Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34 + 35
 Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP ĐỌC
 VE CON ĐI HỌC
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua 
đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động : 
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu 
hỏi: Làm anh dễ hay khó?
- HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 
- GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây 
chính là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng 
kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. 
Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo 
ngạc nhiên nhìn theo ve).
 2. Khám phá và luyện tập 
 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi 
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt 
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ 
rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài. ( 10ph)
 2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve 
con đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý 
b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế 
nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn 
học đi chơi nữa. /...).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2):
+ 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được 
chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe 
tài..
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không 
biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các 
em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô 
dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
 2.3. Luyện đọc lại 
- 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 
 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học 
 - Đọc lại bài cho người thân nghe
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập đọc: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN
 (1tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết cách sử dụng học tập cho an toàn, không gây nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con 
chỉ biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút 
chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì 
với các em.
 1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử 
dụng những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ 
cũng có thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa 
chất độc hại.
 2. Khám phá và luyện tập 
 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được 
gạch đầu dòng.
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương 
tích, sạch sẽ, chất độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
 2.1. Luyện đọc 
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). 
e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ 
dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.
+ GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay 
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh 
chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì 
khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này 
em mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây 
thương tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng 
thì chúng cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng 
thực sự là những đồ dùng hữu ích.
 2.3. Luyện đọc lại 
- 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. 
- 2 tổ thi đọc cả bài. 
- GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 
 3. Củng cố, dặn dò 
- GV cho HS đọc lại một số câu, từ bất kỳ.
- Chia sẻ bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
 ----------------------------------------------------------
 Toán Bài 72
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn 
Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các thẻ số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động 
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình 
em hoặc chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm 
trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau 
nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập 
 Bài 1 ( cá nhân)
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi 
phép tính vào vở.
- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép 
tính tương ứng.
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần 
lượt từ trái qua phải
 Bài 2( cá nhân) - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng 
tranh vẽ; 
- Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.
 Bài 3 
- Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; 
Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ trước lóp.
 Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, 
suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề 
nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
 Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. 
Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
 C. Hoạt động vận dụng 
 Bài 5 
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, 
giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10.
D. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong 
phạm vi 100.
 --------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 5 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập đọc : CHUYỆN Ở LỚP
 (1 tiết).
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt 
hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc,
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của 
các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm 
-Giúp HS biết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các thẻ từ viết nội dung BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động ( 5ph)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (mỗi HS đọc 2 ý)./ 
HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?/ HS 2 
trả lời câu hỏi: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?
 1.1. Cả lớp nghe hát hoặc hát bài hát về trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như 
một vườn hoa (sáng tác: Việt Anh), hoặc Em yêu trường em (nhạc và lời: Hoàng 
Vân), Ở trường cô dạy em thế (nhạc Nga).
 1.2. Giới thiệu bài: Các em vừa nghe hát (hoặc hát) một bài hát về lớp học, 
 mái trường. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”.
HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. 
Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể 
với mẹ chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì.
 2. Khám phá và luyện tập (29ph) 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai 
dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4).
b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, 
chẳng nhớ nổi,...
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có 12 dòng. 
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV (BT 1): gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS lên 
bảng ghép các thẻ từ ngữ; báo cáo kết quả. Cả lớp đồng thanh:
a) Bạn Hoa - 2) không học bài. 
b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong lớp. 
c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn.
- GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý b.
GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan 
thế nào.
GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn 
chỉ muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào.
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả 
bài thơ tại lớp.
 3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV dặn HS về nhà kể cho người thân: Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?
- Nhắc lại YC không quên mang sản phẩm cho tiết Trưng bày Em là cây nến hồng, 
chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ.
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút 
mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: ( 5ph)
 GV đưa lên bảng tranh minh họa chuyện Hai tiếng kì lạ, mời 2 HS nhìn tranh. 
 tiếp nối nhau kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh).
 1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem 
tranh, nói câu chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút 
mực, bút chì, tẩy, bà cụ, bác thợ mộc).
- GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em 
sẽ thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong 
gương thực ra là tay trái). Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở 
bên phải, nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi 
tiết này để hiểu câu chuyện.
 1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. 
Chiếc thước kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi 
trở thành một chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. 
Các em hãy lắng nghe.
 2. Khám phá và luyện tập (29ph)
 2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút 
mực và bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ 
mộc: từ tốn.
 Chuyện của thước kẻ (1) Thước kẻ, bút mực, bút chì và tẩy kết bạn. Chúng cùng nhau làm việc rất vui 
vẻ.
(2) Bỗng một hôm, thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút 
mực, bút chì không thể kẻ thẳng được. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. 
Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong.
(3) Một hôm, bút mực và bút chì phàn nàn: “Anh thước kẻ bị cong rồi. Đường kẻ 
của chúng ta cong quá!”. Thước kẻ đáp: “Tại các anh không biết vẽ, chứ tôi lúc 
nào cũng thẳng!”. Tẩy bảo: “Anh cứ soi gương thì biết!”.
(4) Thước kẻ soi gương. Nó sợ hãi thấy mình hơi cong. Nhưng rồi nó lại tươi tỉnh: 
“Cái thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn 
vạch đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!”.
(5) Thước kẻ trườn xuống bãi cỏ, hi vọng sẽ có bạn mới biết tài nó. Một bà cụ nhặt 
thước kẻ, định đem về làm củi. Nhưng thước kẻ la ầm lên nó không phải là củi. 
Bác thợ mộc thấy vậy, bèn nói: “Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào 
lại nó cho thẳng”.
(6) Phải qua nhiều đau đớn, thước kẻ mới thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở 
về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút, kẻ những đường thẳng tắp.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2.
- GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? (Thước kẻ 
và các bạn làm việc với nhau rất vui vẻ).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? (Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng 
nhất, không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn 
ngực lên. Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong).
- GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì? (Bút mực và bút chì phàn 
nàn: Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!).
- GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? (Thước kẻ nói: Cái 
thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo 
của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!).
- GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? (Một bà cụ nhặt 
thước kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là 
củi). Bác thợ mộc nói gì với bà cụ? (Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó 
hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thằng). - GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì 
thay đổi? (Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở 
về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh.
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (HS: Câu chuyện khuyên chúng ta 
phải khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết,...). GV: Câu chuyện khuyên 
các em không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với 
mọi người để làm được điều có ích.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
 3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo,
 -----------------------------------------------------
 Toán
Bài 73
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO 
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn 
Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động 
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên 
quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết 
ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người 
đó thắng cuộc.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1: ( cá nhân)
- HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
- HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.
 Bài 2
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.
b) HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở:
 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;
 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;
 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0. 
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.
 Bài 3( cá nhân)
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để 
HS giải thích cách so sánh của các em.
 C. Hoạt động vận dụng 
 Bài 5
- HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để 
kiểm tra lại dự đoán của mình.
- GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác 
được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số 
lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng 
trong cuộc sống.
 D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì.
- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gi?
 -----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II . ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Được củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong 
gia đình; thật thà; phòng tránh tai nạn, thương tích. 
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Một số dụng cụ: chuông, micro đồ chơi. 
- Bảng con, phấn.
- Bảng thi đua của lớp. 
- Phần thưởng cho người xuất sắc (nếu có).
- Hoa khen. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn 
Chung. 
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? 
- HS phát biểu ý kiến. 
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
 LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” 
 * Mục tiêu:
- HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện của việc quan tâm, chăm sóc người 
thân trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích. 
 * Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi ở mục 2 bảng Phụ 
lục. 
+ Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên bảng với các phương án trả lời. HS trả lời 
câu hỏi bằng cách ghi đáp án vào bảng con và giơ lên khi có chuông hiệu lệnh. 
+ Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu 
hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Những HS trả lời được đến 
câu hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung chuông vàng. 
- HS thực hiện trò chơi. 
- GV nhận xét đánh giá trò chơi và khen ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” * Mục tiêu:
- HS nêu được những việc bản thân đã thực hiện theo các chủ đề đã học: Quan tâm, 
chăm sóc người thân trong gia đình; Thật thà; Phòng tránh tai nạn, thương tích. 
 * Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên” để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc 
thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thật thà; 
phòng tránh tai nạn, thương tích. 
- HS thực hiện trò chơi. Một số câu hỏi gợi ý cho phóng viên: 
1) Bạn đã làm gì để thể hiện lễ phép với ông bà, cha mẹ? 
2) Hãy kể những việc bạn đã làm để chăm sóc cha mẹ.
3) Bạn đã cư xử với anh chị như thế nào? 
4) Bạn đã làm gì để chăm sóc em nhỏ của mình? 
5) Hãy kể lại một trường hợp bạn đã dũng cảm nói thật. 
6) Khi nhặt được của rơi, bạn đã làm cách nào để trả lại cho người bị mất? 
7) Bạn đã làm gì để phòng tránh bị ngã? 
8) Bạn hãy nêu cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn. 
9) Để phòng tránh bị bỏng, bạn nên làm gì? 
10) Khi nhìn thấy dây điện bị hở do chuột cắn, bạn nên làm gì?
...
- GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm tốt và nhắc nhở các em tiếp tục 
thực hiện các hành vi, việc làm theo các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người 
thân trong gia đình; thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích. 
 Lưu ý: GV nên cho HS luân phiên làm phóng viên sau một số câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm người xuất sắc 
 * Mục tiêu: 
HS tự đánh giá việc thực hiện các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân 
trong gia đình, thật thà, phòng tránh tai nạn, thương tích của bản thân.
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đếm các hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười... trong Giỏ yêu 
thương; Giỏ việc tốt; Bảng theo dõi;... của bản thân. 
- HS báo cáo với GV về số hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười... mà bản thân đã 
đạt được. 
- GV quy đổi số hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười bằng “Hoa khen” cho HS 
(10 hình trái tim/bông hoa/hình mặt cười quy đổi bằng 1 hoa khen) và yêu cầu HS 
dán hoa khen ghi tên của mình lên bảng thi đua của lớp. - GV khen ngợi những HS có nhiều hoa khen và nhắc nhở cả lớp tiếp tục thực hiện 
theo các chuẩn mực đã học.
 Đánh giá cuối năm : GV đánh giá quá trình học môn Đạo đức của học sinh
 Tổng kết bài học 
- GV nhận xét giờ học, trao phần thưởng (nếu có) cho những HS xuất sắc. 
- GV yêu cầu HS đọc lại các lời khuyên sau các bài học.
 --------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 12 tháng 5 năm 2021
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO : CỦNG CỐ KĨ NĂNG ĐỌC SÁCH BÁO
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ báo 
mình mang tới lớp.
- Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
- Vận dụng những gì đọc được qua sách báo vào cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số đầu sách hay, phù hợp với lứa tuổi do GV hoặc HS mang đến lớp. 
- Giá sách của lớp. 
- Sách Truyện đọc lớp 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV nêu MĐYC của bài học.
 2. Luyện tập 
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 bước trong tiến trình của bài học: - HS 1 đọc YC 1. GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển sách, quyển truyện 
hoặc tờ báo, bài thơ các em mang đến lớp..
- HS 2 đọc YC 2, đọc cả lời giới thiệu của hai bạn trong SGK.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố (M): Đây là 
một bài thơ rất vui và 2 câu đố rất thú vị. Nếu không có sách mang đến lớp, các em 
có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài thơ Mèo con đi 
học và 2 câu đố đều rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho 
cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ và 2 câu đố này).
- HS 4 đọc YC 4.
 2.2. Giới thiệu tên sách 
- GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- Mời một vài HS giới thiệu trước lớp tên quyển sách, tờ báo, quyển truyện, bài thơ 
mình mang tới lớp; khuyến khích cách giới thiệu vui. VD: Đây là truyện cổ tích Cô 
bé Lọ Lem mà mẹ tặng minh nhân ngày sinh nhật. Truyện rất hay. Mình sẵn sàng 
cho mượn nếu bạn nào muốn mượn truyện này. / Đây là tập thơ Góc sân và khoảng 
trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đảm bảo bạn nào đọc cũng phải mê. / Đây là tờ 
báo Mực tím viết về tuổi học trò. Tờ báo có nhiều tin thú vị. Các bạn nên xem. Tôi 
sẵn sàng cho mượn.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
 2.3. Tự đọc sách
- GV đảm bảo sự yên tĩnh cho HS đọc sách. Nhắc HS đọc kĩ một đoạn truyền, mẩu 
tin, bài thơ mình yêu thích để đọc trước lớp.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
 2.4. Đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe những điều thú vị em đã đọc
- GV mời HS lần lượt đọc / hoặc kể trước lớp (với những HS có nhu cầu kể) những 
gì vừa đọc. (Ưu tiên những HS đã đăng kí đọc). Nhắc HS đọc to, rõ.
- Cả lớp bình chọn HS đọc hay, biểu cảm, cung cấp những thông tin, mẩu truyện, 
bài thơ thú vị.
 3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhắc HS cần chăm đọc sách báo để học hỏi được nhiều điều bổ ích.
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm - buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm 
thầy trò lưu luyến khi xa nhau.
- Làm đúng BT điền vần ui hay uy; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết khổ thơ cần nghe viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục tiêu của bài học. \
 2. Luyện tập
 2.1. Làm bài tập 
 2.1.1. Tập đọc (BT 1)
a) GV giới thiệu tranh minh họa bài Buổi học cuối năm: Thầy giáo vẻ học trò tạm 
biệt nhau, tình cảm đầy lưu luyến, có bạn oà khóc.
b) GV đọc mẫu. Đoạn đầu: giọng vui thể hiện không khí chuẩn bị náo nức. Đoạn 
sau (thầy trò chia tay): giong chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Giải nghĩa từ tíu tít (từ 
gợi tả vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người); hí húi (từ gợi tả dáng và Công làm việc 
gì đó một cách tỉ mỉ)..
c) Luyện đọc từ ngữ: tíu tít, cuối năm, ngộ nghĩnh, hí húi, chiếc túi, tạm biệt, đỏ 
hoe, oà lên nức nở, không thấy thiếu.
d) Luyện đọc câu
GV: Bài có 11 câu. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS 
nghỉ hơi ở các câu dài (để đọc không bị hụt hơi):
 Thầy giáo treo lên tường / những bức ảnh ngộ nghĩnh / thầy chụp chúng tôi.
Chúng tôi hứa viết thư cho thầy / để thấy không thấy thiếu chúng tôi / trong mấy 
tháng hè. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK và các phương án trả lời. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Các bạn nhỏ chuẩn bị những gì cho buổi học cuối năm? HS: Các 
bạn làm quà tặng cha mẹ. Đó là những chiếc túi bí mật, đặt ở đó những gì tốt nhất 
các bạn đã làm trong năm. Thầy giáo sẽ đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. + GV (câu hỏi 2): Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? Đáp án: 
Ý a (Vì các bạn buồn khi phải xa thầy).
GV hỏi lại: Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? / Cả lớp: Vì 
các bạn buồn khi phải xa thầy.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc nói về điều gì? (HS phát biểu). GV: Bài đọc nói về buổi học kết thúc 
năm học đầy ý nghĩa, về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau,
 2.1.2. Chọn chữ: ng hay ngh? (BT 2) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết lên bảng: ...ắm, ngộ ...ĩnh, ...ày, tràn ập. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng, điền ng hay ngh vào chỗ trống, báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã điền vần hoàn chỉnh: Chúng tôi thích thú ngắm... 
Trong ảnh, nhìn ai cũng vui và ngộ nghĩnh. Hôm ấy là ngày tràn ngập niềm vui.
- Cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 2.1.3. Chọn vần: ui hay uy? (BT 3) 
- Làm như BT 2. 
- GV viết bảng: hí h..., chiếc t..., t... bận rộn, rất v... 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: hí húi, chiếc túi, tuy, rất vui.
- Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh: Chúng tôi hi húi làm những chiếc túi bí mật 
... Tuy bận rộn nhưng chúng tôi rất vui.
- HS cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 2.1.4. Nghe viết (BT4) 
- HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, đọc khổ thơ Cả nhà đi học.
- GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai, chỉ chậm từng từ ngữ cho cả lớp 
đọc. VD: đến lớp, mỗi ngày, thưa thầy, tình cờ, vui thay.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết. (Có thể đọc 2 
tiếng một với dòng 6: Đưa con – đến lớp – mỗi ngày... Đọc 4 tiếng một với dòng 8: 
Như con, mẹ cũng – “thưa thầy”, “chào cô”). Đọc mỗi dòng, mỗi cụm từ 2 hoặc 3 
lần.
- HS viết xong, nghe GV đọc, cầm bút chì để sửa lỗi. 
- GV có thể chiếu bài của 1 số HS lên bảng lớp để chữa. Nêu nhận xét chung. 
(Mang bài của một số HS về nhà để sửa chữa, nhận xét). 
 3. Củng cố, dặn dò - GV dặn HS về nhà đọc bài Xóm chuồn chuồn, truyện Hoàng tử ếch để chuẩn bị 
cho bài kiểm tra Đọc thành tiếng.
 --------------------------------------------------------------
 Toán
Bài 74
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn 
Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động 
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình 
em.
Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để ôn tập các phép tính cộng, trừ 
(không nhớ) trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau 
nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập 
 Bài 1: Cá nhân
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể 
đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình). - Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): 
Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.
 Bài 2: Cá nhân
- HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực 
hiện 
tính từng dạng bài.
 Bài 3 :
- HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng 
- Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. 
Còn những lỗi sai nào nữa?
- GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm 
tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
 Bài 4:
- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.
- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.
 C. Hoạt động vận dụng 
 Bài 5 
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
 Phép tính: 32 + 47 = 79.
 Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
- HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
 D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
 ---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx
Bài giảng liên quan