Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx16 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 32
 Thứ Tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN Ở LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi 
đúng nhịp ở mỗi dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc,
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các 
bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được bài thơ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
b) Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chuyện ở lớp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện vừa học)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục học sinh biết yêu quý mọi người .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, 
làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh , máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (mỗi HS đọc 2 
ý)./ HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?/ HS 
2 trả lời câu hỏi: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp nghe hát về trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như một vườn hoa (sáng tác: Việt 
Anh), hoặc Em yêu trường em (nhạc và lời: Hoàng Vân), Ở trường cô dạy em thế 
(nhạc Nga).
- Giới thiệu bài: Các em vừa nghe hát một bài hát về lớp học, mái trường. Bây giờ, 
chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”.
- HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. 
Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với 
mẹ chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá : ( 15p)
a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi 
đúng nhịp ở mỗi dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
b) Cách tiến hành
Bước 1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai 
dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4).
b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, 
chẳng nhớ nổi,...
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có 12 dòng. 
- HS đọc tiếp nối đọc 2 dòng thơ một 
d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu: 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc,
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các 
bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
b) Cách tiến hành
Bước.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. 
- HS trao đổi, làm bài.
- GV (BT 1). HS nêu yêu cầu, tự làm bài sau đó báo cáo kết quả
a) Bạn Hoa - 2) không học bài. 
b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong lớp. 
c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn.
- GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? Đáp án: Ý b.
GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan thế 
nào.
GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ 
muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào.
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả 
bài thơ tại lớp.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà kể cho người thân: Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?
- Nhắc lại YC không quên mang sản phẩm cho tiết Trưng bày Em là cây nến hồng, 
chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
.........................................................................................................................
 _____________________________________________
 KỂ CHUYỆN
 CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút 
mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi tìm 
hiểu nội dung câu chuyện)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và trả lời được các câu hỏi về nội dung 
câu chuyện)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa 
học)
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe lời 
cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Máy tính. 
2. Học sinh
- Máy tính (điện thoại)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
- GV đưa tranh minh họa chuyện Hai tiếng kì lạ, mời 2 HS nhìn tranh. tiếp nối nhau 
kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh).
- GV nhận xét bài 
1.1. Quan sát và phỏng đoán:
- GV đưa tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem tranh, nói câu 
chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút mực, bút chì, 
tẩy, bà cụ, bác thợ mộc).
- GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em sẽ 
thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong gương 
thực ra là tay trái). Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở bên 
phải, nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết 
này để hiểu câu chuyện.
1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc thước 
kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành một chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng 
nghe.
2. Khám phá và luyện tập (25p)
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút 
mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
b. Cách tiến hành
2.1. Nghe kể chuyện
GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện 3 lần
 Chuyện của thước kẻ
(1) Thước kẻ, bút mực, bút chì và tẩy kết bạn. Chúng cùng nhau làm việc rất vui vẻ.
(2) Bỗng một hôm, thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút mực, 
bút chì không thể kẻ thẳng được. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, 
nó trở thành chiếc thước kẻ cong.
(3) Một hôm, bút mực và bút chì phàn nàn: “Anh thước kẻ bị cong rồi. Đường kẻ của 
chúng ta cong quá!”. Thước kẻ đáp: “Tại các anh không biết vẽ, chứ tôi lúc nào cũng 
thẳng!”. Tẩy bảo: “Anh cứ soi gương thì biết!”.
(4) Thước kẻ soi gương. Nó sợ hãi thấy mình hơi cong. Nhưng rồi nó lại tươi tỉnh: 
“Cái thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch 
đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!”.
(5) Thước kẻ trườn xuống bãi cỏ, hi vọng sẽ có bạn mới biết tài nó. Một bà cụ nhặt 
thước kẻ, định đem về làm củi. Nhưng thước kẻ la ầm lên nó không phải là củi. Bác 
thợ mộc thấy vậy, bèn nói: “Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó 
cho thẳng”.
(6) Phải qua nhiều đau đớn, thước kẻ mới thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. 
Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút, kẻ những đường thẳng tắp.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh.
- GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? (Thước kẻ 
và các bạn làm việc với nhau rất vui vẻ).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? (Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, 
không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. 
Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong).
- GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì? (Bút mực và bút chì phàn 
nàn: Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!).
- GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? (Thước kẻ nói: Cái 
thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo 
của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!).
- GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? (Một bà cụ nhặt 
thước kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là củi). 
Bác thợ mộc nói gì với bà cụ? (Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi 
cong. Để tôi bào lại nó cho thằng). - GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì thay 
đổi? (Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ 
đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh.
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (HS: Câu chuyện khuyên chúng ta 
phải khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết,...). GV: Câu chuyện khuyên 
các em không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với 
mọi người để làm được điều có ích.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b)Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- GV dặn HS kể cho người thân nghe điều em mới học được qua câu chuyện.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo,
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........................
.........................................................................................................................................
 Đạo đức
 BÀI 15 PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT – t2
I. MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị 
điện giật. 
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sử dụng điện và một số hành vi không 
an toàn, có thể bị điện giật. 
- Một số đồ dùng để chơi đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: 
+ GV để một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. 
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Nếu là 
đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi sóng,...) thì cả lớp phải vỗ 
tay và hô “Có điện! Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện (như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,...) thì cả lớp sẽ xua tay và hô “Không có điện! Không có 
điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có những đồ điện 
nào? 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
 LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
 * Mục tiêu: 
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp để tránh bị điện giật. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
 * Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong 
các tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 75, 76. 
- HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV. 
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích lí do. 
- Thảo luận chung cả lớp. 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: 
+ Tình huống 1: Em và bạn không nên tìm cách khều quả cầu lông mắc trên dây điện 
vì rất nguy hiểm, có thể bị điện giật. 
+ Tình huống 2: Em nên nói với mẹ hoặc người lớn trong gia đình để dùng băng dính 
điện bọc lại chỗ dây điện bị hở để đảm bảo an toàn. 
+ Tình huống 3: Em nên báo ngay cho người lớn biết.
+ Tình huống 4: Em nên ngăn em bé lại hoặc gọi ngay người lớn trong gia đình can 
thiệp để tránh cho em khỏi bị điện giật.
- Tình huống 5: Em không nên chạm tay vào người bị điện giật bởi như vậy em cũng 
sẽ bị điện giật. Trong trường hợp này, em có thể ngắt cầu dao điện hoặc hô lớn để gọi 
người lớn đến cứu. 
Hoạt động 2: Chơi trò “An toàn hay nguy hiểm” 
 * Mục tiêu: 
- HS được củng cố, khắc sâu về các hành vi an toàn và không an toàn khi sử dụng 
điện. 
 * Cách tiến hành: 
- GV phổ biến cách chơi: 
+ GV gọi một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. 
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên bảng và nêu các hành động khi sử dụng 
điện. Cả lớp sẽ hô to “An toàn! An toàn!”, nếu đó là hành động an toàn; và hô “Nguy 
hiểm! Nguy hiểm!”, nếu đó là hành động nguy hiểm. Ai hô sai sẽ phải đứng ra ngoài 
không được chơi tiếp. 
- HS chơi trò chơi. 
- Cả lớp vỗ tay, khen những bạn chơi giỏi, luôn xác định đúng hành động an toàn và 
nguy hiểm.
 VẬN DỤNG Vận dụng trong giờ học:
- GV cùng HS quan sát các ổ cắm và thiết bị điện trong lớp xem đã bảo đảm an toàn 
chưa để báo cho nhà trường để kịp thời xử lí, nếu cần thiết. 
Vận dụng sau giờ học: 
Hướng dẫn HS: 
- Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia đình. 
- Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay thế 
hoặc gia cố lại cho an toàn. 
- Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ổ điện, không nghịch dây điện, không lại 
gần bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện.
 Tổng kết bài học 
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị điện giật, em cần thực 
hiện đúng cách sử dụng điện an toàn đã học. 
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 77. 
- Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại lời khuyên.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả.
 _____________________________________
 Thứ Năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Toán:
 ÔN TẬP PHÉP TÍNH CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 – T1
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để 
giải quyết vấn đề thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Máy tính , điện thoại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khơi động:
 - GV cho cả lớp hát 1 bài hát khởi động.
Hoạt động ôn tập
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số 55 đọc là:A. Năm năm
B. Năm mươi lăm
C. Lăm mươi năm
D. Lăm mươi lăm b. Số gồm 8 chục và 5 đơn vị là:
A. 80 B. 50 C. 85 D. 58
Bài 2: Viết vào chỗ chấm: 
a. Đọc số:
89: ....
56: ...
b. Viết số:
Bảy mươi tư: ... Chín mươi chín: .....
Bài 3: Điền , = ? 
 95 59 67 - 12 ... 60 + 5
 87 97 35 + 34 ........ 98 – 45
 Bài 4: Cho các số: 46; 64; 30; 87; 15:
a. Số lớn nhất là:...............................................................................................................
b. Số bé nhất là:................................................................................................................
c. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:........................................................
Bài 5: Cô giáo có 68 cái khẩu trang, cô giáo đã tặng cho các bạn học sinh 34 cái khẩu 
trang. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu cái khẩu trang? (M3)
Phép tính: 
Trả lời: Cô giáo còn lại ☐ cái khẩu trang.
Bài 6 :
a. Với các số: 56, 89, 33 và các dấu + , - , = . Em hãy lập tất cả các phép tính đúng.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
 ____________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 20: THỜI TIẾT (TIẾT 2,3)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
+ Nội dung điều chỉnh Gộp 2 tiết dạy 1 tiết.
HĐ 5, HĐ 7, HĐ 9, HĐ 10 hướng dẫn HS tự học ở nhà
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 KHỞI ĐỘNG
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa.
- Sau đó GV hỏi:
Em thích điều gì nhất trong bài hát?
1. Trang phục phù hợp với thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
 * Mục tiêu
- Chọn được trang phục phù hợp thời tiết.
 * Cách tiến hành
Bước 1: GV tổ chức cho HS học theo cặp
- HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi: Hình 
thể hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao? Sau đó mỗi 
bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời tiết chưa? Vì 
sao?
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết ( 
nóng, rét, mưa, nắng, gió ).
- GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng 
hạn:
+ Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ánh nắng chiếu 
thẳng và đầu gây nhức đầu, sổ mũi, cảm nắng.
+ Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị 
ướt,bị lạnh tránh bị ho, sốt, 
+ 
-HS làm câu 1, 2, 3 của bài 21 VBT.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
5. Hoạt động 5: Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất
 * Mục tiêu
- Vận dụng được các kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết.
 * Cách tiến hành
- HS lựa chọn chủ đề (kiểu thời tiết) để vẽ.
- HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn.
- HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình, trong đó nêu lý do em 
thích vẽ tranh về thời tiết này.
- GV cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
2. Sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 6. Hoạt động 6: Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi dự 
báo thời tiết
 * Mục tiêu
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
 * Cách tiến hành 
- HS làm việc nhóm, quan sát tình huống thể hiện qua các hình và trả lời các câu hỏi:
+ Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc bạn đi học thay đổi như thế nào? Nếu 
An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì? Nêu ví dụ.
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình 
bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
 Qua phần trình bày của HS, GV tổng hợp lại và có thể mở rộng thêm lí do phải 
theo dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau: Sức khỏe con người; sinh hoạt hàng 
ngày; hoạt động vui chơi, giải trí; hoạt động lao động, sản xuất; hoạt động học tập.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
7. Hoạt động 7: Thực hành xử lý tình huống
 * Mục tiêu
- Chọn được trang phục phù hợp thời tiết
 * Cách tiến hành
- HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 SGK “Dựa vào 
bảng dự báo thời tiết sau, nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày dưới đây 
thì em cần chuẩn bị gì?”
- GV yêu cầu 1 số HS báo cáo kết quả thảo luận. Lưu ý các em cần nêu được lý do 
lựa chọn các đồ vật cần chuẩn bị.
8. Hoạt động 8: Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết
 * Mục tiêu
- Nêu được 1 số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết.
 * Cách tiến hành 
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời tiết 
bằng cách nào?
 Các em liên hệ thực tế: Ở nhà, gia đình các em có hay theo dõi dự báo thời tiết 
không? Bằng cách nào?
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện của 1 số nhóm lên trình bày 
kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV có thể giới thiệu cho các em 1 số bản tin dự báo ( lấy từ báo, Internet, ) 
- GV cho HS làm câu 4, 5, 6 của bài 21 VBT.
9. Hoạt động 9: Tự đánh giá việc sử dụng trang phục của em có phù hợp thời tiết hay 
chưa?
 * Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang phục phù hợp thời tiết của bản thân.
- Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp thời tiết.
 * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi em trao đổi với bạn: 
+ Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với thời tiết ( ví dụ không mặc 
ấm khi trời lạnh, đi ngoài trời nắng mà không mang mũ, nón, ) hay chưa?
+ Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp thời tiết?
- GV cho HS tự đọc phần nội dung chủ yếu ở trang 139 SGK. Sau đó có thể cho 1 số 
em nhắc lại. 
10. Hoạt động 10: Theo dõi thời tiết trong 1 tuần ( thực hiện ngoài giờ học hoặc ở 
nhà)
 * Mục tiêu
- Nêu được nhận xét về thời tiết thay đổi hàng ngày.
 * Cách tiến hành
- HS đọc yêu cầu trong SGK. GV hướng dẫn HS cách lập bảng theo dõi thời tiết 
trong 1 tuần theo mẫu ở trang 139 SGK; HS quan sát và ghi lại kết quả, nêu nhận xét 
từ kết quả mà em quan sát được.
- Ngoài ra GV cũng có thể khuyến khích các em sưu tầm bài hát, câu tục ngữ nói về 
thời tiết và chia sẻ với các bạn.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV dựa vào quá trình các em hoạt động để đánh giá HS.
 _________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA Y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết tô các chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng ( bẻn lẻn, cẩn thận: Yêu trẻ , trẻ đến nhà) chữ viết 
thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô đúng chữ hoa, viết từ câu ứng dụng vào vở)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu viết hoa I, K
- Vở luyện viết 1, tập 2. Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai.
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa Y HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ Y in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ 
chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập: (25p)
a. Mục tiêu: 
- Biết tô các chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ 
viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
b. Cách tiến hành:
Bước1. HDHS Tổ chữ viết hoa Y. 
- GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ hoa:
+ Chữ viết hoa Y: GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa 
Y: Chữ Y viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu, tô giống như chữ U viết hoa. 
Nét 2 là nét khuyết ngược, tô từ ĐK 6 (trên) xuống, đến ĐK 4 (dưới) thì vòng lên, 
dừng bút ở ĐK 2 (trên).
- HS tổ chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
Bước 2: HDHS viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát; bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
- HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét 
giữa các chữ (nối giữa chữ viết hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ hoa Y
b. Cách tiến hành:
- HS nêu lại quy trình viết Y
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 _____________________________________________
 Toán:
 ÔN TẬP PHÉP TÍNH CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 – T2
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để 
giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài-
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Máy tính , điện thoại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khơi động:
 - GV cho cả lớp hát 1 bài hát khởi động.
Hoạt động ôn tập
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
a) Số gồm 7 chục và 8 đơn vị được viết là:
A. 87 B. 67 C. 78
b) Số nào lớn nhất trong các số dưới đây?
A. 89 B. 98 C. 90
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (M1- 1đ)
a) Số liền trước của 89 là:
A. 90 B. 87 C. 88
b) Điền số thích hợp: 17 - ..= 10
A. 8 B. 7 C. 17
Câu 3: Viết vào chỗ chấm: 
55: 
70: 
Sáu mươi tư: 
Ba mươi ba: .....
Câu 4: Đặt tính rồi tính 
a) 51 + 17 b) 31+ 7 c) 89 – 32 d) 76 - 5
 ....
 ............... ...............
Câu 5: >, <, = 
41 + 26 67 36 .78 - 36
52 + 20 74 20 .58 - 48
Câu 6: Tính 
a) 87cm - 35cm + 20 cm = ..
b) 50 cm + 27cm – 6 cm = ..
 _____________________________________________
 TOÁN
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
*HSCHT chỉ yêu cầu làm BT1, 2
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Phát triển các NL toán học: Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, 
trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
b.Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử1 
- HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động (5p)
- HS chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét tuyên dương
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (24p)
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu BT, suy nghĩ làm câu a: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu 
trong bài rồi ghi phép tính vào vở.
- Từng HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt 
từ trái qua phải
- Từng HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
a) 8 + 1 = 9 6 + 0 = 5 10 – 5 = 5 5 – 0 = 5
 3 + 3 = 6 7 + 3 = 10 8 – 3 = 5 4 – 4 = 0 
b) 7 + 2 + 1 = 10 10 – 3 + 2 = 9
 5 – 1 – 2 = 2 4 + 2 – 5 = 1
- GV tiểu kết bài 1
 Bài 2: Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp :
- HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; 
- Lí giải bang ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ với bạn.
 GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
 a) 5 + 2 = 5 b) 4 + 4 = 8
- GV tiểu kết bài 1
Bài 3: Xem tranh rồi nêu phép trừ thích hợp
- HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; 
- Lí giải bang ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ với bạn.
 GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
 a) 7 – 3 = 4 b) 7 – 4 = 3
- GV tiểu kết bài 1 Bài 4: Số ?
- HS quan sát tranh ở câu a), liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và 
lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 – 4= 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu 
lên qua bức tranh. Chia sẻ với bạn
 Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. 
Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a)Mục tiêu: 
- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành 
Bài 5: 
-2HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng 
hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 ___________________________________________ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx