Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 Thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO NHÂN ÁI CHIA SẺ I.Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được nội dung phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Có ý thức tích cực, sẵn sàng tham gia các hoạt động liên quan. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. - Nói với các bạn về gia đình em. II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 28 và triển khai kế hoạch tuần 29 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Phát động trong trào nhân ái chia sẻ - Gợi ý cách tiến hành Nhà trường/GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào “Nhân ái, sẻ chia” cho HS với các nội dung chính sau: - Chủ đề của phong trào: Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, chia sẻ với các bạn vùng khó khăn. - Mục đích của phong trào là động viên HS tình nguyện, nhiệt tình, kịp thời đóng góp, giúp đỡ các bạn vùng khó khăn. - Nhà trường phổ biến nội dung, hình thức và kế hoạch triển khai thực hiện phong trào. - Hướng dẫn các lớp triển khai, động viên HS tham gia phong trào “Nhân ái, sẻ chia” và chuẩn bị cho kế hoạch thực hiện. Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC TRUYỆN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp. - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do HS mang đến lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động( 1 phút) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc cho các bạn nghe một đoạn mà em thích trong quyển truyện của mình. 2. Luyện tập (33 phút) Mục tiêu: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp. - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích ( 33 phút) - GV mời HS đọc truyện trước lớp, ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. - Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ đoạn truyện yêu thích (HS có thể sử dụng micro – nếu có). Các bạn và thầy / cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. VD: Đặt câu hỏi cho HS vừa đọc truyện Cậu bé và đám cháy: Em học được ở bạn Huy điều gì qua câu chuyện này? (Huy bình tĩnh khi thấy cháy. / Huy gọi ngay số điện thoại báo cháy. / Huy biết nhúng khăn tắm, quần áo nhét kín các khe cửa để khói không luồn vào nhà. /...). - Cả lớp bình chọn bạn đọc truyện hay, thú vị. (GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên). - GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. * YC kể lại đoạn vừa đọc là YC khó với lớp 1. GV không đòi hỏi HS phải kể lại câu chuyện nếu HS không tự nguyện. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Tìm đọc các loại sách báo , các sách kể chuyện phù hợp với lứa tuổi. -Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc truyện tranh): tìm 1 quyển truyện tranh, mang đến lớp. Nếu không tìm được truyện tranh, em có thể mang những quyển sách khác đến lớp. ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Thảo luận nhóm GV đưa lên bảng minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS: - Quan sát tranh, chỉ các con vật trong tranh (sơn ca, ếch, nai). - Hãy nói những gì em biết về môi trường sống của mỗi con vật trên? (Sơn ca bay trên bầu trời. Nai sống trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước, trong ao, hồ, đầm). - Hãy tưởng tượng nếu các con vật đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào? Giống như nếu em rời ngôi nhà ấm áp của mình chuyển xuống ở dưới ao, hồ, hoặc vào sông trong rừng rậm, hoặc làm tổ trên cây thì sẽ thế nào? HS phát biểu. GV không kết luận đúng - sai. Giới thiệu bài Các em sẽ đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đối việc cho nhau để nếm trải những cảm giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn đã hiểu: nêu đổi nơi ở, thay đổi lối sống của mình thì điều gì sẽ xảy ra. 2. Khám phá và luyện tập ( 29 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu kể về quyết định đổi chỗ; căng thẳng ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ nhàng, thoải mái ở 2 câu cuối. b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định, đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo lên, tung mình, rơi huỵch, đau điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại dột. Giải nghĩa từ: chết đuối (chết ngạt do chìm dưới nước). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. 3. Vận dụng( 1 phút) - Đọc lại bài cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chải răng, rửa mặt. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Xà phòng - Mô hình hàm răng. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Khăn mặt ( mỗi HS có 1 khăn riêng) - Bàn chải đánh răng ( mỗi HS có 1 bàn chải răng riêng) - Cốc ( ly đựng nước), kem đánh răng trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHẢI RĂNG A. Khởi động ( 2 phút ) - Tiết TNXH hôm trước các em đã được học bài gì? - Sau khi học xong bài em đã biết làm gì? - GV nhận xét. B . Khám phá kiến thức mới ( 15 phút) 1. Lợi ích của việc chải răng 1. Hoạt động 1: Thảo luận lợi ích của việc chải răng. * Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc chải răng. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 118 SGK và nói cho nhau về lợi ích của việc chải răng. Tiếp theo, các em liên hệ bản thân trả lời câu hỏi: hàng ngày, em chải răng vào lúc nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả thảo luận với cả lớp. - Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục kiến thức chủ yếu ở trang 118 SGK. LUYỆN TẬP ( 17 phút) 2. Chải răng như thế nào? 2. Hoạt động 2: Thực hành chải răng * Mục tiêu - Thực hiện được 1 trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là chải răng đúng cách, * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát mô hình hàm răng và lần lượt đặt câu hỏi: + Hãy chỉ và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng trên mô hình hàm răng. ( 1 vài HS lên trước lớp, chỉ vào mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng trên mô hình hàm răng). + Hàng ngày em quen chải răng như thế nào? ( 1 vài HS lên làm thử các động tác chải răng bằng bàn chải GV mang đến lớp trên mô hình hàm răng). - Tiếp theo, GV làm mẫu lại các động tác chải răng trên mô hình hàm răng, vừa làm, vừa nói các bước: (1) Chuẩn bị cốc (ly) và nước sạch. (2) Lấy kem chải răng vào bàn chải ( mỗi lần bằng khoảng 1 hạt lạc). (3) Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên, lần lượt từ phải qua trái; chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. (4) Súc miệng kỹ rồi nhổ ra vài lần. (5) Sau khi chải răng xong, rửa bàn chải thật sạch, vẩy khô, cắm ngược bàn chải vào giá. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV phân chia khu vực cho nhóm thực hành chải răng thật bằng nước sạch và bàn chải do các em mang theo. - Lần lượt HS chải răng theo quy trình GV hướng dẫn trên mô hình, các bạn trong nhóm quan sát, nhận xét. - GV đi đến các nhóm và giúp đỡ. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đại diện các nhóm lên làm động tác mẫu trước lớp. Các bạn nhận xét và góp ý. - HS khác nhận xét cách chải răng của bạn đúng hay sai. Nếu bạn làm sai, em đó lên làm lại. Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 119 SGK. IV. ĐÁNH GIÁ ( 1 phút) GV có thể sử dụng các câu hỏi của bài 18 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. ------------------------------------------------------ Sáng: Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 61 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 ( tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - HS: Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3. - GV giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23 phút) Mục tiêu: Đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). Bài 2. Cá nhân - HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3. nhóm đôi - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40. - GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK: + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4. Cá nhân - HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 5. nhóm bốn - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 25 + 20 = 45. Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả. - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện? D. Vận dụng ( 2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì? - GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết câu chuyện nói Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: VBT. Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1.Khởi động ( 1 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho HS nghe hát bài : Chú ếch con - Hôm nay các em sẽ tiếp tục đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đổi việc cho nhau để nếm trải những cảm giác mới. 2. Khám phá và luyện tập ( 33 phút) Mục tiêu: - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ BT 3 (gợi ý trả lời câu hỏi 3). GV chỉ từng hình, HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK, tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? HS: Sơn ca xuống nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng. + GV (câu hỏi 2): Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý a.. Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột. - GV (câu hỏi 3) hỏi - HS trả lời (GV mở rộng gợi ý). Đáp án: a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,.... b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,... c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,... - GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp. 2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 3. Vận dụng ( 1 phút) - Đọc lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Chính tả: TẬP CHÉP: CHIM SÂU. CHỮ C, K. VẦN UYN, UYCH (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 2. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ - Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch. - Hs yêu thích học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ - HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 4 phút) - GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập ( 30 phút) Mục tiêu: - Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 2.1. Tập chép - 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại. - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười). - HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai. - GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô). - HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. - GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). - HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). - 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). - Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh: a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối. b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất. b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. - HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...). - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc). - Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: 1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. 2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Về nhà luyện viết bài cho đẹp hơn. -------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết câu chuyện Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS nghe hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà). - HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn? - GV : Giới thiệu bài: 2. Khám phá và luyện tập( 30 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). c) Luyện đọc câu. - GV: Bài đọc có 14 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (10 phút) (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc (34 phút ) - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã. + GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như nó đang khóc vì đau. + GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau nhé./... + GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức bảo vệ cây, hoa). - GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai. - 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. 3. Vận dụng( 1 phút) - Chia sẻ với bạn bè, người thân về câu chuyện. ------------------------------------------------------- Luyện Toán LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC, PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Luyện tập làm các phép cộng dạng 25 + 14. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động (4ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS chơi trò chơi “hái hoa” trò chơi liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 - Giới thiệu bài B. Thực hành, luyện tập ( 26ph) Mục tiêu: - Thực hành tìm kết quả các phép trừ dạng 25 + 14. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế Bài 1. ( cá nhân) - GV viết các phép tính lên bảng 12 +15 = 16 + 13 = 15 + 13 = 16 + 12 = - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS nêu lại cách thực hiện. Bài 2. Đặt tính rồi tính 15 + 12 17 + 12 14 + 12 17 + 12 - Cá nhân HS tự làm vào vở : Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. Bài 3 ( nhóm 4) -GV cho hs lấy ra các que tính - HS quan sát và nêu tình huống rồi ghi phép tính tương ứng C. Hoạt động vận dụng ( 5ph) - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14. - Cá nhân HS nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống về phép tính cộng dạng 25 + 14 tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ : Lan có 12 que tính mẹ cho Lan thêm 10 que tính nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu que tính? Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 12 + 10 = 22 - GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 14 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy -------------------------------------------------------- KĨ NĂNG SỐNG POKI LÀM GÌ KHI BỊ LẠC ------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA E, Ê (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ 2. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ - Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch. - Hs yêu thích học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê. - GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập ( 29 phút) Mục tiêu: - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Luyện viết lại bài cho đẹp hơn, có ý thức viết cẩn thận trong lúc tập viết. ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP ĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Chia sẻ - HS nghe hát bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), - Giới thiệu bài GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá và luyện tập ( 29 phút) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch. b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,... c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài có 16 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). - HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. - BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) + 2 HS hỏi - đáp: HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu. HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện. HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa. HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm. HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt. HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. + (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp. + (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. - BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) + 2 HS khác hỏi - đáp: HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu + (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi. * Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Bài học hôm nay giúp em rút ra được điều gì? - Cần phải yêu quý các con vật, đồ vật quanh em. --------------------------------------------------- Toán Bài 62 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10. - HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình. + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100. B. Thực hành, luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Bài l. Nhóm đôi - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67). - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. - HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 . Bài 2. nhóm đôi HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm các phép tính. - Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3. Nhóm bốn a) HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. b) HS thực hiện theo cặp: - Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. - Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm). - Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính. Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. C. Vận dụng ( 10 phút) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. Bài 4. Nhóm bốn - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ. - HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì. - Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. Viết phép tính và nêu câu trả lời. Phép tính: 31+8 = 39. Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO:EM YÊU THIÊN NHIÊN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 2. Phẩm chất . Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành sản phẩm - Yêu tích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui mắt (có dòng kẻ ô li) để phát cho HS viết và đính vào những sản phẩm. Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh HS tự vẽ con vật, cây, hoa; giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu bài ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên). b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên. 2. Khám phá (9ph) Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm của 4 bạn HS. - HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn Sơn và chó Lu. 3. Luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở; + Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS. + Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li. 3.2. Làm sản phẩm - HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút). - HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm. 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm. 4. Vận dụng( 1 phút) - Tiếp tục làm thêm những sản phẩm khác trưng bày ở góc học tập của mình. ---------------------------------------------------------------- Toán Bài 63 PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi. - HS: Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Bước 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2. Bước 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx