Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021 Toán Bài 63 PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( T2) I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5ph) -HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17- 2. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 24ph) Bài 2 ( cá nhân) - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3 ( Cặp đôi) - GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá. - Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. Bài 4 ( nhóm 4) - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 68 - 15 = 53. Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. 3. Hoạt động vận dụng (5ph) HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? 4. Củng cố, dặn dò (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. ---------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA G, H (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máytinh, tivi / bảng viết mẫu chữ viết hoa G, H đặt trong khung chữ (theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập hai); từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: ( 4ph) - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa E, Ê. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa G, H. HS: Đây là mẫu chữ in hoa G, H. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ G, H in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa G, H; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập ( 30ph) 2.1. Tô chữ viết hoa G, H - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ “tô” từng nét): + Chữ G viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong dưới và cong trái nối liền nhau). Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, dừng bút ở ĐK 3 (trên). Tô tiếp nét 2 (khuyết ngược) từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK 2 (trên). + Chữ H viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (lượn hai đầu) – tô từ phải sang trái. Nét 2 tạo nên bởi 3 nét cơ bản (khuyết ngược, khuyết xuôi và móc ngược phải). Tô nét khuyết ngược trước rồi nối liền sang nét khuyết xuôi, đến gần cuối thì tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. Nét 3 là nét thẳng đứng (ngắn), tô từ trên xuống dưới, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. - HS tô các chữ viết hoa G, H cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa H và o, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. ----------------------------------------------------- Tiếng Việt Tự đọc sách báo : ĐỌC TRUYỆN TRANH ( tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình. - Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi. - Tủ sách mini của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động : ( 1ph) - GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập ( 33ph) 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học: - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp. GV chấp nhận nếu HS mang đến 1 quyển sách là thơ, tờ báo, truyện không phải là truyện tranh. / Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả bìa các truyện tranh trong SGK): Sự tích Hồ Gươm, Chiếc sừng hươu, Ai mua hành tôi,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ (M): Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc truyện này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này). - HS 4 đọc YC 4. 2.2. Giới thiệu tên truyện Một vài HS giới thiệu tên truyện tranh của mình. Đó là truyện gì? Truyện đó em mang từ nhà đến hay mượn ở thư viện? Truyện đó có gì làm em thích? VD: Đây là truyện tranh Đô rê mon. Truyện kể về mèo máy Đô ra ê mon rất thông minh. Tôi mượn truyện này ở thư viện trường... 2.3. Tự đọc sách - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc truyện; nhắc HS cần chọn đọc kĩ một đoạn truyện tranh mình thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân trường. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 3. Củng cố, dặn dò: (1ph) - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị các quyển truyện tranh hôm sau mang đến lớp đọc. -------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 Tiếng Việt Tự đọc sách báo : ĐỌC TRUYỆN TRANH ( tiết 2) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình. - Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi. - Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3ph) - GV nêu MĐYC của bài học.HS chia sẻ những quyển truyện tranh mình mang đế lớp 2.Luyện tập ( 31ph) 2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn truyện em thích 2 - GV mời HS đọc truyện, ưu tiên HS đã đăng kí đọc truyện từ tuần trước. - Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ 1 truyện hoặc 1 đoạn truyện tranh yêu thích. Các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. - Cả lớp bình chọn bạn chọn truyện thú vị, đọc truyện hay. (GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên). - HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau 3. Củng cố, dặn dò ( 1ph) - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ, mang đến lớp để giới thiệu và đọc cho các bạn nghe. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Tiếng Việt Tập đọc: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm - Giúp HS biết Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: ( 5ph) - 2 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó. HS thi giải nhanh 2 câu đố (1) Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm toả sáng. Là gì? (Ông trăng) (2) Một mẹ sinh được vạn con, Đến mai trời sáng chỉ còn một cha Mặt mẹ xinh đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời) Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập ( 30 ph) 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: Thằng cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô bé bế em. b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước. c) Luyện đọc từng dòng thơ - GV: Bài có 17 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 dòng thơ cuối. TIẾT 2 d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng). 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 33ph) - 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. + GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 3. Củng cố, dặn dò( 2ph) - Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. ------------------------------------------------------------ Chiều: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 Tiếng Việt Chính tả : ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Năng lực - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 2. Phẩm chất: Giúp HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý mọi vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3ph) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: kể, câu hỏi, kiến con. GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập( 31ph) 2.1. Nghe viết - 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại. - GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh chưng. - HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ. - HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau) - GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng trên bảng lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo). - Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. - 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. - Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức). - Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió. / Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - Tuyên dương những HS tích cực ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Tập đọc: SẺ ANH, SẺ EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm - Giúp HS biết Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động ( 5ph) - 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời câu hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? Thảo luận nhóm đôi - Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp. 2. Khám phá và luyện tập( 29ph) 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em. 3. Củng cố, dặn dò( 1ph) - Nhận xét giờ học - Tuyên dương em đọc tốt -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được lợi ích của sự rửa mặt. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa mặt đúng cách. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi - Xà phòng 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Khăn mặt ( mỗi HS có 1 khăn riêng) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC RỬA MẶT A.Khởi động ( 3ph) -HS nghe hát và vận động theo bài hát : Rửa mặt như mèo. -GV giới thiệu nội dung bài học B.Khám phá kiến thức mới ( 10h) 1. Lợi ích của việc rửa mặt 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận lợi ích của việc rửa mặt * Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc rửa mặt. * Cách tiến hành Bước 1: Chơi theo nhóm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi nói về lợi ích của việc rửa mặt sạch sẽ” theo nhóm lớn. - Mỗi nhóm cầm 1 quả bóng, khi bóng tung đến bạn nào, bạn đó phải đỡ bóng và tìm 1 cụm từ để nói về lợi ích của việc rửa mặt. Bạn nào không đỡ được bóng hoặc không nói nhanh được lợi ích của việc rửa mặt là thua. Lưu ý: Do có sự thi đua giữa các nhóm nên trong cùng 1 thời gian nếu nhóm nào tìm ra được nhiều cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt hơn, nhóm đó sẽ được về nhất. Bước 2: Báo cáo trước lớp - Đại diện các nhóm báo cáo về số lượng cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt trước lớp. - GV động viên, khen thưởng (nếu có) nhóm nào tìm ra được nhiều cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt. 2. Rửa mặt như thế nào? C. Luyện tập ( 20ph) 2. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt * Mục tiêu - Thực hiện được 1 trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là rửa mặt đúng cách. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình vẽ các bước rửa mặt trang 121 SGK và nói với nhau tên từng bước, đồng thời tập làm động tác theo hình vẽ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong lên làm từng động tác theo các bước rửa mặt như hình vẽ. HS khác và giáo viên nhận xét. Lưu ý: GV có thể làm theo mẫu cách rửa mặt sạch theo các bước sau cho cả lớp quan sát: (1) Rửa sạch tay trước khi rửa mặt (2) Hứng nước vào 2 bàn tay xoa lên mặt, xung quanh 2 mắt, đưa tay từ hốc mắt ra, sau đó là 2 má, trán, cằm, mũi, quanh miệng. (3) Dùng khăn sạch trải lên lòng bàn tay, thấm nước trên mặt, bắt đầu từ 2 mắt, sau đó là lau 2 má, trán, cằm, mũi, quanh miệng. (4) Vò sạch khăn, vắt bớt nước, lau cổ, gáy, lật mặt khăn ngoáy 2 lỗ tai, vành tai, cuối cùng dùng 2 góc khăn ngoáy 2 lỗ mũi ( các bộ phận này nhiều chất bẩn, nên phải lau sau). (5) Giặt khăn bằng xà phòng và giũ lại bằng nước sạch. (6) Phơi khăn ra chỗ thoáng, có ánh sáng mặt trời ( phơi lên dây và cặp lại cho khỏi rơi). Bước 3: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm; HS sử dụng khăn mặt riêng của mình để thực hành rửa mặt. - HS thực hành rửa mặt theo nhóm. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm thực hành. Lưu ý: Nên cho các em thực hành rửa mặt dưới vòi nước chảy hoặc cử 1 bạn dùng gáo múc nước để dội khi vò khăn. Trong trường hợp dùng chung chậu thì sau khi 1 HS thực hành rửa mặt xong, cần yêu cầu rửa sạch chậu trước khi đến lượt em khác thực hành. Bước 4: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên làm lại các thao tác rửa mặt cho cả lớp xem, các bạn nhận xét, góp ý. GV uốn nắn từng động tác cho các em nếu cần. - Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 121 SGK. D. ĐÁNH GIÁ (2ph) GV sử dụng các câu hỏi của bài 18 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. ------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021 Tiếng Việt Tập đọc: SẺ ANH, SẺ EM ( tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm - Giúp HS biết Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động ( 3ph) - HS nghe và vận động theo bài hát Cả nhà thương nhau. 2. Khám phá và luyện tập( 31ph) 2.1. Luyện đọc d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. - GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: + GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? + Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. - GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...). - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. 2.3. Luyện đọc lại - 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. - Lặp lại với tốp HS khác. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Tập viết: TÔ CHỮ HOA I, K (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Năng lực: - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi hoặc bảng phụ chiếu / viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: (5ph) - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập (29ph) 2.1. Tổ chữ viết hoa I, K - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. - HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn. --------------------------------------------------- Toán Bài 64 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5ph) 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Thảo luận theo nhóm, bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph) 1. HS tính 27 - 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ trái sang phải: 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. ' Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) Bài 1( cá nhân) - GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2 ( cá nhân) - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. D. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021 Tiếng Việt Tập đọc : NGOAN (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (5ph) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. HS 1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? 1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên). 1.2. Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”? 2. Khám phá và luyện tập (29ph) 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài gồm 8 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan. + GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép: (a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. (b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. (c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà. * GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Học thuộc lòng - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên. --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Các viên nam châm của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài ( 2ph) - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 2. Luyện tập ( 32ph) 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách: - HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. - Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,... 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin. - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn. * GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn em quý mến. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ). --------------------------------------------------------------- Toán Bài 64 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 – 40 ( t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5ph) 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25ph) Bài 3 ( cá nhân) - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40. - GV hướng dẫn HS: + Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4( cá nhân) - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. C. Hoạt động vận dụng (4ph) Bài 5 ( cặp đôi) - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 36 - 6 = 30. Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. D. Củng cố, dặn dò (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Kể chuyện: BA CÔ CON GÁI (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5ph) GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của hoa hồng, mời 2 HS: HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 2 tranh cuối. 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con). - GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng. 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập ( 29ph) 2.1. Nghe kể chuyện. GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2: kể chậm rãi. Đoạn 3, 4, 5 kể với nhịp độ nhanh hơn. Câu cuối: kể khoan thai. Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời sóc nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm. Ba cô con gái (1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh đẹp. Khi các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình. (2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền viết thư nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư. (3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói: - Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay. Sóc con giận dữ: - Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con rùa to. (4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: - Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: - Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành con nhện, suốt đời giăng chỉ. (5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi thăm mẹ ngay. Thấy vậy, sóc con âu yếm nói: - Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc. (6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh - GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà phải ở một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình). - GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ sóc đưa thư cho các con). - GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa). - GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai biến thành con nhện). - GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay), Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx