của nhóm mình, phản bác ý kiến của 
nhóm bạn. GV tôn trọng quan điểm riêng của HS, hướng dẫn và giúp đỡ từng 
nhóm.
- Các nhóm cử đại diện tham gia tranh luận. Có thể tổ chức tranh luận theo cách sau:
+ Trước hết, đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Ví dụ, nhóm đề 
nghị Chuyển lớp có thể lập luận: “Kiến thì phải học lớp của kiến. Thầy kiến đọc 
được chữ kiến thì mới giúp kiến em tiến bộ được”.Nhóm An ủi lập luận: "Nên động 
viên để kiến em tự tin. Kiến em học cùng các loài khác thì sẽ biết thêm nhiều điều 
mới lạ”.Nhóm thứ 3 có thể nói: “Nên đề nghị nhà trường mua máy chiếu hắt để 
phóng to chữ của kiến em”.
+ Đại diện của nhóm có ý kiến khác biệt tranh luận. Ví dụ, nhóm Chuyển lớp tranh 
luận với nhóm An ủi: “Dù thầy voi quan tâm đến kiến thì thấy cũng không đọc 
được chữ của kiến, do đó không giúp kiến em tiến bộ được”. Nhóm An ủi tranh 
luận với nhóm Chuyển lớp: “Chưa chắc đã có lớp học riêng của kiến; hoặc có 
nhưng lớp ấy xa”.
- Sau mỗi cuộc tranh luận, cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. GV phát hiện, biểu 
dương những ý kiến hay để khuyến khích HS phát huy sự tự tin và năng lực lập 
luận.
- GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. 
(VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì 
thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi 
cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ 
của con mẹ ạ”./...).
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) (10ph)
- 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em).
- 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc 
đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
 3. Vận dụng (1ph)
- Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Viêt
 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA C
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chữ mẫu của GV: viết mẫu chữ viết hoa C đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng 
cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động (5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu 
chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ 
ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập (29ph)
Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng 
vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 2.1. Tô chữ viết hoa C
- GV dùng máy tính, tivi ( hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét 
chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): 
Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái 
nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét 
cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong.
- HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá...
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); 
khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt 
dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Vận dụng (1ph)
 - Luyện viết chữ nhỏ, chữ hoa - Dặn HS hoàn thiện bưu thiếp đã làm và không quên mang đến lớp để tham gia 
trưng bày bưu thiếp trong tiết tới.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -------------------------------------------
 Tiếng Anh
 Cô Thư dạy
 -------------------------------------------
 Toán
Bài 60
 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 ( t2)
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù.
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không 
nhớ dạng 25 + 14).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học 
môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ 
bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các 
thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
- HS: Bộ Đ D toán, vở BT, sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động ( 5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 
10, cộng dạng 14 + 3. 25 + 14
- GV tổ chức cho hs chơi
- Nhận xét .
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25ph)
Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 
(cộng không nhớ dạng 25 + 14).
 Bài 2 ( cá nhân)
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải 
GV nêu trước lóp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
 Bài 3 ( cặp đôi)
- GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép 
tính.
- GV tổ chức thành trò chơi “Ghép thẻ”. Để hoàn thành bài này, HS có thể có 
những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm.
- Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính.
 Bài 4 ( nhóm 4)
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 24 + 21 =45.
Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
 D. Hoạt động vận dụng ( 5ph)
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã 
học. Chẳng hạn: Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả 
bao nhiêu cái kẹo?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài 
toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -----------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: ĐI HỌC
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển năng lực đặc thù
 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
 1.2. Phát triển năng lực văn học
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường 
thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
 - Yêu cô giáo, yêu thiên nhiên.
 - Hs yêu thích học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh họa bài Tập đọc Đi học
 -Video bài hát Đi học
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động (3phút)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - HS nghe bài hát Đi học (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An). 
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung 
du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi 
học.
 2. Khám phá và luyện tập (31phút)
 Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các 
dòng thơ. 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường 
thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.
 2.1. Luyện đọc 
 a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm.
 b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: dắt tay, từng bước, một mình, 
tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát.
 c) Luyện đọc các dòng thơ 
 - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). 
 - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng thơ một.
 d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc 
cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ).
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
 - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK.
 - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. 
 - GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
 + GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một 
mình vì hôm nay mẹ bạn lên nương.
 + GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa 
rừng cây.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan