Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUÂN 31
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022.
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN: HAI TIẾNG KÌ LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. Nó làm 
cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
 - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe 
lời cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ti vi thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 1.1. Quan sát và phỏng đoán
GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu 
bé ngồi trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những 
cảnh khác: Cậu bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. 
Tranh tiếp – hai chị em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi 
cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì.
 1.2. Giới thiệu truyện
 Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi 
chuyện trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó 
là hai tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó.
2. Khám phá và luyện tập: (25p)
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
b. Cách tiến hành
 2.1. Nghe kể chuyện
 GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ 
thân mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với 
anh: nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu 
bé cần được kể với giọng ngạc nhiên, thích thú.
 Hai tiếng kì lạ
(1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi qua, 
cậu chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi:
- Ai trêu chọc cháu thế?. 
Cậu bé đáp:
- Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho 
cháu mượn bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo. 
Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít.
(2) Bà cụ bèn nói: 
- Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai 
cậu, rồi dặn thêm:
- Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé.
(3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy em 
trai, chị vội lấy tay che đống bút màu,
(4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, 
chị nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm 
đi!”. Cậu bé vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị.
(5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay 
anh, hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật 
đầu đồng ý ngay. .
(6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng 
xóm, nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé 
khác.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh.
- GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai 
trong nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không 
cho cậu đi theo).
- GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để 
mọi người đều yêu cháu).
- GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn 
thử phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị 
vội lấy tay che đống bút màu). - GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn 
bút màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, 
chị nhé!).
- GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp 
phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày 
mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh 
cậu gật đầu đồng ý ngay).
- GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh 
nhé”, GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? 
(Cậu bé muốn cảm ơn bà cụ hàng xóm).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh. 
b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. 
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về 
sức mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, 
thể hiện mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu 
mến, nhận được sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở 
thành người HS biết nói năng lễ phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b)Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em mới học được qua câu chuyện.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..................
...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA: U, Ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa U, Ư, Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết , Vở em Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ 
học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
a. Mục tiêu: 
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b. Cách tiến hành
 2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo 
từng nét):
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5, 
lượn theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên 
phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là 
“nét râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U.
- HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS nói được quy trình tô chữ hoa, nhận biết được chữ hoa B trên các bài 
viết, bài đọc. b.Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS nêu quy trình tô chữ hoa U, Ư
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài 
viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong 
sinh hoạt hàng ngày.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học 
tập
-Phát triên các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
-Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.
-Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
-Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
-HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
-GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:
-Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
-Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
-Nói cho bạn nghe kết quả.
-GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3
a.HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm 
lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6.
b.Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương 
ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.
Bài 4
-HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
-HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
-Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
C. Hoạt động vận dụng
HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không 
có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những 
loại lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, 
người ta làm gì để nhận biết thời gian?
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 .. .....
 __________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022.
 ĐẠO ĐƯC 
 BÀI 15 PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể 
bị điện giật. 
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sử dụng điện và một số hành vi không 
an toàn, có thể bị điện giật. 
- Một số đồ dùng để chơi đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG ( 5ph)
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: 
+ GV để một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. 
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Nếu 
là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi sóng,...) thì cả lớp phải vỗ tay và hô “Có điện! Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện 
(như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,...) thì cả lớp sẽ xua tay và hô “Không có 
điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có những đồ điện 
nào? 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
 KHÁM PHÁ ( 29ph)
Hoạt động 1: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể bị điện giật 
 * Mục tiêu: 
- HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện 
giật. 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 
73, 74 và cho biết: 
1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? 
2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? 
- HS làm việc theo cặp. 
- GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một 
tranh. 
- GV kết luận về từng tranh: 
+ Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên đường. Đó là hoạt động nguy 
hiểm, bạn có thể bị điện giật. 
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang 
cắm điện. Nếu dây quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật. 
+ Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật. 
+ Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong 
ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. 
+ Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ 
điện. Bạn có thể bị điện giật.
+ Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện 
ngoài đường. Các bạn có thể bị điện giật. 
+ Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi 
trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật. 
- GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác 
có nguy cơ bị điện giật? 
- HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị 
điện giật. Lưu ý: GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành 
vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS.
Hoạt động 2: Thảo luận cách phòng tránh bị điện giật
 * Mục tiêu: - HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật. 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật. 
- HS làm việc nhóm. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần: 
+ Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào ổ điện. 
+ Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện. 
+ Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào ổ 
điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện. 
+ Không dùng que để khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện. 
+ Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện.
Vận dụng sau giờ học: 
Hướng dẫn HS: 
- Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia đình. 
- Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay thế 
hoặc gia cố lại cho an toàn. 
- Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ổ điện, không nghịch dây điện, không lại 
gần bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện.
 Tổng kết bài học (1ph)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị điện giật, em cần thực 
hiện đúng cách sử dụng điện an toàn đã học. 
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 77. 
- Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại lời khuyên.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả.
 _______________________________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022.
 TẬP ĐỌC
 VE CON ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, 
khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát, thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến...mình biết chữ rồi!, không yêu 
cầu làm bài tập đọc hiểu 
 b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ông giẳng ông giăng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện vừa học)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý các loài động vật,côn trùng . Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính (điện thoại)
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu 
hỏi: Làm anh dễ hay khó?
- GV mở trên youtube bài hát “ Mùa hoa phượng nở ” ( Nhạc và lời: Hoàng Vân) 
cho HS nghe và vận động theo.
 Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong những vòm cây. 
Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. 
Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo 
ngạc nhiên nhìn theo ve).
2. Khám phá và luyện tập: 
Bước1. HDHS Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi 
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt 
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
 TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ 
rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài.
Bướ2. HDHS Tìm hiểu bài đọc (19p)
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- HS làm bài vào VBT, nêu kết quả 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve 
con đã bỏ học đi chơi. + GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý 
b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế 
nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn 
học đi chơi nữa. /...).
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không 
biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các 
em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô 
dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
Bước 3. HDHS Luyện đọc lại (6p)
- HS tiếp nối nhau thi đọc từng đoạn.
- HS thi đọc cả bài 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a) Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Tuyên dương những bạn HS tích cực.
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
 _____________________________________________
 TOÁN
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để 
giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
2. Năng lực 
- Phát triển các NL toán học: Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm 
vi 100; giải quyết bài toán găn với tình huông thực tiên và đo độ dài, HS có cơ hội 
được phát triên NL giải quyêt vân đê toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư 
duy và lập luận toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội
phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi thông minh
2. Học sinh
- SGK, vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5p)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
 Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, 
chăng hạn: Đếm từ 10 đến 18; Đếm các số tròn chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 
10; ...
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (24p)
a) Mục tiêu:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để 
giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
b) Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các số còn thiếu rồi đọc những số đó:
a) HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các 
số còn thiếu trên các toa tàu.
80,81,82,83,84,85,86,87,88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99,100
b) Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
- HS nêu kết quả, Gv chữa bài trên học liệu
- GV chốt đáp án
Số lớn nhất: 100
Số bé nhất 80
- GV tiểu kết bài
Bài 2: a) Tính
 a) HS tự nêu yêu cầu và làm bài vào vở: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong 
bài. 
- HS nêu kết quả, Gv chữa bài trên học liệu
- GV chốt đáp án
 12 + 4 = 16 38 – 3 = 35
 56 + 10 = 66 77 – 10 = 67
b) HS đặt tính rồi tính. 
- HS nêu kết quả
 25 64 83 36
+ + - -
 31 15 12 21
 56 79 71 15
- GV tiểu kết bài
 Bài 3: 
a) Mỗi hình sau có bao nhiêu hình vuông? Bao nhiêu hình tròn? Hình tam giác? 
Hình chữ nhật?
b) Hình bên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật? Khối lập phương? - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những 
loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ 
rồi ghi kết quả vào vở)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được 
ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.
 Bài 4:
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
a) Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.
b) Phép tính: 65 – 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
3. Hoạt động vận dụng (4p)
a. Mục tiêu:
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng vào thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 5: Nêu độ dài của mỗi vật:
a) HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
b) HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- HS nêu kết quả, GV chữa bài trên học liệu
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 ____________________________________________________
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022.
 CHÍNH TẢ
 DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu trình bày đúng, sạch sẽ bài viết (bài tập). Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu chép đúng bài chính tả, không yêu cầu làm bài tập 2, 
3) 
b) Năng lực văn học:
 - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập chính tả), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: 
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính (điện thoại), Vở Luyện viết
HS : Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi: HS suy nghĩ, trả lời: Điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành 
các từ ngữ : ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
- GV nhận xét bổ sung.
- GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo 
- Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá: (25p)
a) Mục tiêu: 
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: HDHS Nghe viết (15p)
- HS đọc khổ thơ cần chép.
- GV: Khổ thơ nói về điều gì? (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn 
đồng ca trong cây lá).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, 
màn lá... 
- HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi.
- GV chữa bài của HS, nhận xét. 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
b) Cách tiến hành:
Bước2: Làm bài tập chính tả (10p)
BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) 
- 1 HS đọc YC. GV chiếu BT 1 lên bảng
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS đọc kết quả. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
- Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh trên học liệu . 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con 
gặp ai cũng khoe: “Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
 BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) 
Thực hiện tương tự BT 2: 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) 1 HS đọc kết quả. Đáp án: khoe, reo.
- Cho HS đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / 
Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng.
- Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành
- Tuyên dương những HS tích cực, viết đẹp, sạch sẽ
- Dặn HS luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..........................................................................................
 _________________________________
 TẬP ĐỌC
 SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến ...con không đổi đâu!, 
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc : Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh đọc được bài tập đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Đọc nối tiếp tốt)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc cho người thân nghe câu chuyện vừa 
học)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính ( điện thoại)
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con 
chỉ biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
- GV nhận xét bài 
- GV mở yutobe cho HS nghe bài hát “ Chim chích bông” HS vùa nghe hát vùa vận 
động theo nhạch bài hát
- GV nhận xét bài cũ
2. Hoạt động chia sẻ: ( 5p)
a. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, 
bút chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều 
gì với các em.
1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng 
những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có 
thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại.
3. Khám phá và luyện tập : (25p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm
b. Cách tiến hành
Bước1. HDHSLuyện đọc 
a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được 
gạch đầu dòng.
b) Luyện đọc từ ngữ: cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, sạch sẽ, chất 
độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- 3HS đọc lại bài tập đọc
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (kể) chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ................
 ....................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 _________________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 THỜI TIẾT ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p)
a)Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú học tập cho học sinh
b) Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa.
- Sau đó GV hỏi:
+ Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
2. Hoạt động luyện tập: (25p)
 1. Một số hiện tượng thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức HS theo nhóm 6:
+ Mỗ HS trong nhóm mô tả về hiện tượng thời tiết của một hình.
+ Cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
(1) Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng?
(2) Dựa vào đấu hiệu nào mà em biết trời có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
(3) Khi trời nóng hoặc khi trời lạnh, em cảm thấy thế nào?
- Làm việc cả lớp: Mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi; mỗi nhóm một câu. Các 
nhóm khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
 LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Thi nói về hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
 * Cách tiến hành
- HS học theo cặp hoặc theo nhóm.
Khi GV quan sát các nhóm, khuyến khích các em huy động kiến thức đã học, kinh 
nghiệm và vốn từ các em có thể nói về hiện tượng thời tiết. Ví dụ:
Khi trời nắng:
+ Trời xanh.
+ Mây trắng.
+ Nắng vàng.
+ 
Khi trời mưa: + Bầu trời phủ toàn mây xám.
+ Không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Mưa rơi.
+ Cây cỏ và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ 
3. Hoạt động 3: Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
 * Mục tiêu
- Thực hành quan sát, nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh xung quanh và 
nhận biết được hiện tượng thời tiết.
 * Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp; Có thể hỏi, gợi ý cho các em về nội 
dung cần quan sát. Ví dụ: Trời có nắng hoặc mưa hay không? Có gió không? Gió 
mạnh hay nhẹ? Trên trời có nhiều mây hay ít mây? Mùa sắc của mây? Cảnh vật 
xung quanh như thế nào?...
- GV có thể gợi ý/cung cấp cho các em mẫu phiếu ghi lại kết quả quan sát ( Ví dụ 
dưới dạng bảng dựa theo các câu hỏi ở trên).
- HS đi ra ngoài lớp, tiến hành quan sát ( theo cặp), ghi lại kết quả quan sát được.
Trong quá trình HS quan sát, GV có thể có những hướng dẫn cần thiết.
- HS quay lại lớp, trao đổi để hoàn thiện bản ghi kết quả quan sát.
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện một số nhóm lên trình bày 
kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên 
dương các nhóm làm tốt.
- GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 136 SGK. Sau đó có thể cho một 
số em nhắc lại.
2. Trang phục phù hợp với thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
 * Mục tiêu
- Chọn được trang phục phù hợp thời tiết.
 * Cách tiến hành
Bước 1: GV tổ chức cho HS học theo cặp
- HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi: 
Hình thể hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao? 
Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời 
tiết chưa? Vì sao?
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết 
( nóng, rét, mưa, nắng, gió ). - GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. 
Chẳng hạn:
+ Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ánh nắng chiếu 
thẳng và đầu gây nhức đầu, sổ mũi, cảm nắng.
+ Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị 
ướt,bị lạnh tránh bị ho, sốt, 
+ 
-HS làm câu 1, 2, 3 của bài 21 VBT
3. Hoạt động vận dụng: (5 p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
5. Hoạt động 5: Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất
 * Mục tiêu
- Vận dụng được các kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết.
 * Cách tiến hành
- HS lựa chọn chủ đề (kiểu thời tiết) để vẽ.
- HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn.
- HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình, trong đó nêu lý do 
em thích vẽ tranh về thời tiết này.
- GV cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 ..........
...............................................................................................................................
 _____________________________________________ 
 Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022.
 TẬP ĐỌC
 SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến ...con không đổi đâu!, 
không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc : Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện vừa học)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính ( điện thoại)
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
- GV nhận xét bài 
- GV mở yutobe cho HS nghe bài hát “ Thật đáng yêu” HS vùa nghe hát vùa vận 
động theo nhạch bài hát
- GV nhận xét bài cũ
2. Hoạt động chia sẻ: ( 5p)
a. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán
 GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, 
bút chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều 
gì với các em.
1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng 
những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có 
thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại.
3. Khám phá và luyện tập : (20p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm
b. Cách tiến hành
Bước 1: Luyện đọc
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
e) Thi đọc từng đoạn nối tiếp. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài 
Bước 2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ 
dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác. + GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay 
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh 
chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì 
khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này 
em mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây 
thương tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng 
thì chúng cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng 
thực sự là những đồ dùng hữu ích.
Bước3. Luyện đọc lại 
- HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. 
- GV khen HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- 3HS đọc lại bài tập đọc
- Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (kể) chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..................
..................................................................................................................................__
 ___________________________________
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA V, X
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ 
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô đúng chữ hoa, viết từ câu ứng dụng vào 
vở)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx