Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 10: ê l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “ âm đầu + âm chính”, “ âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l và tìm được chữ ê, l trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng. - Tranh, vật mẫu. BĐ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo hừng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Kiểm tra việc nắm được bài cũ của HS - GV kiểm tra 2-3 HS đọc bài Tập đọc (bài 9) - GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi. - GV viết lên bảng tên bài : ê,l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS ( cá nhân, cả lớp ), nhắc lại: ê. - GV chỉ chữ l, nói : l. HS (cá nhân, lớp), nhắc lại: l. - GV giới thiệu chữ : Ê, L in hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15P) a) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “ âm đầu + âm chính”, “ âm đầu + âm chính + thanh”. b) Cách tiến hành: Bước 1:Dạy âm o, chữ o - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết là quả gì không ? ( Quả lê ). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l,ê = lê. Cả lớp : lê. - Phân tích ( 1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại) : Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê- lê / lê. - GV cùng cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. Bước 2:* Củng cố : HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. 3. Hoạt động luyện tập : (15p) a) Mục tiêu: - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê. b. ) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l ?) - GV chỉ hình theo số thứ tự, cả lớp nói tên từng sự vật: bê ( bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ)./ Lặp lại lần 2 (chỉ hình thứ tự (TT) đảo lộn.) - Từng cặp HS chỉ hình, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT,cả lớp: Tiếng bê có âm ê Tiếng lửa có âm l . - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ,thề, ); âm l (lá, làm, lo, lội, ). 3.2. Tập đọc ( BT3). a) Luyện đọc từ ngữ: - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: la ( con vật cùng với họ lừa); lồ ô ( một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); le le ( một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); đê ( bờ ngăn nước lũ, bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); lê la ( đi hết chỗ này chỗ kia; hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. Tiết 2 b) GV đọc mẫu : la, lá,lồ ô, le le, dế, đe, lọ, lê le.(2p) c) Thi đọc cả bài.(15p) - (Làm việc nhóm đôi)Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. - Cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3. 3. Tập viết ( bảng con – BT4).(15p) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, le. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê; cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ( ^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của hai nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược. + Tiếng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết : ê, l ( 2 lần). Sau đó viết lê ( 2-3 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - HS về nhà tìm thêm tiếng có âm ê, l IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. ______________________________________________ TOÁN Bài 6: SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. - Đọc, viết số 0. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Trung thực, trách nhiệm - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi. - Các thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - GV đọc cho HS viết các số 7, 8, 9 vào bảng con - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng - 1 HS đọc to mục bài và cả lớp ĐT - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn: “Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10P) a)Mục tiêu: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. - Đọc, viết số 0. b) Cách tiến hành: 2.1. Hình thành số 0 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng. - HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”. “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”. “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”. “Xô màu cam không con cá nào. Ta có số 0”. - HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo. b) HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0: - Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo? HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta có số 3; Đĩa thứ hai không cỏ quả táo nào. Ta có số 0”. - Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo nào. c) Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”. Cách chơi: Chủ trò (GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không, tay có. Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng. 2.2. Viết số 0 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 0. - HS thực hành viết số 0 vào bảng con. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’ a) Mục tiêu: - Đọc, viết số 0. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9. b) Cách tiến hành: Bài 1. - HS thực hiện các thao tác: a) Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi rổ đó. b) Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi hộp đó. Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn. Bài 2 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 0 đến 9, đếm lùi từ 9 về 0. 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng bài học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: Bài 3. - HS thực hiện các thao tác sau theo nhóm hoặc theo cặp: - Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em biết xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán của em, ... - Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .. .. ______________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ ca, cà, cô, cỏ, cổ vào vở Luyện viết - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV viết mẫu trên bảng lớp ca, cà, cô, cỏ, cổ . HS đọc - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con (10p) - GV viết mẫu trên bảng lớp ca, cà, cá, cô, cỏ, cổ, nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở ca, cà, cô, cỏ, cổ (mỗi chữ 2 dòng) - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a. Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ ca, cà, cô, cỏ, cổ b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV chỉ bảng - HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc, viết lại các âm đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . _____________________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG.Truyện.THỎ NGỌC VÀ TÍ CHUỘT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ. - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Giúp HS phát triển trí tưởng tượng và khả năng phán đoán. - Giúp HS thấy việc đọc là hay, là thú vị (Thông qua việc làm mẫu đọc tốt của GV); - Giúp HS phát triển kĩ năng đọc hiểu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên , yêu con vật - Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế II. CHUẨN BỊ - Một quyển sách khổ nhỏ để đọc cho học sinh III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Giới thiệu - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. (Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc to nghe chung). 2.Hoạt động đọc to nghe chung * Trước khi đọc - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa. - Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột. - Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có phải Tí chuột không? Thỏ có chết không? - Quan sát tranh (trang bìa). - Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí chuột – đoán tên truyện. - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra. * Trong khi đọc -Đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể Trong khi đọc, GV giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. - Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện - Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 2 học sinh. - HS nghe + quan sát tranh - Phỏng đoán ước mơ của Tí chuột. * Sau khi đọc - Cô vừa đọc truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao việc. - Đến trò chuyện với HS. - Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu thảo với cha mẹ; phải biết thương yêu bảo vệ loài vật. + Giới thiệu sách. - Thỏ ngọc và Tí chuột. - Kể tên nhân vật. - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao? - Rút ra bài học. - Làm quen với sách thiếu nhi. Điều chỉnh sau bài dạy : .............................................................................................. .......................................................................................................................................................... ________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN DỌC, VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền - Đọc được câu ứng dụng: - Viết đúng các chữ cái d và đ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ. - Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG: - GV:Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - HS: SGK, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2. - Nhận xét, bổ sung - HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng. 2.Khám phá luyện tập - Mục tiêu: Đọc được các âm ,câu ứng dụng đã học. Nghe Viết được d và đ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ vào vở ô li. - Cách tiến hành: Hoạt động 1 : : (15’) Củng cố việc đọc HS đọc bài ở sách giáo khoa HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : : (17’) Củng cố việc viết : GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết d và đ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ. + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. 3.Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: HS nhớ và chia sẻ trước lớp các âm đã được học, đọc thuộc được một số câu ứng dụng... GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học. _____________________________________________________ Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 1: GIA ĐÌNH EM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng - HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:. - NL: + Tự chủ và tự học + Giao tiếp hợp tác + Biết vận dụng phối hợp các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - PC: Yêu quý ngôi nhà của mình, biết dọn dẹp ngôi nhà mình ở thật ngăn nắp, sạch sẽ; biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5P) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS hát nghe nhạc và hát bài: Bé quét nhà. => GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: (20P) 2,1. Em tham gia làm công việc nhà. HĐ5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà . - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả nhóm - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV: Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đun nước cho bố. Bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. 3. Luyện tập và vận dụng:10P HĐ6: Giới thiệu công việc nhà của em. * Mục tiêu: - Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà. - Đạt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - 1HS đặt câu hỏi - 1HS trả lời: + Ở nhà , bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV: Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà? - HS trả lời cá nhân. - GV: Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé! - Nhắc HS về nhà sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình và báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT BÀI 11: b bễ (2Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. -Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc: Ở bờ đê. -Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm b, âm bễ và tìm được chữ b, bễ trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng. - Tranh, vật mẫu. BĐ DTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo hừng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Kiểm tra việc nắm được bài cũ của HS - 2 HS đọc lại bài Tập đọc ( bài 10) - GV nhận xét, khen ngợi. - GV viết lên bảng lớp tên bài: b, bễ; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ. - GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b. - Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã. GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15P) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ b) Cách tiến hành: Bước 1: 2.1.Âm b và chữ b - GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê. - Phân tích tiếng bê: + GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê. + GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê. -Đánh vần tiếng bê. + GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình.: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ. -Phân tích tiếng bễ: + GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê ( 1 số HS nhắc lại). + GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ. -Đánh vần tiếng bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay). Bước 2:* HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập : (15p) a) Mục tiêu: -Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc: Ở bờ đê. -Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3. b. ) Cách tiến hành: 3.1.Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng , bánh. - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối b với hình chứa tiếng có âm b. - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). Tiếng không có âm b: tiếng lá. - GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình bò. Cả lớp đồng thanh: bò và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình cái lá: Cả lớp nói thầm lá, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm b (VD: ba, bế, bể, bi,...). 3.2.Mở rộng vốn từ (BT3: Tiếng nào có thanh ngã?) - GV: BT3 yêu cầu các em tìm những tiếng có thanh ngã. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên từng sự vật dưới hình: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn. - GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối dấu ngã với hình chứa tiếng có thanh ngã trong VBT. - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm thanh ngã (vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn). Tiếng quạ không có thanh ngã. - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, cả lớp đồng thanh: Tiếng nhãn có thanh ngã. Tiếng vẽ có thanh ngã. Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3.Tập đọc (BT 4) a.Giới thiệu bài - GV: Mời 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê à Cả lớp đọc lại. - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe cô đọc xem các con vật làm gì. b.GV (chỉ từng hình) đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. c. Luyện đọc từ ngữ: 1 HS nhìn bài đọc trên bảng lớp đọc các từ ngữ (được tô màu đỏ) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. à Cả lớp đọc. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh(17p) - GV: Bài đọc có 3 tranh và mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu). -Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng ; Cả lớp đọc. + GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc ; Cả lớp đọc. / Làm tương tự với câu 2 / Sau đó với câu 3 và 4 (đọc liền câu 3 và 4). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi cặp đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e.Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) -Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1HS đọc cả bài;Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g.Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi: - Con dê la cà ở đâu?(Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì?(Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào?(Con bê kêu “be be”). Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11). 3.4.Tập viết (bảng con - BT5)(15p) a. HS đọc trên bảng lớp chữ b, các tiếng bê, bễ, chữ số 2, 3. b.Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược (phải) và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. +Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 hoặc 3 lần). c.Viết các chữ số: 2, 3 +Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. +Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 hoặc 3 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - HS về nhà tìm thêm tiếng có âm b, bễ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. ______________________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022 TOÁN SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10 - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm đồ vật có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Năng lực: a. Năng lực chung : - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối bức tranh, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV: ti vi; Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ ĐDDHT 1). - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Hoạt động mở đầu: ( 5P) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: Có 5 quả xoài. Có 6 quả cam,.. - HS chia sẻ trong nhóm. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 10’ a. Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10 - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm đồ vật có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. b. Cách tiến hành 1. Hình thành số 10 a, HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn. Số 10. b, HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c, HS lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính,..) rồi đếm. 2. Viết số 10. - HS nghe GV giới thiệu số 10. GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15P) a. Mục tiêu: - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. b. Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS quan sát tranh phóng to. - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Gọi 1 HS nối tiếp nêu kết quả. Chẳng hạn: Có 10 quả xoài, chọn số 10. a, Có 8 quả na. Có 9 quả lê. Có 10 quả măng cụt. b, GV rèn cho hs cách đếm và nói: Có tất cả 6 quả cam. Có tất cả 8 quả chuối.Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - GV đọc lần lượt các số: 9, 10. HS lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - GV bao quát, nhận xét. Khen những HS thao tác đúng và nhanh. Bài 3: Hoạt động theo cặp đôi - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10, đếm lùi từ 10 về 0. - GV cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9, rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 về 1. - Đại diện một số cặp nói trước lớp. D. Hoạt động vận dụng (5P) a. Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. b. Cách tiến hành: Bài 4: Hoạt động cá nhân - HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. - GV cho HS làm vào VBT: Khoanh vào đủ 10 bông hoa. - GV chấm bài, nhận xét. - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . . ___________________________________________ : TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 10, 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: lê, bễ, le le - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3 - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). . + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. - HS nêu tư thế ngồi viết. - HS tô, viết các chữ và tiếng ê, l, lê trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ ( quy trình tương tự b) + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa. c) Tập tô, tập viết: số 2, 3 ( quy trình tương tự b) + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ a. Mục tiêu: - HS biết vận dụng những ê, l, b để tìm tiếng mới. b. Cách tiến hành: - Viết chữ có chứa chữ ê, l, b vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. Tiếng Việt BÀI 12: g h ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên - Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính ,Tv - Tranh ảnh, mẫu vật. 2. HS. –SGK. Vở luyện viết 1, tập 1 - Bộ đồ dùng TV lớp 1 - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động . - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiens hành : - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). - Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g,h với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. 2.1. Âm g và chữ g - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu. - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga. 2.2. Âm h và chữ h - Thực hiện như âm g và chữ g. - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ. * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. Luyện tập - Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h - Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành). - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà. b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc. - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà. – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống - Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .............................................................................................. .......................................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 12: g h ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: -Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - Biết viết đúng trên bảng con các chữ g, h,và các tiếng ga, hồ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài - GV cho HS theo nhóm đôi đọc lại bài g,h 2.Khám phá . - Mục tiêu : Đọc lưu loat bài tập đọc . Viết đúng con các chữ g, h,và các tiếng ga, hồ - Cách tiến hành a) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. b) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. c) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học 3. Tập viết ( BT 4) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .............................................................................................. .......................................................................................................................................................... ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 13: i ia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ g, ga, h, hồ * Cách tiến hành: - GV đọc – HS viết bảng con và đọc: g, ga, h, hồ - GV ghi lên bảng tên bài: i, ia, giới thiệu bài học mới: âm i và chữ i, âm ia và chữ ia - HS đọc ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. * Cách tiến hành: 1. Dạy âm i, chữ i
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx



