Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 33
 Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC:NGÔI NHÀ ẤM ÁP
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà 
ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ để HS làm BT trắc nghiệm. 
- Video bài hát: Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
-Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: 
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng? 
- Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
- Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì? 
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? 
GV . Giới thiệu bài
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. Chú luôn 
mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp các 
em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, đang ở 
trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên trước mặt bố).
- GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc. Các 
em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy,
 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút)
Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà 
ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc chơi cờ: 
vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc cùng nhau đi!; khi 
vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ!
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm 
áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu).
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
4) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... cùng nhau 
đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc. ( 13 phút)
 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 10 phút)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ Câu hỏi 1: GV: Ai thắng ván cờ? / Cả lớp viết lên thẻ phương án mình chọn, giơ thẻ. 
Đáp án: Ý b đúng (Thỏ mẹ thắng). / GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? Cả lớp: Thỏ mẹ thắng. 
(GV: Thỏ mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn. Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp nấu 
ăn nghĩa là thỏ mẹ thắng).
+ Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 tranh thích hợp để trả lời. / Cả lớp đáp: (Tranh 
3 và tranh 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây./ GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? Cả lớp: cùng 
nấu ăn, cùng chăm cây.
+ Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà mình thật ấm áp”? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý 
a đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau). / GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà mình thật là ấm 
áp”? / Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau.
+ GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi mọi 
người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi).
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) ( 10 phút)
- 1 tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo các vai người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con. 
- 2 tốp HS phân vai, thi đọc truyện. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, đọc hay. 
 3. Vận dụng ( 2 phút)
- Cho HS đọc lại một vài câu trong bài đọc.
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT. CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để 
hoàn thành các câu văn.
2. Phẩm chất: Giúp HS biết cách trình bày bài thơ và biết yêu quý các con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Video bài hát : Cả nhà thương nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho HS nghe hát bài Cả nhà thương nhau.
GV: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Luyện tập ( 30 phút)
Mục tiêu: - Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để 
hoàn thành các câu văn.
 2.1. Nghe viết 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui vẻ, 
hạnh phúc).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, 
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV có thể 
đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con giống mẹ”... GV 
nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở)
- HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. 
- GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 
 2.2. Làm bài tập chính tả 
 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp mẹ, dễ 
thương.
- Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ giao hẹn... 
2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ... 4) Thỏ con 
rất dễ thương.
 2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). 
- (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ con ngoan 
ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh phúc. 
 3. Vận dụng ( 1 phút)
- HS luyện viết cẩn thận, sạch đẹp, trong lúc tập viết, viết chính tả.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -----------------------------------------------------
 Giáo dục Thể chất
 Cô Vân dạy
 -----------------------------------------------------
 Toán
Bài 69
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết 
đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
-Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 
đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một 
tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng 
chính ngôn ngừ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 30 phút)
Mục tiêu: - Thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
 Bài 4. nhóm 4
- HS thực hiện các hoạt động sau: a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ.
 Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần 
giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12.
b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
c) HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".
+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó
đọc thứ rồi trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ 
mấy?”.
+ Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 
+ Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần 
sau.
- Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả.
 Bài 5. nhóm đôi
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải 
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
 Phép tính: 85 - 35 = 50.
 Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em.
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
 C. Hoạt động vận dụng
 Bài 6. nhóm 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình.
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh.
- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập đọc: EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT
 (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam 
vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
HS Thảo luận nhóm
- Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? Bạn 
thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
-GV Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS quan 
sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong tay. Từ xa, 
Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước sẽ được đá bóng 
cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào.
 2. Khám phá và luyện tập (30 phút)
Mục tiêu :- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em trai để 
em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; khi kiên quyết: 
Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em nhà mình là nhất! Con 
không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. Em gái con xinh lắm! Lời bố 
đùa, vui vẻ,... b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả quyết,... 
Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, 
vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc chắn, không thay đổi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 20 câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài ( 15 phút)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp theo đến 
... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc ( 12 phút)
Mục tiêu: - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam 
vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em trai.
+ GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn yêu quý 
em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, không đổi được,...). 
GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình 
là nhất.
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) ( 7 phút)
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. 
- 2 tốp thi đọc theo vai. 
 3. Vận dụng ( 1 phút)
- HS về nhà đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện Em nhà mình là nhất.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ----------------------------------------------------------
 Toán
Bài 70
 EM VUI HỌC TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu 
được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và 
đo khoảng cách bằng bước chân.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số mặt đồng hồ thật.
- HS: Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để 
làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động 1 ( 10 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
a) Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
- HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
- HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì.
 Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
- GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim 
ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc 
bài thơ cho người thân nghe.
b) Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
 GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
- GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
- GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.
- HS thực hiện trong nhóm.
 Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó 
thế nào?
 Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy ( 10 phút)
Mục tiêu:
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và 
đo khoảng cách bằng bước chân. - GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản 
phẩm.
- Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
- Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn.
 C. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình ( 6 phút)
Mục tiêu: - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
 Hoạt động theo nhóm
- HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới 
ghép.
- HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào.
 D. Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”( 8 phút)
a) Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác:
 Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn.
- Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có the 
viết tên của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
- GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm 
mẫu):
+ Kẻ một vạch xuất phát,
+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,
+ Một bạn đo bằng bước chân,
+ Một bạn ghi lại kết quả đo,
+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,
+ So sánh với các nhóm khác,
+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp.
- GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn gấp đầu 
nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).
 E. Vận dụng ( 1 phút)
- HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------------
 Đạo đức
 BÀI 15 PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
1.Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị điện 
giật. 
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp để tránh bị điện giật. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sử dụng điện và một số hành vi không an 
toàn, có thể bị điện giật. 
- Một số đồ dùng để chơi đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động ( 3 phút)
 - Tiết học trước e học bài gì?
 - Nếu thấy bạn bị điện giật e sẽ làm gì?
 - Nhận xét tiết học
 2. Luyện tập ( 30 phút) 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
 * Mục tiêu: 
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp để tránh bị điện giật. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
 * Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong các 
tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 75, 76. 
- HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV. 
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích lí do. 
- Thảo luận chung cả lớp. 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: 
+ Tình huống 1: Em và bạn không nên tìm cách khều quả cầu lông mắc trên dây điện vì rất 
nguy hiểm, có thể bị điện giật. 
+ Tình huống 2: Em nên nói với mẹ hoặc người lớn trong gia đình để dùng băng dính điện 
bọc lại chỗ dây điện bị hở để đảm bảo an toàn. + Tình huống 3: Em nên báo ngay cho người lớn biết.
+ Tình huống 4: Em nên ngăn em bé lại hoặc gọi ngay người lớn trong gia đình can thiệp 
để tránh cho em khỏi bị điện giật.
- Tình huống 5: Em không nên chạm tay vào người bị điện giật bởi như vậy em cũng sẽ bị 
điện giật. Trong trường hợp này, em có thể ngắt cầu dao điện hoặc hô lớn để gọi người lớn 
đến cứu. 
Hoạt động 2: Chơi trò “An toàn hay nguy hiểm” 
 * Mục tiêu: 
- HS được củng cố, khắc sâu về các hành vi an toàn và không an toàn khi sử dụng điện. 
 * Cách tiến hành: 
- GV phổ biến cách chơi: 
+ GV gọi một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. 
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên bảng và nêu các hành động khi sử dụng điện. 
Cả lớp sẽ hô to “An toàn! An toàn!”, nếu đó là hành động an toàn; và hô “Nguy hiểm! 
Nguy hiểm!”, nếu đó là hành động nguy hiểm. Ai hô sai sẽ phải đứng ra ngoài không được 
chơi tiếp. 
- HS chơi trò chơi. 
- Cả lớp vỗ tay, khen những bạn chơi giỏi, luôn xác định đúng hành động an toàn và nguy 
hiểm.
 VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học:
- GV cùng HS quan sát các ổ cắm và thiết bị điện trong lớp xem đã bảo đảm an toàn chưa 
để báo cho nhà trường để kịp thời xử lí, nếu cần thiết. 
Vận dụng sau giờ học: 
Hướng dẫn HS: 
- Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia đình. 
- Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay thế hoặc 
gia cố lại cho an toàn. 
- Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ổ điện, không nghịch dây điện, không lại gần 
bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện.
 Tổng kết bài học ( 2 phút) 
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị điện giật, em cần thực hiện 
đúng cách sử dụng điện an toàn đã học. 
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 77. 
- Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại lời khuyên.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những 
HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 20: THỜI TIẾT 
 ( TIẾT1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học, HS đạt được:
1.Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ).
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
- Video bài hát : Trời nắng, trời mưa.
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động ( 4 phút)
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa.
- Sau đó GV hỏi:
+ Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau?
+ Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết.
a. Một số hiện tượng thời tiết
2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI( 20 phút)
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức HS theo nhóm 6:
+ Mỗ HS trong nhóm mô tả về hiện tượng thời tiết của một hình.
+ Cả nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
(1) Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng?
(2) Dựa vào đấu hiệu nào mà em biết trời có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
(3) Khi trời nóng hoặc khi trời lạnh, em cảm thấy thế nào?
- Làm việc cả lớp: Mỗi nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi; mỗi nhóm một câu. Các nhóm 
khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 10 phút)
2. Hoạt động 2: Thi nói về hiện tượng thời tiết
 * Mục tiêu
- Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau.
 * Cách tiến hành - HS học theo cặp hoặc theo nhóm.
Khi GV quan sát các nhóm, khuyến khích các em huy động kiến thức đã học, kinh nghiệm 
và vốn từ các em có thể nói về hiện tượng thời tiết. Ví dụ:
Khi trời nắng:
+ Trời xanh.
+ Mây trắng.
+ Nắng vàng.
+ 
Khi trời mưa:
+ Bầu trời phủ toàn mây xám.
+ Không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Mưa rơi.
+ Cây cỏ và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ 
4. Vận dụng ( 1 phút)
- HS vận dụng kiến thức đã học để chon mặc trang phục hợp với thời tiết
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -----------------------------------------------------------------------------
 Chiều: Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập viết: TÔ CHỮ HOA T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng 
chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- HS yêu thích học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: mẫu chữ viết hoa T; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. 
-HS: Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 3 phút)
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ viết hoa R, S đã học. 
- GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà. 
- GV. Giới thiệu bài 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ 
viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 2. Khám phá và luyện tập( 31 phút)
Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng 
chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
 2.1. Tô chữ viết hoa T
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa 
mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự kết hợp của 3 
nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, tô 
nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó chuyển hướng tô 
nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, cuối nét cong tô lượn 
vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh,
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Vận dụng ( 1 phút)
- Luyện viết phần Luyện tập thêm. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập đọc: LÀM ANH
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người lớn”. 
Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Video bài hát : Làm anh khó đấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: Huỳnh 
Đình Khiêm).
- Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời bài thơ 
Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm anh em. .
 2. Khám phá và luyện tập(30 phút)
Mục tiêu:- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người lớn”. 
Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải “người 
lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng 
thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ, chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà bánh, nhường em 
luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ dành / Anh nâng dịu 
dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi bên). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi). 
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó? 
- HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung BT 2. / 2 
HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành. 
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn. 
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”. 
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp: a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị rất khó 
vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn 
em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình thì đều làm được người 
anh, người chị tốt.
 2.3. Học thuộc lòng
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách xoá dần 
từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
 3. Vận dụng ( 1 phút)
- Em học tập được ggieeuf gì qua bài học?
- Đọc bài cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------------
 Toán
Bài 71
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số 
trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK 
trang 158.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số. - Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra các 
yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé hơn 6, 
chọn ra những số lớn hơn 8, ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 22 phút)
Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh 
các số trong phạm vi 10.
 Bài 2 ( cá nhân )
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 Bài 3 ( cá nhân )
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các 
thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và 
thực hiện tương tự như trên.
 Bài 4 ( cá nhân )
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
 D. Hoạt động vận dụng ( 8 phút)
 Mục tiêu : - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 Bài 5 ( nhóm đôi)
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật nào 
trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói số 
lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật trong 
tranh.
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx