Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 34 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt động, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tạo cơ hội để HS được trực tiếp nghe những câu chuyện về Bác Hồ qua lời kể của người lớn. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. - Hiểu được ý nghĩa những câu chuyện về Bác Hồ qua lời kể của người lớn. II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1A 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 33và triển khai kế hoạch tuần 34 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Nghe kể chuyện về Bác Hồ Trên sân khấu, một bác đứng tuổi hoặc đại diện thầy cô kể chuyện cho HS toàn trường nghe một câu chuyện về Bác Hồ. Khi kể chuyện, người kể có thể dừng lại hỏi HS vài câu tùy theo nội dung của câu chuyện, chẳng hạn như: câu chuyện này nói về ai nhỉ? Bác Hồ của chúng ta rất yêu thương nhi đồng, vậy các em có yêu quý Bác Hồ không nào? Các em đã được vào Lăng viếng Bác Hồ chưa? HS có thể đồng thanh trả lời, hoặc một vài em lên sân khấu nêu ý kiến của mình trước toàn trường. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) --------------------------------------------------- Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO “EM LÀ CÂY NẾN HỒNG” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình). 2. Năng lực chung, Phẩm chất -Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành trưng bày sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó. b) Chuẩn bị của HS: - Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. - Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... - Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 4 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1.1. Chia sẻ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán xem phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời tự giới thiệu). 1.2. Giới thiệu bài Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung linh, là những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học này, các em sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có một sản phẩm ấn tượng. 2. Khám phá ( 10 phút) Mục tiêu: - Biết cách làm một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Biết viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình). - Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học. + HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK. + HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh của 3 HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có). + HS 3 đọc YC 3. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị không quá 8 phút. 3. Luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình). 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ. - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm. - HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn). 3.2. Làm sản phẩm - HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT. - HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình. 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý. - GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm. 4. Vận dụng ( 1 phút) HS mang sản phẩm về nhà, cùng người thân góp ý, sửa lại sản phẩm cho đẹp, gắn lại vào VBT . IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN:HAI TIẾNG KÌ LẠ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video kể chuyện Hai tiếng kì lạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 4phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh. - GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu bé ngồi trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những cảnh khác: Cậu bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. Tranh tiếp – hai chị em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì. GV Giới thiệu truyện Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi chuyện trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó là hai tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó. 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút) Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em. 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ thân mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với anh: nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu bé cần được kể với giọng ngạc nhiên, thích thú. Hai tiếng kì lạ (1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi qua, cậu chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi: - Ai trêu chọc cháu thế?. Cậu bé đáp: - Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho cháu mượn bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo. Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít. (2) Bà cụ bèn nói: - Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai cậu, rồi dặn thêm: - Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé. (3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy em trai, chị vội lấy tay che đống bút màu, (4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm đi!”. Cậu bé vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị. (5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh gật đầu đồng ý ngay. . (6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng xóm, nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé khác. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. - GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai trong nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không cho cậu đi theo). - GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu). - GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn thử phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị vội lấy tay che đống bút màu). - GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn bút màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, chị nhé!). - GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh cậu gật đầu đồng ý ngay). - GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh nhé”, GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? (Cậu bé muốn cảm ơn bà cụ hàng xóm). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh. b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về sức mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, thể hiện mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu mến, nhận được sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở thành người HS biết nói năng lễ phép, lịch sự). - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Em rút ra được điều gì qua câu chuyện trên? - HS về nhà kể cho người thân nghe điều em mới học được qua câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội BÀI 20: THỜI TIẾT ( TIẾT2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. - Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ). II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - hình vẽ ở trang 137 SGK phóng to - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh * Mục tiêu - Thực hành quan sát, nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh xung quanh và nhận biết được hiện tượng thời tiết. * Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp; Có thể hỏi, gợi ý cho các em về nội dung cần quan sát. Ví dụ: Trời có nắng hoặc mưa hay không? Có gió không? Gió mạnh hay nhẹ? Trên trời có nhiều mây hay ít mây? Mùa sắc của mây? Cảnh vật xung quanh như thế nào?... - GV có thể gợi ý/cung cấp cho các em mẫu phiếu ghi lại kết quả quan sát ( Ví dụ dưới dạng bảng dựa theo các câu hỏi ở trên). - HS đi ra ngoài lớp, tiến hành quan sát ( theo cặp), ghi lại kết quả quan sát được. Trong quá trình HS quan sát, GV có thể có những hướng dẫn cần thiết. - HS quay lại lớp, trao đổi để hoàn thiện bản ghi kết quả quan sát. - Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các nhóm làm tốt. - GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 136 SGK. Sau đó có thể cho một số em nhắc lại. 2. Trang phục phù hợp với thời tiết KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Mục tiêu - Chọn được trang phục phù hợp thời tiết. * Cách tiến hành Bước 1: GV tổ chức cho HS học theo cặp - HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi: Hình thể hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao? Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao? - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên. Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng, gió ). - GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng hạn: + Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ánh nắng chiếu thẳng và đầu gây nhức đầu, sổ mũi, cảm nắng. + Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị ướt,bị lạnh tránh bị ho, sốt, + -HS làm câu 1, 2, 3 của bài 21 VBT. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 5. Hoạt động 5: Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất * Mục tiêu - Vận dụng được các kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết. * Cách tiến hành - HS lựa chọn chủ đề (kiểu thời tiết) để vẽ. - HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn. - HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình, trong đó nêu lý do em thích vẽ tranh về thời tiết này. - GV cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp. IV. ĐÁNH GIÁ GV dựa vào quá trình các em hoạt động để đánh giá HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ----------------------------------------------------------------- Sáng Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 72 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - HS: Các thẻ số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được. - GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (24ph) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1 ( cá nhân) - Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở. - Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng. - HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải Bài 2( cá nhân) - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; - Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp. Bài 3 ( cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ trước lóp. Bài 4 ( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ... - HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Hoạt động vận dụng ( 5ph) Bài 5 ( cặp đôi) - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 7-2 = 5. Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở. - HS kiểm tra. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) --------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA U, Ư (1 tiết) I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu chữ viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. - hs: vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động ( 4 phút) - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa T. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập ( 30 phút) Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 5, lượn theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc bên phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới. + Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là “nét râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U. - HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng ( 1 phút) - HS có ý thức luyện chữ trong tất cả các giờ tập viết, viết chính tả. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO Ở THƯ VIỆN ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. - Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa học, gọn gàng, dễ tìm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV đưa HS đến thư viện trường. 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp các em: - Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư viện. - Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư viện; học được phép lịch sự khi đọc sách ở thư viện (giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện), bảo quản sách (không làm bẩn, làm rách sách). 2. Luyện tập ( 32 phút) Mục tiêu: - Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. - Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện. - 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2, 3, 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan sát minh hoạ. 2.1. Tự chọn sách, mượn sách a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV) giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các loại sách. VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ tích. Đây là nơi xếp các truyện thiếu nhi. Đây là nơi xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ, các em hỏi NVTV. b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm sách. VD: . - NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì? - HS 1: Cháu muốn tìm truyện Cây tre trăm đốt. - NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là truyện cháu muốn tìm. - HS 1: Cảm ơn cô. - HS 2: Cô cho cháu hỏi: Sách về khủng long ở đâu ạ? - NVTV: Sách về khủng long là loại sách khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt truyện khoa học. Đây là nơi xếp những truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi! - HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô. * HS tìm sách, nhờ GV hoặc NVTV giúp đỡ (nếu cần). c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách * GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV: - HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ạ. - NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa sách) Truyện của cháu đây. - HS (nhận sách bằng hai tay): Cháu cảm ơn cô ạ! * HS thực hành mượn sách theo hướng dẫn. 3. Vận dụng: (1 phút) - Em rút ra được điều gì qua giờ học? - Tìm đọc các loại sách dành cho thiếu nhi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) --------------------------------------------------------------- Chiều : Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO Ở THƯ VIỆN ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện. - Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo quản sách ở thư viện. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - HS trật tự đọc sách. -Biết giao tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. - Giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện. - Không làm bẩn, làm rách sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa học, gọn gàng, dễ tìm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2.2. Hướng dẫn HS đọc sách ( 24 phút) - Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi đọc sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện. - HS trật tự đọc sách. - Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì mới. Cả lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp. 2.3. Trả sách ( 10 phút) Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em cần trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV. VD: - HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô cho cháu gửi lại quyển sách ạ. - NVTV: Cảm ơn cháu! - HS: Cháu cảm ơn cô ạ. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Khi đến thư viện đọc sách, để thể hiện là một người lịch sự, thực hiện đúng quy định của thư viện, em cần chú ý điều gì? (HS nói lại những gì đã học được: Biết giao tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. / Giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện. / Không làm bẩn, làm rách sách). IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ----------------------------------------------------------------- Luyện Toán ( Học ATGT) Văn hóa giao thông: Không hái hoa, bẻ cây trên đường I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh hiểu hành động hái hoa, bẻ cây nơi công cộng là sai. - Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Học sinh biết nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện không hái hoa, bẻ cây và bảo vệ cây xanh; Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên; Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa . II/ ĐỒ DÙNG: Giáo viên: - Sách Văn hóa giao thông lớp 1. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1. 2. Học sinh: - Sách Văn hóa giao thông lớp 1. - Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV. III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1/ Khởi động Hỏi: Ở sân trường, vườn trường, công viên, đường phố người ta trồng cây và hoa để làm gì? -HS trả lời (cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành, mát mẻ) Hỏi: Để sân trường, vườn trường, công viên, đường phố luôn đẹp luôn mát mẻ, em cần phải làm gì? -HS trả lời (em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa) Giáo viên: Cây và hoa ở sân trường, công viên, đường phố cho ta bóng mát, không khí trong lành và làm đẹp thêm cho cuộc sống. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa ở những nơi đó, cô mời các em tìm hiểu qua bài học này: Không hái hoa, bẻ cây trên đường. 2/ Hoạt động khám phá Giáo viên chiếu tranh và kể câu chuyện: “Bông hoa này là của chung” Hỏi: Theo em, vì sao không nên hái hoa, bẻ cây trên đường? Hỏi: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh? Giáo viên: Cây và hoa giúp cho con đường em đi, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người cùng bảo vệ, đó là tài sản chung của xã hội. Chúng ta cần nhớ: Câu ghi nhớ: Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè hoa lá Cây xanh đẹp quá Rực rỡ sắc hương Con đường xanh mát Nở ngàn yêu thương Bạn ơi hoa đẹp Chỉ để ngắm thôi Đừng đưa tay bẻ Còn gì đẹp đâu 3/ Hoạt động thực hành: Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau: Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm. - Gọi các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm : + Hình 1: Một bạn đang viết vẽ bậy trên thân cây. Đây là việc không nên làm vì hành động này phá hoại cây xanh, làm mất đi vẻ đẹp của cây xanh trên đường phố. Chúng ta cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh. + Hình 3: Một bạn nam bồng một bạn nhỏ lên để bẻ cành cây. Đây là một việc không nên làm vì hành động này phá hoại cây xanh, cây sẽ không còn bóng mát cho chúng ta nữa. Hơn nữa việc làm này của bạn nam cũng nguy hiểm vì có thể làm em nhỏ bị té, gãy tay chân. Chúng ta không nên bẻ cành để cây mãi xanh tươi và tỏa bóng mát. GV chốt câu ghi nhớ: 4.Vận dụng - Thường xuyên bảo vệ cây xanh - Cho con đường đẹp như tranh lụa màu. - GV cho HS tô màu vào hình thể hiện điều nên làm ở trên. - IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ năng sống Poki AN TOÀN KHI ĐI GIÃ NGOẠI ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt TẬP ĐỌC VE CON ĐI HỌC (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù 1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm -Giúp HS biết cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Video bài hát Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1.Khởi động : (10p) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). - GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây chính là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve. - GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát + Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn). + Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo ngạc nhiên nhìn theo ve). 2. Khám phá và luyện tập (25ph) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi! b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt ngày, khoe tài, ... c) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn). TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài. ( 10ph) 2.2. Tìm hiểu bài đọc (14ph) - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài. + GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi chơi nữa. /...). - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2): + 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài.. - GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu. 2.3. Luyện đọc lại ( 10ph) - 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 3. Vận dụng ( 1ph) - Bài học giúp em biết thêm điều gì? - Đọc lại bài cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) --------------------------------------------- Toán Bài 73 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5ph) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 25ph) Mục tiêu:- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Bài 1: ( cá nhân) - HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có. Bài 2( cặp đôi) a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó. b) HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở: 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5; 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4; 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0. - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả. Bài 3( cá nhân) - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. C. Hoạt động vận dụng ( 5ph) Bài 5 ( nhóm 4) - HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán của mình. - GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì. - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gi? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx