Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MÓN QUÀ SẺ CHIA 
 1. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Vui vẻ, tự hào khi được tham gia đóng góp trong Ngày hội sẻ chia.
- Sẵn sàng, tích cực tham gia các hoạt động liên quan.
2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
 - Nói với các bạn về việc em tham gia phong trào chia sẻ.
II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia
 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B
 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học 
sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN.
 III. Tổ chức các hoạt động
 1. Chào cờ
 - Ổn định tổ chức 
 - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
 - Đứng trang nghiêm
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng 
điều hành)
 - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách)
 2. Đánh giá tuần 29 và triển khai kế hoạch tuần 30
 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua 
(Liên đội trưởng thực hiện)
 * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới.
 3. Món quà chia sẻ
 - GV Tổng phụ trách Đội/Liên đội trưởng hướng dẫn các lớp/khối báo cáo kết quả 
quyên góp và mang các sản phẩm lên khu vực dành cho mỗi khối lớp. 
 - Đánh giá và khen ngợi chung các khối/lớp đã tích cực tham gia trong phong trào 
“Nhân ái, sẻ chia”.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH
 TẬP ĐỌC: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG
 ( 2 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, 
các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, 
biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn.Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, 
biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống: HS biết Ông trăng trên bầu trời luôn là 
người bạn thân thiết của trẻ em. 
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, kính yêu thầy cô giáo. Trách nhiệm: 
có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Câu đố về ông trăng, sao , Mặt Trời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động: ( 5ph)
Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 HS thi giải nhanh 2 câu đố
(1) Tròn như cái đĩa
Lơ lửng giữa trời
Dịu mát, tươi vui
Đêm rằm toả sáng.
Là gì? (Ông trăng)
 (2) Một mẹ sinh được vạn con, 
 Đến mai trời sáng chỉ còn một cha 
 Mặt mẹ xinh đẹp như hoa 
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. 
 Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời)
 Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những 
đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng 
nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các 
bạn nhỏ.
 2. Khám phá và luyện tập ( 30 ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, 
các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được 
đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và
mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt cá, 
tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: Thằng 
cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô bé bế em.
b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, 
khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước.
c) Luyện đọc từng dòng thơ 
- GV: Bài có 17 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 
dòng thơ cuối.
 TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng). 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 33ph)
- 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh 
chưng, rượu.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 
 3. Vận dụng ( 2ph)
- Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc.
- Qua bài học em rút ra được điều gì?
- Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ
 ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học, HS đạt được:
1.Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể.
- Nêu được xâm hại trẻ em là gì.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối 
với trẻ em.
- Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Hình vẽ ở sgk phóng to
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU(5ph)
 * Hoạt động cả lớp 
- Chơi trò chơi “ Bạn sẽ nói với ai?”
+ HS đứng thành 2 vòng, vòng trong và vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về phía 
người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp ( Theo hình trang 122 SGK).
+ GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với các em để đặt ra câu hỏi, trong 
những trường hợp đó, bạn sẽ nói với ai.
- Hết thời gian chơi, HS trả lời câu hỏi: Qua trò chơi, em học được điều gì?
- GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả những vấn 
đề các em có thể gặp phải về sức khỏe hay những chuyện khác trong cuộc sống như những 
điều làm em lo sợ hoặc buồn chán, 
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI (29ph)
1. Bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể
1. Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể
 * Mục tiêu 
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 1, 2 bài 19 VBT 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS xung phong báo cáo kết quả làm bài tập và góp ý lẫn nhau về lời giải. GV chữa bài 
và giúp HS rút ra được kết luận: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của 
cơ thể em ( trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi cùng).
2. Một số hành vi động chạm, đe dọa sự an toàn của bản thân và cách phòng tránh
2. Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em
 * Mục tiêu
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối 
với trẻ em.
- Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại. 
- Nêu được xâm hại trẻ em là gì.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quan sát các hình trang 124 SGK, lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây:
- Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1, 2, 3, 4, hành động nào là tốt, hành động 
nào là xấu đối với trẻ em?
 Gợi ý: Hành động của người lớn trong các hình 1, 2, 4 là những hành động xấu với 
trẻ em; hành động của bố chúc con ngủ ngon ( hình 3) là tốt đối với trẻ em. 
- Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Lưu ý: Đối với câu hỏi giúp HS phân biệt hành động nào là tốt hoặc xấu với trẻ em 
khi quan sát các hình trang 124 SGK, GV có thể yêu cầu HS nêu lý do tại sao hành động 
đó là tốt hoặc xấu với trẻ em.
- GV yêu cầu HS đọc lởi con ong ở cuối trang 124 SGK để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em 
là gì? 
- Tiếp theo, GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 của bài 19 VBT, qua đó mở rộng hiểu biết 
cho HS về 1 số hành vi xâm hại trẻ em khác.
- Đối với câu hỏi: “Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại?”, GV 
nhấn mạnh nếu không may điều đó xảy ra, các em cần phải nói với người lớn tin cậy để 
được giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để 
giữ an toàn cho bản thân.
Vận dụng ( 1ph)
-Nhắc HS vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày phòng tránh bị xâm hại để giữ an 
toàn cho bản thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Toán
Bài 63
 PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( T2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triến các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các 
thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
- Hs: vbt, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động ( 5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 24ph)
 Mục tiêu: Đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). 
 Bài 2 ( cá nhân)
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu 
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
 Bài 3 ( Cặp đôi)
- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.
- Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính 
và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể 
có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm.
 Bài 4 ( nhóm 4)
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 68 - 15 = 53.
 Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
 3. Hoạt động vận dụng (5ph)
Mục tiêu:- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
 HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: 
Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý 
những gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho 
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ----------------------------------------------------
 Mĩ thuật
 Cô Tâm dạy
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHÍNH TẢ: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG
 (1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
- Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; 
điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp
-Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
-Giúp HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý mọi vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 3ph)
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: kể, câu hỏi, kiến con. 
 GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Luyện tập( 31ph)
Mục tiêu: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
- Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; 
điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
 2.1. Nghe viết 
- 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại.
- GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh 
chưng.
- HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết vào 
vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ.
- HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết 
sai, viết lại chữ đó bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 
 2.2. Làm bài tập chính tả 
a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau)
- GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng trên bảng 
lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào chỗ 
trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm cắt 
lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo).
- Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. 
b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. 
- 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 
- Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức). - Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió. / 
Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm.
 3. Vận dụng (1ph)
- Luyện viết lại bài cho đẹp hơn, có ý thức luyện chữ trong các giờ tập viết, viết chính tả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: SẺ ANH, SẺ EM
 (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn.Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết vận dụng những điều 
đã học vào cuộc sống. 
- Giúp HS biết Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu 
thương, nhường nhịn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động ( 5ph)
Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Thảo luận nhóm đôi
- Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của 
anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm thấy 
thế nào nếu anh, chị, em đi vắng?
- 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, 
vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp.
 2. Khám phá và luyện tập( 29ph)
Mục tiêu:- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh 
và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 13 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
 - HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: 
 Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em.
3. Vận dụng( 1ph)
- Đọc bài cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------
Chiều: Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: SẺ ANH, SẺ EM
 ( tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường 
nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn.Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết vận dụng những điều 
đã học vào cuộc sống. 
- Giúp HS biết Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu 
thương, nhường nhịn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:- Video bài hát Cả nhà thương nhau
- Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). 
- HS : sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 1. Khởi động ( 3ph)
- HS nghe và vận động theo bài hát Cả nhà thương nhau.
 2. Khám phá và luyện tập( 31ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường 
nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm. 2.1. Luyện đọc
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn 
lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. 
- GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: 
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. 
- GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em thích 
sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ 
anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương 
anh, nhường thức ăn cho anh,...).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh 
phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
 2.3. Luyện đọc lại
- 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 
- Lặp lại với tốp HS khác. 
 3. Vận dụng (1ph)
- Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14, 25 + 40
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù.
- Luyện tập làm các phép cộng dạng 25 + 14. 25 +40
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a.Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác 
- HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề, sử dụng công cụ và phương tiện học 
toán.
 b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động (4ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- HS chơi trò chơi “hái hoa” trò chơi liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14, 25 + 40 - Giới thiệu bài
 B. Thực hành, luyện tập ( 26ph)
Mục tiêu: - Thực hành tìm kết quả các phép trừ dạng 25 + 14, 25 + 40
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế
 Bài 1. ( cá nhân)
- GV viết các phép tính lên bảng
 25 +40 = 16 + 40 = 23 + 14 = 26 + 12 = 
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- HS nêu lại cách thực hiện. 
 Bài 2. Đặt tính rồi tính
 25 + 12 72 + 14 14 + 40 17 + 20
- Cá nhân HS tự làm vào vở : Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.
- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.
 Bài 3 ( nhóm 4)
 Mẹ có 15 quả trứng, bà cho mẹ thêm một chục quả nữa. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu 
quả trứng?
 - GV HD hs đọc kĩ yêu cầu bài, đổi 1 chục = ? quả, sau đó mới viết phép tính và 
câu trả lời.
 C. Hoạt động vận dụng ( 5ph)
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14, 25 + 40
- Cá nhân HS nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống về phép tính cộng dạng 25 + 14, 25 + 40 
tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ : Lan có 35 que tính mẹ cho Lan thêm 14 que tính nữa. Hỏi Lan có tất cả bao 
nhiêu que tính?
 Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 35 + 14 = 29
- GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV 
khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 , 25 + 40 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
 -------------------------------------------------
 Tự học:
 LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI ĐÃ HỌC TRONG TUẦN, LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ 
 DẠNG 39 – 15
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS luyện đoc các bài tập đọc đã học trong tuần: Ông giẳng ông giăng, Sẻ anh, sẻ em
 - Củng cố và nâng cao các kiến thức, kĩ năng đã học về phép trừ dạng 39 - 15 - Rèn kĩ năng tự học và giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác với bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Sách vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động, giới thiệu bài: 4ph 
 - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện. Tìm kết quả của các phép tính cộng dạng 
 25 + 40
 - GV giới thiệu bài, ghi lên bảng mục bài. HS nhắc lại mục bài .
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 Hoạt động 2: HS tự học theo nhóm: 25‘ 
 - HS nêu nội dung cần tự học: 4 bạn nêu nội dung cần tự học, các bạn khác lựa chọn 
nội dung cần tự học bằng cách về nhóm của 1 trong 4 bạn trên. Nếu chưa phù hợp GV 
định hướng nội dung tự học như sau : 
 Nhóm 1: Luyện đọc sách Tiếng Việt các bài đã học trong tuần : Ông giẳng ông 
giăng, Sẻ anh, sẻ em
 Nhóm 2: Hoàn thành vở Luyện viết phần Luyện tập thêm.
 Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập toán bài: Phép trừ dạng 39 - 15
 Nhóm 4: Đã hoàn thành các nội dung học tập. GV khuyến khích HS làm thêm 
 Câu 1: Viết một câu nói về sẻ anh.
 Câu 2: Tính
 35 – 23= 87 – 26 = 69 – 49= 64 – 21 =
 Bài 3: Mẹ có 87 quả cam, mẹ cho bà 15 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
 Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá kết quả tự học: 6‘
 - GV kiểm tra lần lượt từng nhóm, nhận xét.
 - GV nhận xét giờ tự học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA I, K
 (1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ 
tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài 
tập viết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. - HS: VLV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Khởi động: (5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ 
viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng 
dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập (29ph)
Mục tiêu: - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ 
tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2.1. Tổ chữ viết hoa I, K
- HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng 
nét):
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn 
hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống 
dưới, dừng bút trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc 
ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc 
ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn 
nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
- HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, 
chim mẹ tha về tổ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
 3. Vận dụng(1ph)
 - Luyện tính cẩn thận trong lúc tập viết, luyện viết các chữ hoa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC: NGOAN
 (1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Học thuộc 
lòng bài thơ. 1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có 
ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn.Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết vận dụng những điều 
đã học vào cuộc sống. 
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết 
nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh họa bài đọc
 - Video bài hát Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động (5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) 
 1.2. Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. 
HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước 
trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. 
Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” 
thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”?
 2. Khám phá và luyện tập (29ph)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - 
Học thuộc lòng bài thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có 
ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
 2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, 
chín đỏ vườn, quạt hương thơm.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài gồm 8 dòng thơ. 
- GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước 
ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan.
+ GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép:
(a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. 
(b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. 
(c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà.
 * GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
 2.3. Học thuộc lòng 
- HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. 
- HS tự nhẩm HTL bài thơ. 
- HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
 3. Vận dụng (1ph)
-Đọc bài thơ cho ngưười thân nghe. 
- Biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Anh
 Cô Thư dạy
 ----------------------------------------------------
 Toán
Bài 64
 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- HS: Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và 
các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
 Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép 
trừ dạng 39 15.
 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- Thảo luận theo nhóm, bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang 
thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph)
Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
 1. HS tính 27 - 4 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể 
dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
- HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ trái sang phải: 
 7 trừ 4 bằng 3, viết 3.
 Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
 3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính 
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
 'Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng 
tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph)
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 Bài 1( cá nhân)
- GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
 Bài 2 ( cá nhân) - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 D. Vận dụng(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý 
những gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho 
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO
 TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. 
- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: HS biết tự hoàn thành nội dung học tập. Biết bình chọn bưu thiếp 
mình yêu thích. Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ, biết vận dụng những điều đã 
học vào cuộc sống.
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu quý mọi người. Trách nhiệm: có 
tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
- Các viên nam châm của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài ( 2ph)
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới 
thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng.
- GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 
 2. Luyện tập ( 32ph)
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách:
- HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa 
lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả phần lời 
dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình 
thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để 
tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 
 2.2. Trưng bày
- GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên 
tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để 
trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó).
- GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. 
- Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 
 2.3. Bình chọn
Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao 
đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản 
phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,...
 2.4. Tổng kết
GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp.
 2.5. Thưởng thức 
- HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin.
- Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình 
chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn.
* GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm.
 3.Vận dụng (1ph)
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Làm sản phẩm trưng bày ở góc học tập của mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 KỂ CHUYỆN: BA CÔ CON GÁI
 (1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái.
- Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; 
kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và 
chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Video bài kể chuyện Ba cô con gái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 5ph)
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết 
ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con).
- GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng.
 1.2. Giới thiệu câu chuyện
Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô 
gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ.
2. Khám phá và luyện tập ( 29ph)
2.1. Nghe kể chuyện.
Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái.
GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2: kể chậm rãi. Đoạn 3, 4, 5 kể với nhịp độ 
nhanh hơn. Câu cuối: kể khoan thai. Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời sóc nói với 
chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm.
 Ba cô con gái
(1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh đẹp. Khi 
các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình.
(2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền viết thư 
nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư.
(3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói:
- Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay.
Sóc con giận dữ: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con rùa to. 
(4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: 
- Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành con nhện, 
suốt đời giăng chỉ.
(5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi thăm 
mẹ ngay.
Thấy vậy, sóc con âu yếm nói:
- Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc.
(6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý.
 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh
- GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà phải ở 
một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình).
- GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ 
sóc đưa thư cho các con). - GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ 
chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay). Sau đó, chuyện gì 
đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa).
- GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe cho 
xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai biến thành 
con nhện).
- GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay), 
Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ 
sống vui vẻ và hạnh phúc).
- GVchỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? (Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được 
mọi người yêu quý).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu: - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.
a) Mỗi HS nhìn 2, 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 1 HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. Có thể lặp lại YC với HS 2, 3. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế 
trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết 
quan tâm đến cha mẹ / phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ,...
- GV: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ, quan tâm, 
chăm sóc khi cha mẹ đau ốm.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
 3. Vận dụng (1ph)
 Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Phải biết quan tâm đến người thân của mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------
 Toán
Bài 64
 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 – 40 ( t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx