Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020 Toán Bài 7: SỐ 1O I. MỤC TIÊU *Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính,tivi - Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5ph) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 10 (5 ph) a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”. b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10 ( 5ph) - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 16 ph) Bài 1.( cặp đôi) HS thực hiện các thao tác: a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10. Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2. ( cặp đôi) HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: -Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ... Bài 3: ( cá nhân) - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0. D. Hoạt động vận dụng (3 ph) Bài 4. ( nhóm 4) HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. Lưu ý: - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính. - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn: Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ... E. Củng cố, dặn dò (1 ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 10: ê l (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5ph - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) - Cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 1ph - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 10ph) - GV chiếu hình ảnh quả lê : Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) ( 10ph) - Gv trình chiếu tranh - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn). - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) ( 9ph) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. ( 1ph) c) Thi đọc cả bài: ( 20ph) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) ( 13ph) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình : + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.. + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). - Gv nhận xét, sửa sai cho HS, tuyên dương em viết đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: ( 1ph) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. -------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt: Bài 11: b bễ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển các năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5ph - 1 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) - GV đọc cho cả lớp viết các chữ ê, l, lê. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:2ph GT âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ - GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. - GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV giới thiệu chữ B in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 7ph 2.1. Âm b và chữ cái b - GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê. - Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ. - GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. +Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. +Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ. * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ. 3. Luyện tập : 21ph 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh) - GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Đánh dấu v với hình chứa tiếng có b). - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).( Làm miệng) - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3. Tập đọc (BT 4) a) Giới thiệu bài - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh ( 11ph) - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại. - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) ( 8ph) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn. g) Tìm hiểu bài đọc : (5ph) Gợi ý các câu hỏi: - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). (10ph) a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). b) Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. + Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). c) Viết các chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: 1ph - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. --------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình, - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI A. Bài cũ: ( 1ph) - Tiết trước ta học bài gì? - Hs nêu, Gv nhận xét B. Bài mới: - GV giới thiệu bài: (1ph) Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà (11ph) * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trang 14 - 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày một hình). - HS khác nhận xét, bổ sung câu lả lời, GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời +Gợi ý:Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người dân tộc Thái.Hình trang14:phòng khách có bộ bản ghế tủ, bàn thờ. Trên bản có bộ ấm chén, bình nước...trong tủ có rất nhiều lọ hoa LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em (11ph) • Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc cá nhân -HS làm câu 3 của Bài 2 (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS lên giới thiệu các phòng (nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình. - HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?(10ph) * Mục tiêu - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh. - HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó. - Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng gì. Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV gọi một số HS lên chơi (mỗi em sẽ phải đoán một đồ dùng khác nhau). - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi. *Bước 3: Nhận xét và đánh giá -HS nào đoán đúng được khen thưởng. - GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS. C. Củng cố - dặn dò: (1ph) - Nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------- Chiều : Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt: Tập viết: ê, l, lê, b, bê, bể, 2; 3 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 3ph - GV cho HS viết bảng con: bờ đê - HS viết vào bảng con, GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1ph - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập : a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. (3ph) b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê (8ph) - GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). . + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l, lê (2 lần). c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ (10ph) - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: b, bê, bễ (2 lần). d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 (8ph) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. - HS viết: 2, 3 (2 lần). - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: 2ph - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. - HS về tập viết vào bảng con. --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Bài 12: g h (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5ph - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:1ph - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). ( 10ph) 2.1. Âm g và chữ g - Gv trình chiếu hình ảnh lên bảng. HS quan sát. - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu. - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga. 2.2. Âm h và chữ h - Thực hiện như âm g và chữ g. - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. - Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ. * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ: 7ph (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài owrr VBT; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành). - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài : Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: (3ph) Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà. b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống ( 3ph) - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc. - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà. – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê). c) Luyện đọc từ ngữ :(5ph) HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. d) Củng cố- dặn dò: ( 1ph) - Dặn hs về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Luyện toán: ÔN LUYỆN LẠI CÁC SỐ ĐÃ HỌC I.Môc tiªu : - Củng cố kĩ năng đọc và viết các sè cã một chữ số, HS nhận biết trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất, số nào lớn nhất. II. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài ( 1 phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút) Bài 1: Đọc số - GV viết lên bảng các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 GV gọi HS đọc. - GV chỉ cho HS đọc không theo thứ tự - HS đọc các nhân, nhóm, tổ, lớp. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số - GV đọc cho HS viết lần lượt các số 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 vào bảng con. - HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn thêm Bài 3: ( cá nhân) - Gv cho Hs lấy đồ dùng cài các nhóm đồ vật ứng với số lượng Gv yêu cầu - VD: Cài 2 hình tam giác vào bảng cài và số tương ứng.(2) - HS thực hiện theo lệnh của Gv. Bài 4: - GV đính lên bảng số hình tam giác, hình tròn theo nhóm số lượng, và cho HS quan sát . - Cho HS thi đua nhau lên đính số ứng với số lượng hình theo từng nhóm. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò:(1ph) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm chú học tập, em có tiến bộ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt: Bài 12: g h (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết ghép chữ vào bảng cài và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2ph - Gv viết g/ h lên bảng - Gọi một số HS đọc. GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:1ph 2. Các hoạt động: d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh : 10ph - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). 6ph - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)( 5ph) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4) ( 10ph) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: 1ph - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt: Bài 13: i ia ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5ph) - 1 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê - Cả lớp viết bảng con: ga, hồ B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (13ph) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) ( 5ph) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) ( 10ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống +Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). +Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). +Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). +Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. D. Củng cố - dặn dò: 1ph - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------- Toán: Bài 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU *Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5ph) Chơi trò chơi “Tôi cần, tôi cần”: Với mỗi lượt chơi, chủ trò nêu yêu cầu, chẳng hạn: “Tôi cần 5 cái bút”. Nhóm nào lấy đủ 5 chiếc bút nhanh nhất được 2 bông hoa Nhóm được 10 bông hoa trước sẽ thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (24ph) Bài 1:( cá nhân) HS thực hiện các thao tác: - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10. Bài 2. HS thực hiện theo theo cặp: - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn B: Lấy tương ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4. - Đổi vai cùng thực hiện. Bài 3: ( Cặp đôi) - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn: + Đếm 3, 4, 5. + Gắn thẻ số 4 vào ô ? - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu. C. Hoạt động vận dụng (5ph) Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật. - GV có thế tố chức thành trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân? Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân). Bài 5.( cặp đôi) HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó. E. Củng cố, dặn dò: ( 1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý? ---------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 1 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt: Bài 13: i ia ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết ghép chữ vào bảng cài và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3ph - GV viết lên bảng: i, ia, bi, bia . 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc - Gv nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 1ph 2.Tập đọc: a) Luyện đọc từng lời dưới tranh :(10ph) - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. b) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) (8ph) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). c) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)( 5ph) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3. Tập viết bảng con ( BT 4). ( 7ph) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1ph) - HS về nhà tập viết : i, bi, ia, bia, các số: 4,5 --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Tập viết: g, ga, h, hổ, i, bi, ia, bia, 4; 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_ha.docx