Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 10: ê l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “ âm đầu + âm chính”, “ âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính. - Tranh, vật mẫu. BĐ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 A. Khởi động:(5p) - GV kiểm tra 2-3 HS đọc bài Tập đọc (bài 9) - GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài:(3p) - GV viết lên bảng tên bài : ê,l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm lvà chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS ( cá nhân, cả lớp ), nhắc lại: ê. - GV chỉ chữ l, nói : l. HS (cá nhân, lớp), nhắc lại: l. - GV giới thiệu chữ : Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá ( BT 1: Làm quen).(10p) - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết là quả gì không ? ( Quả lê ). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l,ê = lê. Cả lớp : lê. - Phân tích ( 1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại) : Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê- lê / lê. - GV cùng cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. * Củng cố : HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. 3. Luyện tập(17p) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l ?) - GV chỉ hình theo số thứ tự, cả lớp nói tên từng sự vật: bê ( bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ)./ Lặp lại lần 2 (chỉ hình thứ tự (TT) đảo lộn.) - Từng cặp HS chỉ hình, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT,cả lớp: Tiếng bê có âm ê Tiếng lửa có âm l . - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ,thề, ); âm l (lá, làm, lo, lội, ). 3.2. Tập đọc ( BT3). a) Luyện đọc từ ngữ: - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: la ( con vật cùng với họ lừa); lồ ô ( một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); le le ( một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); đê ( bờ ngăn nước lũ, bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); lê la ( đi hết chỗ này chỗ kia; hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. Tiết 2 b) GV đọc mẫu : la, lá,lồ ô, le le, dế, đe, lọ, lê le.(2p) c) Thi đọc cả bài.(15p) - (Làm việc nhóm đôi)Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. - Cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3. 3. Tập viết ( bảng con – BT4).(15p) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, le. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê; cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ( ^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của hai nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược. + Tiếng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết : ê, l ( 2 lần). Sau đó viết lê ( 2-3 lần). 4. Củng cố, dặn dò.(3p) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì ; xem trước bài 11 ( b, bễ). - Khuyết khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _______________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 2. NGÔI NHÀ CỦA EM, AN TOÀN KHI Ở NHÀ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu về ngôi nhà của em - Nói được địa chỉ nhà ở của mình . - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở , - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình , - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng , ngăn nắp - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . - Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm . - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình . - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận . - Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . * Phát triển các năng lực và phẩm chất - NL: + Tự chủ và tự học + Giao tiếp hợp tác + Biết vận dụng phối hợp các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - PC: Yêu quý ngôi nhà của mình, biết dọn dẹp ngôi nhà mình ở thật ngăn nắp, sạch sẽ; biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1 - Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà ( 3 hoặc 6 bộ ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Các hoạt động dạy trực tiếp ở lớp: 1. Hoạt động Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: (2 phút) - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà ( ví dụ bài : Nhà của tôi HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình ) GV dẫn dắt vào bài học : Cũng như lời bài hát , trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi , yêu thương . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở ; cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà gọn gàng , ngăn nắp . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Giới thiệu nhà ở của em Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số dạng nhà ở * Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về một số dạng nhà ở . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 12 , 13 ( SGK ) để trả lời các câu hỏi : + Nói một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình . + Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này ? Bước 2 : Làm việc ca lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận , hoàn thiện các câu trả lời . Gợi ý : Lần lượt các hình trang 12 , 13 là nhà một tầng , nhà hai , ba tầng liền kề nhà nổi , nhà sàn ; nhà chung cư . Với hình trang 12 , HS có thể nêu : Nhà một tầng , mái ngói đỏ , bếp gây riêng , có sân và vườn , ... Trong sân có cây cối , ... Lưu ý : Tuỳ trình độ HS , GV khuyến khích các em nói càng nhiều đặc điểm của các loại nhà càng tốt . 2. An toàn khi ở nhà: Hoạt động 2 : Tìm các nguyên nhân dẫn đến bị thương khi ở nhà * Mục tiêu - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lí trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2 - HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 ( SGK ) để trả lời các câu hỏi : + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì ? + Việc làm nào có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ? + Nếu là bạn Hà , bạn An , em sẽ nói gì và làm gì ? Lưu ý : Tuỳ trình độ HS , GV có thể cho mỗi nhóm thảo luận cả 5 tình huống hoặc 3 hoặc 2 tình huống nhưng cả lớp vẫn thảo luận đủ cả 5 tình huống Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp Ví dụ: Với hình | trang 20 ( SGK ) ; Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất phấn khích với chương trình ; bổ vừa gọt táo vừa xem chương trình ; Hà nhìn bố rất lo lắng , sợ bổ sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt tảo , Hà có thể nói : “ Bố ơi , dạo sắc đẩy , cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ !... " Với hình 3 trang 21 ( SGK ) : Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có thể bị điện giật ; Mẹ của Hà đang là quần , vì nhin anh của Hà nên có thể làm cháy quần hoặc bị bỏng tay . Hà có thể nói : “ Anh không được chơi gần ổ điện và cầm dây điện như thế rất nguy hiểm ; Mẹ nên cài dây bản là vào ổ điện bên trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo ” . -HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận , hoàn thiện các câu trả lời . Gợi ý : Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương , nguy hiểm : Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận , đứt tay , chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách ; bị bỏng do bàn là nóng ; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện , nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà , bị bỏng do nước sôi hoặc do chơi diêm , ... - HS làm câu 1 của Bài 3 ( VBT ) . 3. Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn Hoạt động 4: Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà * Mục tiêu Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp Phương án 1 : HS quan sát các hình ở trang 23 ( SGK ) để trả lời : + Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy . Phương án 2 : + HS làm câu 3 của Bài 3 ( VBT ) . + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy . Bước 2 : Làm việc cả lớp – Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . - GV có thể gợi ý để HS nói được : Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số đồ dùng trong nhà là hình ( vì cầm ở cán dao ) ; hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ khôn bị nóng tay ) ; hình 5 ( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện ) . - LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn * Mục tiêu -Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo -Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm ( chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm ) - Nhóm 1 , 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà + Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn . - Nhóm 3 , 4 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . +Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng . + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn . - Nhóm 5 , 6 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . + Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện giật . + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn , Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời . Gợi ý : Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao , kéo , com - pa , ... ; tay ướt không được cắm điện , ... 3. Hoạt động Luyện tập, vận dụng Hoạt động 3 : Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương * Mục tiêu - Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương . - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện giật . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS làm cầu 2 của Bài 3 ( VBT ) . - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ) chưa ? ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý ) . + Theo bạn , tại sao lại xảy ra như vậy ? Bước 2 : Làm việc nhóm 6 -Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay , chân ; bóng , điện giật ) . ( Khuyến khích mỗi HS trong nhóm đưa ra một cách xử lí và nhóm sẽ lựa chọn cách xử lý của nhóm . ) Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí của nhóm mình . - HS khác , GV nhận xét , hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm . Hướng HS đến lời con ong : “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương , hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết ” . ( Nếu có thời gian , GV có thể cho HS đóng vai xử lý tình huống . ) Các hoạt hướng dẫn tự học ở nhà: 1. HĐ kể tên các đồ dùng trong nhà: GV yêu cầu HS: - Liệt kế một số đồ dùng có trong gia đình em . - Quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đồ dùng trong gia đình em. 2. HĐ giữ gìn nhà ở ngăn nắp: GV yêu cầu HS: - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng , ngăn nắp - Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp mỗi ngày . 3.HĐ : Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương , nguy hiểm ( đứt tay , chân ; bổng ; điện giật ) * Mục tiêu Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật . * Cách tiến hành Phương án 1 : HS làm cầu 4 của Bài 3 ( VBT ) . Phương án 2 : - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình ( Phụ lục ) . - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ của người thân ) . - HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau . *ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng kết quả của các câu 1 , 2 , 3 của Bài 3 ( VBT ) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS . ________________________________________ TOÁN SỐ 10. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10 - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm đồ vật có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống. - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác, hình vuông (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: (3’) - GV đọc số bất kì (từ 0 đến 9), HS viết ở bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới * GV giới thiệu bài (1’) A. Hoạt động khởi động (3’) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: Có 5 quả xoài. Có 6 quả cam,.. - HS chia sẻ trong nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức (11) 1. Hình thành số 10 a, HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn. Số 10. b, HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c, HS lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính,..) rồi đếm. 2. Viết số 10. - HS nghe GV giới thiệu số 10. GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’) Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS quan sát tranh phóng to. - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Gọi 1 HS nối tiếp nêu kết quả. Chẳng hạn: Có 10 quả xoài, chọn số 10. a, Có 8 quả na. Có 9 quả lê. Có 10 quả măng cụt. b, GV rèn cho hs cách đếm và nói: Có tất cả 6 quả cam. Có tất cả 8 quả chuối.Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - GV đọc lần lượt các số: 9, 10. HS lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - GV bao quát, nhận xét. Khen những HS thao tác đúng và nhanh. Bài 3: Hoạt động theo cặp đôi - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10, đếm lùi từ 10 về 0. - GV cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9, rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 về 1. - Đại diện một số cặp nói trước lớp. D. Hoạt động vận dụng (4’) Bài 4: Hoạt động cá nhân - HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. - GV cho HS làm vào VBT: Khoanh vào đủ 10 bông hoa. - GV chấm bài, nhận xét. *. BÀI TẬP BÀI LUYỆN TẬP ( GV hướng dẫn hs về nhà làm trang 8, 19) E. Củng cố, dặn dò: (3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em tìm thêm các đồ vật, con vật có sử dụng các số đã học để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _______________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 11: b bễ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã(mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. -Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc: Ở bờ đê. -Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3. 2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - BĐ HTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động: (5p) - 2 HS đọc lại bài Tập đọc ( bài 10) - GV nhận xét, khen ngợi. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài(2p) - GV viết lên bảng lớp tên bài: b, bễ; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ. - GV chỉ chữ btrên bảng lớp, nói: b(bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b. - Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã. GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ. 2.Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)(10p) 2.1.Âm bvà chữ b - GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê. - Phân tíchtiếng bê: + GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê. + GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bêgồm có 2 âm: âm bđứng trước, âm êđứng sau. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê. -Đánh vầntiếng bê. + GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. GV giới thiệu chữ bin thường, chữ bviết thường và chữ Bin hoa ở tr. 24, 25 2.2.Tiếng bễ - GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình.: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ. -Phân tíchtiếng bễ: + GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễgồm có 2 âm: âm bđứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê( 1 số HS nhắc lại). + GV: Tiếng bễkhác tiếng bêở điểm nào? (HS: Tiếng bễcó thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ. -Đánh vầntiếng bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - GV hướng dẫn HS gộp 2 bướcđánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ(không chập tay). *Củng cố: HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép chữtrên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét. 3.Luyện tập(18p) 3.1.Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng , bánh. - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối b với hình chứa tiếng có âm b. - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). Tiếng không có âm b: tiếng lá. - GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình bò. Cả lớp đồng thanh: bò và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình cái lá: Cả lớp nói thầm lá, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm b (VD: ba, bế, bể, bi,...). 3.2.Mở rộng vốn từ (BT3: Tiếng nào có thanh ngã?) - GV: BT3 yêu cầu các em tìm những tiếng có thanh ngã. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật dưới hình: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn. - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối dấu ngã với hình chứa tiếng có thanh ngã trong VBT. - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm thanh ngã (vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn). Tiếng quạ không có thanh ngã. - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, cả lớp đồng thanh: Tiếng nhãn có thanh ngã. Tiếng vẽ có thanh ngã. Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3.Tập đọc (BT 4) a.Giới thiệu bài - GV: Mời 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê à Cả lớp đọc lại. - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe cô đọc xem các con vật làm gì. b.GV (chỉ từng hình) đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. c. Luyện đọc từ ngữ: 1 HS nhìn bài đọc trên bảng lớp đọc các từ ngữ (được tô màu đỏ) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. à Cả lớp đọc. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d. Luyện đọc từng câu, từng lờidưới tranh(17p) - GV: Bài đọc có 3 tranh và mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu). -Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng ; Cả lớp đọc. + GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc ; Cả lớp đọc. / Làm tương tự với câu 2 / Sau đó với câu 3 và 4 (đọc liền câu 3 và 4). - Đọc tiếp nối từng câu(cá nhân, từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi cặp đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e.Thi đọc cả bài(theo cặp, tổ) -Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1HS đọc cả bài;Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g.Tìm hiểu bàiđọc. Gợi ý các câu hỏi: - Con dê la cà ở đâu?(Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì?(Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào?(Con bê kêu “be be”). Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11). 3.4.Tập viết (bảng con - BT5)(15p) a. HS đọc trên bảng lớp chữ b, các tiếng bê, bễ, chữ số 2, 3. b.Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược (phải) và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. +Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 hoặc 3 lần). c.Viết các chữ số: 2, 3 +Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. +Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 hoặc 3 lần). 4.Củng cố, dặn dò(3p) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê; xem trước bài 12 (g, h). -Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _______________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 12: g h ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các âm và chữ cái g,h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g,h với mô hình “ âm đầu + âm chính”, ‘ âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. - Nghe hướng dẫn đọc bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Khởi động:(5p) 2 HS đọc bài Tập đọc: Ở bờ đê. GV nhận xét, khen ngợi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu:(2p) GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h - GV giới thiệu chữ g, h in thường; G, H in hoa. 2. Chia sẻ. khám phá (BT 1: Làm quen) (10p) a. Âm g và chữ g - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a= ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: nhà ga. - Phân tích tiếng ga: + Tiếng ga có âm nào em đã học? (Âm a) + 1 HS phân tich tiếng ga có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS ( cá nhân, tổ, lớp): gờ- a – ga / ga. b. Âm h và chữ h: Thực hiện như âm g và chữ g. / HS nhận biết : h,ô, dấu huyền = hồ./ Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ. *Củng cố: HS nói 2 chữ / 2 tiếng vừa mới học . HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. Luyện tập(18p) a. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS ( cá nhân, cả lớp ) nói lên từng sự vật: hồ, gấu , hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả : HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g ( gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h( hồ, hoa hồng , hành ). - HS nói thêm 3-4 tiếng có âm g (gà, gạo, gáo, gối,..); có âm h (hoa, hòa, hỏi, hội, hủi, ) b.Tập đọc(BT 3) * GV chỉ minh họa bài Bé Hà, Bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật : Hà, bà, bé Lê (em trai Hà) , ba của Hà . GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà ). Tranh 2: Câu 1 là lời bà ( mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4 :lời của ba Hà * GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống - Tranh 1 : Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống; Bà nghe Hà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. - Tranh 2 : Đọc lời bà: Để bà bế Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. - Tranh 3 : Đọc lời Hà: A,ba! Ba bế Hà ! Ba về, Hà reo lên,chạy ra đón . Hà giơ hay tay, muốn ba bế Hà. - Tranh 4 : Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê, (Ba nói: ba sẽ bế cả hà, bế cả bé Lê). * Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng , đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. 4 Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe ; xem trước bài 13( i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. __________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 12: g h ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các âm và chữ cái g,h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g,h với mô hình “ âm đầu + âm chính”, ‘ âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Khởi động:(5p) 2 HS tìm tiếng có âm g, tiếng có âm h. GV nhận xét, khen ngợi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu:(2p) GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h 2. Hướng dẫn HS đọc bài (15) * Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) : GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. /Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), Lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). -(Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. * Thi đọc cả bài ( theo cặp / tổ) - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lướp đọc cả bài. *Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? ( Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê./ Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). + Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. c.Tập viết ( bảng con – BT 4) (15p) * HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. * GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín( như chữ o) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau , đặt dấu huyền trên ô. HS viết bảng con: g, h (2 lần) . Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). -HS giơ bảng, gv nhận xét, khen ngợi. 4 Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe ; xem trước bài 13( i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _________________________________________ Tiếng việt BÀI 13: i – ia (2t) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với các mô hình “ âm đầu + âm chính”, ‘ âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bà Tập đọc: Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 ( trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. * GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu; tranh, ảnh, vật thật. Bảng cài,bộ thẻ chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Khởi động (5p) - Gọi 2 hs đọc bài Tập đọc: Bé Hà, bé Lê. - GV đọc hs viết bảng con: ga, hồ - Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2p) - Hôm nay, các em học bài âm và chữ i, ia; GV viết lên bảng. - GV chỉ từng chữ cho HS ( cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá ( BT 1: Làm quen)(10p) 2.1. Dạy âm i, chữ i - GV đưa lên bảng lớp các hình viên bi ( hoặc vật thật, hỏi: Đây là gì?: (Các viên bi) - GV viết b, viết i. HS nhận biết: b,i, đọc: bi. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: bi. - Phân tích tiếng bi: - GV chỉ tiếng bi- mời 1 HS phân tích, GV nhận xét - HS nối tiếp nhau (cá nhân, cả lớp) nhắc lại: tiếng bi gồm có âm b đứng trước, âm i đứng sau. - HS ( cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - i – bi/ bi. - GV nhận xét, sửa sai, khen ngợi. 2.2. Dạy âm ia và chữ ia - GV chỉ hình bia đá, hỏi: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, ia. HS nhận biết: b, ia; đọc: bia. HS ( cá nhân, nhóm, cả lớp): bia. - Phân tích: Tiếng bia gồm những âm nào? ( Tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau). - Đánh vần: GV đưa mô hình tiếng bia, HS (cá nhân, cả lớp) nhìn vào mô hình vừa đánh vần và đọc trơn: bờ - ia – bia / bia. * Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới gì? (Chữ i, chữ ia). Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng bi,bia). HS ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. 3.Luyện tập(18p) 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT 2: Tiếng nào có âm i? tiếng nào có âm ia) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. - HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. - GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i Tiếng mía có âm ia - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài ngoài có âm i ( chị, phi, thi, nghi, .); có âm ia ( chia, kia, phía, tỉa, ) -GV chỉ đảo lộn thứ tự: 1 HS báo cáo. - GV nhận xét, khen ngợi - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i. VD: chị, phi, thi, nghi...; có âm ia ( VD: chia, kia, mia, tỉa ) 3.1. Tập đọc ( BT 3) a. GV chỉ hình, giới thiệu bài tập đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b. GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống. Tranh 1: Bé Li bi bô: Bi, bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại mọt số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ ạ” anh đi) Tranh 3: Nghe anh nói vậy, Bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c. Luyện đọc từ ngữ: - HS (cá nhân, cả lớp, tổ) đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé). Tiết 2 d. Luyện đọc từng lời dưới tranh (17p) - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc . Làm tương tự với từng lời dưới tranh ). - ( Đọc tiếp nối cá nhân/ từng cặp) Từng hs, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh ( HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc hs nghỉ hơi sau dâu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. e. Thi đọc đoạn, bài (theo căp/ tổ) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn. - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 hs đọc cả bài. - cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g. Tìm hiểu bài đọc GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé./ Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau) *Cả lớp đọc lại nội dung bài 13. 3.3 Tập viết ( bảng con- BT 4)(15p) a. Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia: 4,5. b. Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia * GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết trên bảng con: i, ia (2 lần). Viết bi, bia (2 lần ) - HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi. c.Tập viết các chữ số: 4,5 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - HS viết bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét, khen ngợi, tuyên dương những em học tốt. - Dặn hs về tập đọc, viết và xem trước bài 15. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _______________________________ Toán NHIỀU HƠN- ÍT HƠN - BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng. 2. Năng lực - Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. CHUẨN BỊ - Tranh. - Một số tình huống đơn giản liên quan đến: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học (1’) A. Hoạt động khởi động: (5’) - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì mà các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn, trên bàn có 6 cái bát, có 7 cái cốc, - HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn. Lưu ý: Có thể nhận xét trực giác như: số cốc nhiều hơn số gấu, số thìa ít hơn số bát. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học. B.Hoạt động hình thành kiến thức: (11’) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát lần lượt từng hình vẽ rồi đếm số lượng các đồ vật - Nhận biết xem đồ vật nào có số lượng nhiều hơn. - HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều hơn. - GV hướng dấn cách xác định số cốc nhiều hơn (GV vẽ đường nối tương ứng số bát và cốc, HS làm tương tự) - GV nhận xét : Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: Số cốc nhiều hơn số bát; Số bát ít hơn số cốc. - HS nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số bát; Số bát ít hơn số cốc. - HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. Qua đó rút ra nhận xét: + H1: Có 6 cái bát . Có 7 cái cốc: Số cốc nhiều hơn số bát. + H2: Có 6 cái bát. Có 5 cái thìa: Số thìa ít hơn số bát; Số bát nhiều hơn số thìa. + H3: Có 6 cái bát. Có 6 cái đĩa: Số bát bằng số đĩa; Số đĩa và số bát bằng nhau. C. Hoạt động thực hành luyện tập (10’) Bài 1: Cặp đôi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nhu.docx



