Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc 
của giọt nước tí hon qua từng đoạn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu 
lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm 
được trở về với mẹ.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu 
lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm 
được trở về với mẹ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi 
tìm hiểu nội dung câu chuyện)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi về nội 
dung câu chuyện)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể lại cho người thân nghe câu chuyện 
vừa học)
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe 
lời cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Ti vi thông minh, Học liệu điện tử
- HS: Sách Tiếng việt tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
 GV gắn lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn 
tranh, kể lại câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh.
- GV nhận xét bài 
1.1. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và 
lời: Ngọc Lễ).
1.2. Giới thiệu câu chuyện
 Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay 
kể về cuộc phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển 
xanh. Cuộc phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó 
rất nhớ mẹ. Câu chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe.
2. Khám phá và luyện tập: (25p)
a. Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc 
của giọt nước tí hon qua từng đoạn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu 
lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm 
được trở về với mẹ.
b. Cách tiến hành
2.1. Nghe kể chuyện
GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện 
Nghe xong lần 1, GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (HS: Truyện có các 
nhân vật: giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối, bà sông, mẹ biển). GV giới thiệu sơ 
đồ nhân vật trên bảng:
1) Giọt nước tí hon làm gì? Giọt nước bay lên từ nước biển,
 -> theo thuyền đi vào đất liền, 
-> nhớ mẹ, khóc hu hu, 
2) Ai giúp giọt nước trở về? 
Ông sấm rền vang, giọt nước nhảy xuống đất. 
Chị suối đưa nó ra sông. 
Bà sông dắt nó qua làng mạc, núi đồi, về biển. 
3) Câu chuyện kết thúc thế nào? 
Giọt nước vui sướng gặp lại mẹ biển.
Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng. 
HS nghe kể lần 2, lần 3, kết hợp giải nghĩa từ phiêu lưu (làm theo ý thích một điều 
gì đó có phần nguy hiểm, chưa suy nghĩ kĩ). 
Nội dung câu chuyện:
 Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon
(1) Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh bao la. Nó được mẹ cưng chiều lắm.
(2) Một hôm, giọt nước gặp thuyền đang đi vào đất liền. Giọt nước rất muốn biết 
đất liền như thế nào, bèn bám vào sợi dây tết bằng những tia nắng óng ánh, Thế là 
nó vụt bay lên cao, ngồi trên mây theo thuyền đi vào đất liền.
(3) Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm. Giọt nước đi mãi, đi mãi, đến tận một 
cánh rừng líu lo chim hót. Bỗng nó nhớ mẹ, bật khóc hu hu..
(4) Ông sấm thấy vậy, thương tình muốn giúp. Ông bảo nó: khi nào nghe ông rền 
vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. Ông sấm rền vang, giọt nước nhắm mắt, nhảy 
ào xuống. Người nó đau điếng nhưng vẫn không thấy mẹ. Thế là nó lại khóc.
(5) Chị suối thương tình đưa nó ra sông, rồi gửi bà sống dắt nó qua bao nhiêu làng 
mạc, núi đồi, đưa nó về với mẹ biển xanh.
(6) Giọt nước vui sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, dịu dàng cất 
tiếng hát ru trầm bổng muôn đời.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Giọt nước tí hon là con của ai? (Giọt nước tí hon là con của mẹ 
biển xanh bao la).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao giọt nước theo thuyền đi vào đất liền? (Giọt nước theo 
thuyền vào đất liền vì muốn biết đất liền như thế nào). Nó làm thế nào để đi theo 
thuyền ?(Nó bám vào sợi dây tết bằng những tia trên mây theo thuyền đi vào đất 
liền).
- GV chỉ tranh 3: Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm nhưng vì sao giọt nước 
đó nước lại khóc? (Đất liền rất đẹp, có nhiều của lạ nhưng giọt nước vẫn khóc vì 
nó nhớ mę). - GV chỉ tranh 4: Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó phải làm gì? (Ông sấm 
muốn giúp giọt nước, bảo nó khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống 
đất. Vì sao khi đã xuống đất, giọt nước vẫn khóc? (Dù đã nhảy xuống đất, giọt 
nước vẫn khóc vì nó không thấy mẹ).
- GV chỉ tranh 5: Chị suối, bà sông giúp giọt nước như thế nào để đưa nó về với 
mẹ? (Chị suối đưa giọt nước ra sông. Bà sông dắt nó qua bao làng mạc, núi đồi về 
với mẹ biển xanh).
- GV chỉ tranh 6: Hai mẹ con giọt nước gặp nhau như thế nào? (Gặp mẹ, giọt nước 
vui sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, cất tiếng hát ru trầm 
bổng)..
2.3. Kể chuyện theo tranh 
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu (VD: Giọt nước rất yêu mẹ 
biển. Đi xa, những đứa con luôn nhớ mẹ, muốn trở về nhà với mẹ,...). GV: Giọt 
nước bay lên từ biển. Dù đi đâu nó cũng nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được 
trở về với mẹ. Câu chuyện nói về tình cảm của giọt nước, của những đứa con với 
mẹ, với gia đình.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b)Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ (xem tranh minh hoạ, đọc lời 
dưới tranh); chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 tờ báo thiếu 
nhi để giới thiệu, đọc cho các bạn nghe).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
....................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
*HSCHT chỉ yêu cầu làm BT1, 
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : - Phát triển các NL toán học:Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương 
ứng. so sánh số lượng sử dụng các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển 
NL tư duy và lặp luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các kiến thức toán học gắn với 
vấn đề thực tiễn cuộc sống, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, 
giải quyết vấn đề toán học.
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Ti vi thông minh. 
- HS: SGK, VBT , Bộ đồ dùng Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động khởi động: (5p)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
 Bài 1: Tìm các thẻ chỉ cùng số lượng:
- Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
- Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt 
ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra 
những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (25p)
a)Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b)Cách tiến hành:
Bài 2:><=?
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
- GV chữa bài trên máy tính
2 1 8 = 8
4 = 4 8 > 0 5 > 7 10 > 3
- GV tiểu kết bài 2
Bài 3: Cho các số sau : 3 , 9, 6, 7
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 
10) và thực hiện tương tự như trên.
- GV chốt bài:
a) Số lớn: 9
b) Số bé 3
c) 3, 6, 7, 9 - GV tiểu kết bài 3
Bài 4: Số?
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
 a) 4, 5, 6, 7 3. 
 b) 5, 6, 7, 8, 9, 10
 c) 4, 3, 2, 1, 0
 d) 5, 4, 3, 2, 1, 0
- GV tiểu kết bài 4
3. Hoạt động vận dụng (4p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Bài 5: Xem tranh rồi đếm đồ vật mỗi loại
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ 
vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và 
nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật 
trong tranh.
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 ________________________________________________________
 _________________________________________
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA R, S
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng 
chim) kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị trí.
* HSNK trình bày bài viết sạch, đẹp
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô đúng chữ hoa, viết từ câu ứng dụng vào 
vở)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu chữ viết hoa R, S. Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở em Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa P, Q đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa R, S. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa R, S.
- GV: SGK đã giới thiệu mẫu chữ R, S in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tổ chữ viết hoa R, S; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Mục tiêu: 
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng 
chim) kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị 
trí.
b. Cách tiến hành
Bước1: HDHS Tổ chữ viết hoa R, S
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo 
từng nét):
+ Chữ R viết hoa gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái. Đặt bút trên ĐK 6, tô từ 
trên xuống dưới, phần cong cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 bắt 
đầu từ ĐK 5, tô theo đường cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng 
xoắn nhỏ rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK 2..
+ Chữ S viết hoa tô liền 1 nét. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong xuống dưới rồi lại 
lượn lên đến ĐK 6, chuyển hướng bút tô tiếp nét móc ngược trái, tạo vòng xoắn to 
phía dưới, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tộ các chữ viết hoa R, S cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
Bước 2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- HS đọc từ ngữ, câu: trắng tinh, cánh diều, Rừng cây rộn rã tiếng chim.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng),
cách nối nét từ R sang tư, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 
3.Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ hoa P. Q
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành 
bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 . TIẾNG VIỆT
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin một tờ báo thiếu nhi mang tới lớp (tên báo, ai mua 
hoặc cho mượn,...).
- Đọc những nội dung của bài báo yêu thích.
* HSCHT: Chỉ yêu cầu đọc được Bài Ngỗng (SGK, T36)
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu nội dung từng câu chuyện
- Biết được nội dụng, cốt truyện bài bài báo, mẫu truyện, bài thơ mình đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Đọc tờ báo thiếu nhi mang tới lớp)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận, giới thiệu về một tờ báo thiếu nhi mang 
tới lớp)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Chia sẻ câu chuyện vừa đọc)
b) Phẩm chất: 
-Yêu thích, chăm chỉ đọc sách báo.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, 
biết bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp. 
- Sách Truyện đọc lớp 1, Thơ thiếu nhi chọn lọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát nói về các chú bộ đội youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và 
vận động theo nhạc)
- GV nhận xét bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện , 
một bài thơ mình yêu thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
2. Hoạt đông luyện tập: (25p) 
a) Mục tiêu: 
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin một tờ báo thiếu nhi mang tới lớp (tên báo, ai mua 
hoặc cho mượn,...).
- Đọc những nội dung của bài báo yêu thích.
b) Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 yêu cầu của bài học:
- HS 1 đọc yêu cầu 1. GV chỉ tên từng tờ báo thiếu nhi trong SGK, cả lớp đọc: 
Chăm học, Măng non, Hoạ mi, Nhi đồng Những thử nghiệm khiếp vía), Cười vui 
(Phải tích cực tập bơi), Rùa vàng, Văn tuổi thơ, Khăn quàng đỏ.
(Kiểm tra sự chuẩn bị) GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt một tờ báo thiếu nhi các 
em mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện), nhắc HS chú ý trao đổi sách báo cho 
nhau. GV vẫn chấp nhận nếu có HS mang sách khác (thơ, truyện) không phải là 
báo. - HS 2 đọc yêu cầu 2. GV mời một vài HS giới thiệu tờ báo mình đã mang tới lớp 
(Tên tờ báo. Lí do có tờ báo: Ai mua hoặc cho em mượn?). 
- HS 3 đọc yêu cầu 3. GV giới thiệu bài Ngỗng (M): Đây là một bài rất bổ ích vì nó 
giúp các em hiểu thêm về một vật nuôi trong nhà - con ngỗng. Nếu không có sách 
báo mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách báo 
mang đến lớp: Bài Ngỗng rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc 
lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc lại bài này).
- HS 4 đọc yêu cầu 4. 
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8, 9 phút.
2.3. Tự đọc sách 
- GV bảo đảm yên tĩnh cho HS đọc; nhắc HS đọc kĩ một mẩu tin hoặc bài báo ngắn 
mình yêu thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Với những HS không có báo, 
GV cho HS mượn báo hoặc YC các em đọc bài Ngỗng trong SGK.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài học. Nhắc nhở những HS còn hạn 
chế về khả năng đọc, khả năng nói, diễn đạt trước lớp.
- Dặn HS tiết Tự đọc sách báo tuần sau sẽ đọc sách ở thư viện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
....................................................................................................................................
 Tiết 2 – Hướng dẫn HS tự học ở nhà
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 20: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm 
vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và 
ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
- Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Máy tính, Yi vi thông minh
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p)
a)Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú học tập cho học sinh
b) Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”.
- Sau đó GV hỏi: Chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào?
Từ đó dẫn dắt vào bài học mới: Bầu trời ban ngày và ban đêm. 
2. Khám phá khiến thức mới: (20p)
a)Mục tiêu: 
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban 
đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì 
sao).
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bầu trời ban ngày.
 * Mục tiêu
- Kể ra những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày.
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
 * Cách tiến hành
- HS thảo luận nhóm đôi về những gì quan sát thấy trong hignh 1 trang 130 SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Vào ban ngày, em nhìn thấy gì trên bầu 
trời?
_ HS có thể dựa vào kinh nghiệm của cac em và hình 1 trang 130 SGK để trả lời 
câu hỏi.
+ GV yêu cầu 1 số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Các em có thể nêu: Vào ban ngày, có thể nhìn thấy mây, Mặt Trời, chim bay, 
máy bay, 
- GV có thể mở rộng: Hỏi thêm HS về lúc Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn gọi là gì?
- GV cho HS xem 1 số tranh ảnh, video về bầu trời ban ngày ( bầu trời lúc bình 
minh, hoàng hon, khói trên bầu trời, ) 
- GV giúp HS biết những gì trên bầu trời là tự nhiên, những gì là do con người tạo 
ra ( ví dụ: máy bay, diều, khói từ các nhà máy bốc lên, )
- GV nêu câu hỏi: Vật nào đã chiếu sáng Trái Đất, giúp ban ngày chúng ta nhìn 
thấy được mọi vật? 
+ HS có thể trả lời: Mặt Trời.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Con người đã sử dụng ánh sáng và sức 
nóng của Mặt Trời để làm gì?
+ GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS quan sát hình 1 trang 130 SGK: Người lớn 
trong hình đang làm gì? Nhằm mục đích gì? Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Nhờ 
vật nào chiếu sáng giúp bạn nhỏ đọc được sách?
+ HS có thể nêu được – Ví dụ: Người lớn đang phơi thóc, phơi quần áo nhờ Mặt 
Trời làm khô. + HS kết hợp với quan sát thực tế kể thêm 1 số hoạt động chúng ta thường làm vào 
ban ngày.
+ Các em có thể nêu các hoạt động học tập, vui chơi, đi lại, xây dựng, đánh bắt cá, 
- HS làm câu 1 Bài 20 VBT.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bầu trời ban đêm
 * Mục tiêu
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban đêm khi 
quan sát tranh ảnh, video.
 * Cách tiến hành
- HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát hình 2 trang 131 SGK và trao đổi: Hình vẽ 
thể hiện ban ngày hay ban đêm? Em nhìn thấy những gì trên bầu trời và cảnh vật 
xung quanh? Hình 2 có khác gì so với hình 1?
- Một số HS trả lời trước lớp. GV có thể hỏi các em lí do mà theo các em dẫn tới 
sự khác nhau giữa hình 1 và hình 2?
- HS thảo luận nhóm, trao đổi về những gì các em thường thấy trên bầu trời vào 
ban đêm. Sau đó 1 số nhóm báo cáo kết quả.
- GV hỏi thê,: ban đêm, cần làm gì để có thể thấy các vật xung quanh? 
+ HS có thể nêu được: Cần được chiếu sáng bằng đèn điện, đèn pin, 
+ Vào hôm trăng sáng, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp nhìn thấy các 
vật.
- GV cho các em tự đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 131 SGK. 
Hoạt động 3: Thảo luận về bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau
 * Mục tiêu
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm 
vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
 * Cách tiến hành
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và nhận xét bầu trời ban đêm trong 
các hình; sau đó thảo luận câu hỏi: Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau 
không? Bạn thích bầu trời đêm như thế nào nhất?
- HS dựa vào kinh nghiệm và các hình ở trang 132 SGK để trả lời, các em có thể 
nêu: bầu trời vào các đêm khác nhau có thể khác nhau. Ví dụ có hôm nhìn thấy 
sao, có hôm không, nhìn thấy mặt trăng cũng khác nhau ( khuyết, tròn).
- GV yêu cầu 1 số HS trả lời trước lớp.
Hoạt động 4: Hát những bài hát về Mặt Trời, Mặt Trăng hoặc các vì sao
 * Mục tiêu
HS yêu thích tìm hiểu về bầu trời ban ngày và ban đêm thông qua các bài hát.
 * Cách tiến hành 
- Gv có thể cho cả lớp ( chia làm 2 nhóm) chơi; hoặc có thể cho 1 số HS xung 
phong tham gia chơi.
- GV cho các em tự đọc phần “Em có biết?” ở cuối trang 132 SGK. - GV cũng có thể hỏi mở rộng thêm: Các em có biết vật nào gần/ xa mặt đất nhất 
trong các vật: chim bay, các đám mây, Mặt Trời hay không?
- HS làm câu 2, 3 của Bài 20 VBT
3. Hoạt động luyện tập: (5p)
 Hoạt động 5: Thực hành quan sát bầu trời
 * Mục tiêu
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát 
thực tế.
- Có ý thưc bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
 * Cách tiến hành
- GV các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mắt.
+ GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết?” ở cuối trang 133 SGK.
Nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát bầu trời: Trên bầu trời có những 
gì, có nhiều hay ít mây, mây màu gì?...
- Tổ chức cho HS đứng ở hành lang hoặc ra sân trường để thực hành quan sát.
 GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các 
em hoàn thành phiếu quan sát bầu trời ban ngày.
- GV cho HS vào lớp, yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát.
- HS làm câu 4 của Bài 20 VBT.
4. Hoạt động vận dụng: (5’p)
 Hoạt động 6: Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn
 * Mục tiêu
- Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời.
 * Cách tiến hành
* GV nhắc HS về nhà học nhờ bố mẹ giúp đỡ
IV. ĐÁNH GIÁ
HS làm viêc theo nhóm đôi, tự đánh giá và trao đổi với bạn:
- Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất?
- Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 __________________________________________
 TẬP ĐỌC
 NGÔI NHÀ ẤM ÁP (tiết) 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 
– 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý ngôi nhà của mình và những người 
thân yêu trong gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
 1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: 
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng? 
- Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
- Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì? 
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? 
- GV nhận xét tiết học
 1.3. Giới thiệu bài
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. 
Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà 
ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá:(10p)
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. 
Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà 
ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, 
đang ở trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên 
trước mặt bố).
- GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh 
phúc. Các em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy,
3. Hoạt động luyện tập: (25p)
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong 
ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
b) Cách tiến hành: 
 Bước 1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc 
chơi cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc 
cùng nhau đi!; khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ!
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui 
vẻ, ấm áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu).
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc.
- Cho HS đọc lại một vài câu trong bài đọc.
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
......................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ Tư,ngày 20 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 NGÔI NHÀ ẤM ÁP (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong 
ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 
– 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý ngôi nhà của mình và những người 
thân yêu trong gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
 1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: 
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? 
- GV nhận xét tiết học
 1.3. Giới thiệu bài
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. 
Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà 
ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
2. Hoạt động luyện tập: (25p)
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong 
ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
b) Cách tiến hành: 
- Gv chia đoạn
- Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... cùng 
nhau đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc.10’
Bước 2: Tìm hiểu bài 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ Câu hỏi 1: GV: Ai thắng ván cờ? / Cả lớp viết lên thẻ phương án mình chọn, giơ 
thẻ. Đáp án: Ý b đúng (Thỏ mẹ thắng). / GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? Cả lớp: Thỏ 
mẹ thắng. (GV: Thỏ mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn. Hết ván cờ, 
thỏ mẹ vào bếp nấu ăn nghĩa là thỏ mẹ thắng).
+ Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 tranh thích hợp để trả lời. / Cả lớp đáp: 
(Tranh 3 và tranh 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây./ GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? 
Cả lớp: cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
+ Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà mình thật ấm áp”? / Cả lớp giơ thẻ. 
Đáp án: Ý a đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau). / GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà 
mình thật là ấm áp”? / Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau.
+ GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi 
mọi người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi).
Luyện đọc lại (theo vai) 
- 1 tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo các vai người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con. 
- 2 tốp HS phân vai, thi đọc truyện. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, đọc hay. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Cho HS đọc lại một vài câu trong bài đọc.
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
......................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ 
trống để hoàn thành các câu văn.
b) Năng lực văn học:
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: 
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ
- HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Cả nhà thương nhau ” cho HS nghe và vận động 
theo.
- GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh 
vào chỗ trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại.
- GV nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá: (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
b) Cách tiến hành:
Bước 1: HDHS Nghe viết: 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng 
vui vẻ, hạnh phúc). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, 
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV 
có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con 
giống mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở)
- HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. 
- GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu: 
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ 
trống để hoàn thành các câu văn.
b) Cách tiến hành:
Bước.2: HDHS Làm bài tập chính tả: (10p)
 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp 
mẹ, dễ thương.
- Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ 
giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp 
mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương.
 2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). 
- (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ 
con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh 
phúc. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
......................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 20: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm 
vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng).
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và 
ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
- Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Máy tính, Yi vi thông minh
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p)
a)Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú học tập cho học sinh
b) Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”.
- Em thấy ông mặt trời có gì đáng yêu?
2. Hoạt động luyện tập: 10p)
 Hoạt động 5: Thực hành quan sát bầu trời
 * Mục tiêu
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát 
thực tế.
- Có ý thưc bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
 * Cách tiến hành
- GV các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mắt.
+ GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết?” ở cuối trang 133 SGK.
Nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát bầu trời: Trên bầu trời có những 
gì, có nhiều hay ít mây, mây màu gì?...
- Tổ chức cho HS đứng ở hành lang hoặc ra sân trường để thực hành quan sát.
 GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các 
em hoàn thành phiếu quan sát bầu trời ban ngày.
- GV cho HS vào lớp, yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát.
- HS làm câu 4 của Bài 20 VBT.
4. Hoạt động vận dụng: (20’p)
 Hoạt động 6: Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn
 * Mục tiêu
- Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời.
 * Cách tiến hành * GV nhắc HS về nhà học nhờ bố mẹ giúp đỡ
IV. ĐÁNH GIÁ
HS làm viêc theo nhóm đôi, tự đánh giá và trao đổi với bạn:
- Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất?
- Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 ________________________________________-
 TẬP ĐỌC
 EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Em nhà mình là nhất
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội 
dung bài tập đọc)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết yêu thương những người than yêu trong gia đình. Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: 
Nhà mình thật là ấm áp?
2. Hoạt đông chia sẻ: (30p)
a. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
 1.1. Thảo luận nhóm - Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? 
Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
 1.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em 
gái. (HS quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế 
em trong tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam 
mong ước sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu 
em thế nào.
3. Khám phá và luyện tập :
a. Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
b. Cách tiến hành:
Bước1. HDHS Luyện đọc (25p)
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em 
trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; 
khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em 
nhà mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. 
Em gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,...
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả 
quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu 
bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc 
chắn, không thay đổi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 20 câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
d) 10’ d) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp 
theo đến ... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc. 
Bước.2: Tìm hiểu bài đọc (15p)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em 
trai. + GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn 
yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, 
không đổi được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu 
em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
Bước3: Luyện đọc lại (theo vai) (6p)
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. 
- 2 tốp thi đọc theo vai. 
4 .Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- Qua câu chuyện em muốn hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện Em nhà mình là nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Phát triển các NL toán học.
- NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Ti vi thông minh
SGK, vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động khởi động: (5p)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx