Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 35
 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI DIỄN ĐÀI SEN DÂNG BÁC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
Tạo cơ hội để HS được tham gia hoạt động và thể hiện khả năng của mình trước các HS 
trong toàn trường. 
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa những câu chuyện về Bác Hồ qua lời kể của người lớn. 
II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia
 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1B
 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học 
sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN.
 III. Tổ chức các hoạt động
 1. Chào cờ
 - Ổn định tổ chức 
 - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
 - Đứng trang nghiêm
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng 
điều hành)
 - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách)
 2. Đánh giá tuần 34và triển khai kế hoạch tuần 35
 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua 
(Liên đội trưởng thực hiện)
 * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới.
 3. Hội diễn Đài sen dâng Bác
 Gợi ý cách tiến hành 
- HS toàn trường, trong đó có sự góp mặt của HS lớp 1 thể hiện chương trình hội diễn 
“Đài sen dâng Bác” đã được tập luyện. 
- Kết thúc hội diễn, nhà trường phát phần thưởng cho cá nhân và tập thể lớp đã có nhiều 
cố gắng thực hiện tốt chủ đề “Cháu ngoan Bác Hồ”. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ---------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO
 TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM LÀ CÂY NẾN HỒNG” (1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Năng lực
- Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. 
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. 
- Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình yêu thích 
2. Phẩm chất
Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành trưng 
bày sản phẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- HS: Ảnh hoặc tranh tự hoạ mỗi HS đã viết lời giới thiệu và trang trí. 
- GV: Những viên nam châm, bút màu, bút dạ, kéo, hồ, keo dán,... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 2ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Trong tiết học này, các em sẽ trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng; tham gia bình 
chọn sản phẩm yêu thích. Giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô.
 2. Luyện tập( 32ph)
Mục tiêu: - Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. 
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. 
- Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình yêu thích 
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC (4 bước) của bài 
học:
- HS 1 đọc YC1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh, ảnh: một cách trưng bày sản 
phẩm của các bạn HS.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...). 
- HS 3 đọc YC 3; đọc lời tự giới thiệu làm mẫu của 3 HS (SGK).
- HS 4 đọc YC 4. GV: Sau giờ học, các em sẽ gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở 
góc học tập, để ở đó suốt tuần.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 
 2.2. Trưng bày
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị những gì cho giờ học: ĐDHT, sản phẩm của tiết học trước 
có mang đến lớp không.
- GV chỉ cho các nhóm, tổ vị trí phù hợp để trưng bày. Có thể gắn tranh ảnh lên tường 
như một phòng tranh. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ.
- Cả lớp đếm sản phẩm của mỗi tổ (1 tiêu chí thi đua).
 2.3. Bình chọn 
Lần lượt từng tổ cùng xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác, bình chọn. Một tô xem 
trước. Các bạn trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ 
mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả. (GV đánh dấu 
những sản phẩm được đánh giá cao). Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết
GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn (tranh, ảnh ấn tượng; trang trí, tô 
màu đẹp, lời giới thiệu hay). Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp 
hợp lý, sáng tạo).
 2.5. Thưởng thức
- Từng HS có sản phẩm được chọn lần lượt giới thiệu trước lớp tranh, ảnh của mình; đọc 
lời tự giới thiệu bản thân. ..
- Cả lớp bình chọn những sản phẩm được nhiều bạn yêu thích. GV đếm số HS giơ tay 
bình chọn cho từng HS, khéo léo động viên tất cả.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
* HS gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở góc học tập, lưu giữ suốt tuần. 
 3. Vận dụng (1ph)
-Làm sản phẩm khác trưng bày ở góc học tập của mình.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút mực, 
bút chì, thước kẻ, tẩy.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi
-HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: ( 5ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 GV đưa lên bảng tranh minh họa chuyện Hai tiếng kì lạ, mời 2 HS nhìn tranh. tiếp nối 
 nhau kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh).
 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem tranh, nói 
câu chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút mực, bút chì, 
tẩy, bà cụ, bác thợ mộc).
- GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em sẽ 
thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong gương thực 
ra là tay trái). Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở bên phải, nhưng 
thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết này để hiểu câu 
chuyện.
 1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc 
thước kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành 
một chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng 
nghe.
 2. Khám phá và luyện tập (29ph)
Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút mực, 
bút chì, thước kẻ, tẩy.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
 2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút mực và 
bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ mộc: từ tốn.
 Chuyện của thước kẻ
(1) Thước kẻ, bút mực, bút chì và tẩy kết bạn. Chúng cùng nhau làm việc rất vui vẻ.
(2) Bỗng một hôm, thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút mực, bút 
chì không thể kẻ thẳng được. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, nó trở 
thành chiếc thước kẻ cong.
(3) Một hôm, bút mực và bút chì phàn nàn: “Anh thước kẻ bị cong rồi. Đường kẻ của 
chúng ta cong quá!”. Thước kẻ đáp: “Tại các anh không biết vẽ, chứ tôi lúc nào cũng 
thẳng!”. Tẩy bảo: “Anh cứ soi gương thì biết!”.
(4) Thước kẻ soi gương. Nó sợ hãi thấy mình hơi cong. Nhưng rồi nó lại tươi tỉnh: “Cái 
thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo của 
cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!”.
(5) Thước kẻ trườn xuống bãi cỏ, hi vọng sẽ có bạn mới biết tài nó. Một bà cụ nhặt thước 
kẻ, định đem về làm củi. Nhưng thước kẻ la ầm lên nó không phải là củi. Bác thợ mộc 
thấy vậy, bèn nói: “Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thẳng”.
(6) Phải qua nhiều đau đớn, thước kẻ mới thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ 
đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút, kẻ những đường thẳng tắp.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2. - GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? (Thước kẻ và 
các bạn làm việc với nhau rất vui vẻ).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? (Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, 
không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. Dần 
dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong).
- GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì? (Bút mực và bút chì phàn nàn: 
Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!).
- GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? (Thước kẻ nói: Cái thước 
kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo của cái 
thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!).
- GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? (Một bà cụ nhặt thước 
kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là củi). Bác thợ 
mộc nói gì với bà cụ? (Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào 
lại nó cho thằng).
- GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì thay đổi? 
(Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ đó, nó 
luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp).
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh.
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải 
khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết,...). GV: Câu chuyện khuyên các em 
không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người 
để làm được điều có ích.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
 3. Vận dụng (1ph)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập viết: TÔ CHỮ HOA Y
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu 
chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- Hs yêu thích học.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động ( 3ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa V, X. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV viết lên bảng chữ in hoa Y. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu cả mẫu chữ Y in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô 
chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập ( 31ph)
Mục tiêu:- Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu 
chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ.
 2.1. Tổ chữ viết hoa Y
- GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa Y: Chữ Y viết hoa 
gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu, tô giống như chữ U viết hoa. Nét 2 là nét khuyết 
ngược, tô từ ĐK 6 (trên) xuống, đến ĐK 4 (dưới) thì vòng lên, dừng bút ở ĐK 2 (trên).
- HS tổ chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc: bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ Y viết hoa và ê), vị trí đặt dâu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Vận dụng (1ph)
- Luyện viết chữ cho đẹp hơn.
- Có ý thức rèn chữ trong các giờ tập viết, viết chính tả.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ----------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
 CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
Ôn lại những kiến thức đã học về chủ đề Trái đất và Bầu trời. 
2. Về năng lực, phẩm chất. - Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện 
tượng thời tiết. 
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Em đã học được gì về bầu trời ban ngày, ban đêm và thời tiết?
1. Hoạt động 1: Thi đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng 
thời tiết
 * Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
- Rèn luyện kỹ năng đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Nhóm trưởng chỉ định các bạn trong nhóm luân phiên đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày, 
ban đêm và các hiện tượng thời tiết.
- GV tổ chức hoạt động chung cả lớp: 
+ GV nêu tình huống: Ví dụ 1 bạn mới đi du lịch ở nước ngoài hoặc ở 1 tỉnh, thành phố 
khác, HS sẽ cần đặt các câu hỏi cho bạn để tìm hiểu về thời tiết ở nơi đó.
+ Hai đội tham gia chơi sẽ có thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bị các câu hỏi. Sau đó 
chơi dưới hình thức “chơi tiếp sức”, các câu hỏi không trùng lặp với các câu đã nêu.
+ Đội nào nêu được nhiều câu hỏi, các câu hỏi phong phú và phù hợp hơn với tình huống 
sẽ thắng. 
2. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu với các bạn hình ảnh bầu trời ban ngày và ban 
đêm, các hiện tượng thời tiết. 
 * Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết.
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban 
đêm, các hiện tượng thời tiết.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm, các 
hiện tượng thời tiết từ tiết học trước.
- Các nhóm sắp xếp, trưng bày tranh ảnh ở 1 vị trí được giao trong lớp học. Cách bố trí 
sản phẩm do từng nhóm tự lựa chọn sao cho đẹp, khoa học.
- Cả lớp tham quan khu vực của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày và 
trao đổi, thảo luận.
 3. Vận dụng (1ph)
- Tiết học hôm nay em biết thêm được điều gì?
-Về nhà tìm hiểu thêm về ban ngày và ban đêm và thời tiết nhé 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ---------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO : CỦNG CỐ KĨ NĂNG ĐỌC SÁCH BÁO
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ báo mình 
mang tới lớp.
- Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
- Vận dụng những gì đọc được qua sách báo vào cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số đầu sách hay, phù hợp với lứa tuổi do GV hoặc HS mang đến lớp. 
- Giá sách của lớp. 
- Sách Truyện đọc lớp 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động ( 2ph)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- GV nêu MĐYC của bài học.
 2. Luyện tập ( 32ph)
Mục tiêu:- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ 
báo mình mang tới lớp.
- Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 bước trong tiến trình của bài học:
- HS 1 đọc YC 1. GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển sách, quyển truyện hoặc tờ 
báo, bài thơ các em mang đến lớp..
- HS 2 đọc YC 2, đọc cả lời giới thiệu của hai bạn trong SGK.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố (M): Đây là một bài 
thơ rất vui và 2 câu đố rất thú vị. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài 
này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố đều 
rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, 
các em nên đọc bài thơ và 2 câu đố này). - HS 4 đọc YC 4.
 2.2. Giới thiệu tên sách 
- GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- Mời một vài HS giới thiệu trước lớp tên quyển sách, tờ báo, quyển truyện, bài thơ mình 
mang tới lớp; khuyến khích cách giới thiệu vui. VD: Đây là truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem 
mà mẹ tặng minh nhân ngày sinh nhật. Truyện rất hay. Mình sẵn sàng cho mượn nếu bạn 
nào muốn mượn truyện này. / Đây là tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần 
Đăng Khoa. Đảm bảo bạn nào đọc cũng phải mê. / Đây là tờ báo Mực tím viết về tuổi 
học trò. Tờ báo có nhiều tin thú vị. Các bạn nên xem. Tôi sẵn sàng cho mượn.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
 2.3. Tự đọc sách
- GV đảm bảo sự yên tĩnh cho HS đọc sách. Nhắc HS đọc kĩ một đoạn truyền, mẩu tin, 
bài thơ mình yêu thích để đọc trước lớp.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
 2.4. Đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe những điều thú vị em đã đọc
- GV mời HS lần lượt đọc / hoặc kể trước lớp (với những HS có nhu cầu kể) những gì 
vừa đọc. (Ưu tiên những HS đã đăng kí đọc). Nhắc HS đọc to, rõ.
- Cả lớp bình chọn HS đọc hay, biểu cảm, cung cấp những thông tin, mẩu truyện, bài thơ 
thú vị.
 3. Vận dụng (1ph)
- HS chăm đọc sách báo để học hỏi được nhiều điều bổ ích.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Luyện tập
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm - buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm thầy 
trò lưu luyến khi xa nhau.
- Làm đúng BT điền vần ui hay uy; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết khổ thơ cần nghe viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. \
 2. Luyện tập 
 2.1. Làm bài tập 
 2.1.1. Tập đọc (BT 1) a) GV giới thiệu tranh minh họa bài Buổi học cuối năm: Thầy giáo vẻ học trò tạm biệt 
nhau, tình cảm đầy lưu luyến, có bạn oà khóc.
b) GV đọc mẫu. Đoạn đầu: giọng vui thể hiện không khí chuẩn bị náo nức. Đoạn sau 
(thầy trò chia tay): giong chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Giải nghĩa từ tíu tít (từ gợi tả vẻ bận 
rộn, tất bật của nhiều người); hí húi (từ gợi tả dáng và Công làm việc gì đó một cách tỉ 
mỉ)..
c) Luyện đọc từ ngữ: tíu tít, cuối năm, ngộ nghĩnh, hí húi, chiếc túi, tạm biệt, đỏ hoe, oà 
lên nức nở, không thấy thiếu.
d) Luyện đọc câu
GV: Bài có 11 câu. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi 
ở các câu dài (để đọc không bị hụt hơi):
 Thầy giáo treo lên tường / những bức ảnh ngộ nghĩnh / thầy chụp chúng tôi.
Chúng tôi hứa viết thư cho thầy / để thấy không thấy thiếu chúng tôi / trong mấy tháng 
hè. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.
 TIẾT 2
g) Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK và các phương án trả lời. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Các bạn nhỏ chuẩn bị những gì cho buổi học cuối năm? HS: Các bạn 
làm quà tặng cha mẹ. Đó là những chiếc túi bí mật, đặt ở đó những gì tốt nhất các bạn đã 
làm trong năm. Thầy giáo sẽ đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy.
+ GV (câu hỏi 2): Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? Đáp án: Ý a 
(Vì các bạn buồn khi phải xa thầy).
GV hỏi lại: Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? / Cả lớp: Vì các bạn 
buồn khi phải xa thầy.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc nói về điều gì? (HS phát biểu). GV: Bài đọc nói về buổi học kết thúc năm 
học đầy ý nghĩa, về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau,
 2.1.2. Chọn chữ: ng hay ngh? (BT 2) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết lên bảng: ...ắm, ngộ ...ĩnh, ...ày, tràn ập. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng, điền ng hay ngh vào chỗ trống, báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã điền vần hoàn chỉnh: Chúng tôi thích thú ngắm... Trong 
ảnh, nhìn ai cũng vui và ngộ nghĩnh. Hôm ấy là ngày tràn ngập niềm vui.
- Cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 2.1.3. Chọn vần: ui hay uy? (BT 3) 
- Làm như BT 2. 
- GV viết bảng: hí h..., chiếc t..., t... bận rộn, rất v... - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: hí húi, chiếc túi, tuy, rất vui.
- Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh: Chúng tôi hi húi làm những chiếc túi bí mật ... Tuy 
bận rộn nhưng chúng tôi rất vui.
- HS cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 2.1.4. Nghe viết (BT4) 
- HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, đọc khổ thơ Cả nhà đi học.
- GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai, chỉ chậm từng từ ngữ cho cả lớp đọc. 
VD: đến lớp, mỗi ngày, thưa thầy, tình cờ, vui thay.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết. (Có thể đọc 2 tiếng một 
với dòng 6: Đưa con – đến lớp – mỗi ngày... Đọc 4 tiếng một với dòng 8: Như con, mẹ 
cũng – “thưa thầy”, “chào cô”). Đọc mỗi dòng, mỗi cụm từ 2 hoặc 3 lần.
- HS viết xong, nghe GV đọc, cầm bút chì để sửa lỗi. 
- GV có thể chiếu bài của 1 số HS lên bảng lớp để chữa. Nêu nhận xét chung. (Mang bài 
của một số HS về nhà để sửa chữa, nhận xét). 
 3. VẬN DỤNG
- GV dặn HS về nhà đọc bài Xóm chuồn chuồn, truyện Hoàng tử ếch để chuẩn bị cho 
bài kiểm tra Đọc thành tiếng.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
Bài 75
 ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong 
sinh hoạt hàng ngày.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triên các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.
- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 3 phút)
Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút)
 Bài 1. - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau: 
- Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
 Bài 3. cá nhân
a) HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương 
ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ 
nên quay kim ngắn chỉ số 6.
b) Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, 
chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.
 Bài 4. 
- HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
- HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
- Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
 C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
 HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không 
có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại 
lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta làm 
gì để nhận biết thời gian?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 14 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Đánh giá
 ĐỌC THÀNH TIẾNG
 (3 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ 
liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử 
ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc 
của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV 
không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt).
 2. Cách thực hiện 
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. 
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS 
phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và học sinh đọc bài tốt. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để đánh giá lại.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ------------------------------------------------------------------
 TOÁN
Bài 76
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải 
quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối 
lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập.
- Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
 Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm 
theo yêu cầu, chăng hạn: Đem từ 10 đến 18; Đem các số tròn chục; Đem tiếp 5; đếm lùi 
từ 20 về 10; ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút) Bài 1. cá nhân
a) HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số còn 
thiếu trên các toa tàu.
b) Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
 Bài 2. cá nhân
a) Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. Đổi chéo vở, kiếm 
tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.
b) HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
 Bài 3. cá nhân
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những loại 
hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết 
quả vào vở)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô 
cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.
 D. Vận dụng( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
 -----------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
 CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
Ôn lại những kiến thức đã học về chủ đề Trái đất và Bầu trời. 
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện 
tượng thời tiết. 
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
2. Cần làm gì để giữ sức khỏe trong các trường hợp thời tiết khác nhau?
3. Hoạt động 3: Trao đổi với các bạn về việc nên làm và không nên làm để giữ sức 
khỏe khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh
 * Mục tiêu
- Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khỏe, đảm 
bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh.
 * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi về việc nên làm và 
không nên làm để giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nóng, mưa, nóng, lạnh; ghi lại 
kết quả chung của nhóm để chia sẻ với lớp.
 Việc nên làm Việc không nên làm
 Trời nắng
 Trời mưa
 Trời nóng
 Trời lạnh
- Các nhóm tiến hành thảo luận tìm mối quan hệ về việc nên làm và không nên làm để 
giữ sức khỏe, đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh.
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV mời đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả 
của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dương các nhóm 
làm tốt.
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống
 * Mục tiêu
- Thực hành vận dụng kiến thức đã học về việc nên làm và không nên làm để giữ sức 
khỏe trong các trường hợp thời tiết khác nhau vào xử lý tình huống.
 * Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Từng nhóm trao đổi, đưa ra ý kiến xử lý tình huống đã cho; đưa ra kịch bản trình bày 
tình huống; phân công các bạn đóng vai: một bạn đóng vai bố, một bạn đóng vai bạn nhỏ 
trong tình huống, ngoài ra có thể cho các nhân vật khác ( tùy vào sự sáng tạo của từng 
nhóm).
- Sau khi các nhóm chuẩn bị xong, GV tổ chức cho các nhóm lên đóng vai xử lý tình 
huống. Các nhóm khác quan sát, nhận xét về phần trình bày của nhóm bạn.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trái đất và Bầu trời 
trong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 -----------------------------------------------
Chiều: Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt:
 Đánh giá
 ĐỌC THÀNH TIẾNG
 (1 tiết)
 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ 
liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử 
ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV 
không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt).
 2. Cách thực hiện 
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, câu hỏi của đoạn đọc. 
- HS còn lại chưa kiểm tra lên bảng bốc thăm đọc đoạn, bài đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết cả bài ). GV có thể yêu cầu 
HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
đánh giá lại.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 -----------------------------------------------
Sáng: Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
Bài 76
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải 
quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối 
lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập.
- Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
 Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lóp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm 
theo yêu cầu, chăng hạn: Đem từ 10 đến 18; Đem các số tròn chục; Đem tiếp 5; đếm lùi 
từ 20 về 10; ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút)
 Bài 4.
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại 
sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
a) Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.
b) Phép tính: 65 – 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
 C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
 Bài 5. 
a) HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
b) HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 
giờ, 12 giờ.
- Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời 
gian.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
 ---------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 Đánh giá
 ĐỌC THÀNH TIẾNG
 (2 tiết)
 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ 
liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử 
ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc 
của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV 
không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt).
 2. Cách thực hiện 
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, câu hỏi của đoạn đọc. 
- HS còn lại chưa kiểm tra lên bảng bốc thăm đọc đoạn, bài đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết cả bài ). GV có thể yêu cầu 
HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
đánh giá lại.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ----------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: ĐỌC THƠ VỀ BÁC HỒ
1. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
-Nhận xét các hoạt động tuần qua 
- Nêu kế hoạch tuần tới
Giúp HS phấn khởi và tự tin nhìn lại quá trình rèn luyện của mình sau một năm học đầu 
tiên ở trường tiểu học. 
2. Gợi ý cách tiến hành 
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua ( 10 phút)
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần 
vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét
- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ làm bài tốt.
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
- Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
- Tuyên dương cả lớp chăm ngoan và đã nhận được cờ xuất sắc cấp trường
 b.Nêu kế hoạch tuần tới:( 5 phút)
-GV tổ chức cho HS tự nêu những việc các em cần làm cho tuần tới.
-Đại diện báo cáo 
- GV tổng hợp ý kiến , bổ sung thêm . 
- Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc bồn hoa,nhặt rác trong bồn hoa.
- Kèm cặp thêm đọc và viết cho các em còn chậm.
- Hướng dẫn học sinh HTT kèm thêm cho HSCHT
- Rèn chữ cho học sinh.
- Mặc đồng phục đúng quy định.
- Phòng chống dịch bệnh dịch covid.
-Nhắc nhở HS không được ăn quà vặt.
3. Đọc thơ về Bác Hồ 
- HS giới thiệu các bài thơ viết về Bác Hồ kính yêu để các bạn cùng biết. Từng HS đọc 
tên bài thơ mà mình biết. GV tổng hợp số bài thơ mà HS đã giới thiệu. 
- Một HS lên đọc bài thơ trong số các bài thơ mà mình yêu thích nhất. 
- Các em khác lắng nghe và chuẩn bị xung phong đọc thơ. 
- GV có thể hỏi HS về nội dung bài thơ để khuyến khích các em suy nghĩ, trình bày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ----------------------------------------------------------
Chiều: Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt:
 ĐỌC HIỂU, VIẾT
 (Bài luyện tập)
 (Chuẩn bị cho bài kiểm tra chính thức)
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CÀN ĐẠT
- HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu.
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh?
- Chép đúng câu văn. 
- Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
 HS làm bài Đọc trong VBT, làm bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai. (GV cũng 
có thể làm phiếu phô tô bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, viết của HS theo đề bài trong SGK 
phát đủ cho từng HS. Với bài Tập chép, cần có bài viết mẫu, các dòng chấm chấm hoặc 
dòng kẻ ô li, giúp HS viết thẳng hàng. Các chữ đầu câu và chữ Một được viết hoa sẵn để 
HS tô). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hôm nay, các em sẽ làm thử một đề kiểm tra Đọc 
hiểu, viết trước khi làm bài kiểm tra chính thức.
 2. Tìm hiểu đề 
 Phần A - Đọc
- 1 HS đọc YC của BT1 (Nối đúng). GV hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ 
ngữ, nối từng từ ngữ ở bên A với từ ngữ tương ứng ở bên B.
- GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm bài thơ Gửi lời chào lớp Một, trả lời câu hỏi a 
và b./ GV dành thời gian khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc bài thơ Gửi lời chào lớp Một 
trước khi làm bài tập.
1. Nối đúng
 Vầng trăng trôi êm ả giữa đôi bờ.
 Vườn hồng gặm cỏ trên đồi.
 Dòng sông vằng vặc giữa trời.
 Đàn bò tỏa hương thơm ngát.
2. Đọc thầm: Gửi lời chào lớp Một
 a) Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ phải xa những đồ vật thân thuộc nào?
 Khoanh tròn chữ cái trước tên đồ vật:
 A. bảng đen B. cửa sổ C. Các bạn nhỏ D. chỗ ngồi
 b) Chia tay các bạn nhỏ, cô giáo nói gì? Viết tiếp vào chỗ chấm.
 Các em làm theo lời cô dạy, coo sẽ..........................................
Phần B - Viết
- BT 1 (Điền chữ c hay k, g hay gh?): HS đọc YC. GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả 
để điền đúng chữ c hay k, g hay gh vào chỗ trống.
 Bạn nhỏ ....ửi lời chào bảng đen, .....ửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen. Bạn chào ..ô 
giáo .....ính mến. Xa cô, các bạn luôn .....i nhớ lời cô dạy.
- BT 2 (Tập chép: 6 dòng thơ đầu của bài Gửi lời chào lớp Một): Cả lớp đọc lại 6 dòng 
thơ; chú ý những từ các em dễ viết sai. GV nhắc HS cần viết đúng khổ thơ, cỡ chữ nhỏ.
- BT 3 (Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em: GV hướng 
dẫn HS có thể viết 2 câu (1 câu chào, 1 câu cảm ơn). Cũng có thể viết 3 câu.
 3. Làm bài 
 3.1. HS lần lượt làm các BT 
- Đọc: BT 1 (Đọc - Nối từ ngữ với hình) / BT 2 (Đọc thầm và làm bài tập). 
- Viết: BT 1, BT 2, BT 3. HS tự sửa bài; đổi bài để chữa lỗi cho nhau. 
 4. Chấm, chữa bài
 5.Vận dụng: GV nhận xét tiết kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt, đạt kết quả 
tốt trong 2 tiết kiểm tra chính thức.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ---------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Được củng cố, khắc sâu về các kiến thức các bài học trong học kì 2.
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn Văn Chung. 
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? 
- HS phát biểu ý kiến. 
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
 LUYỆN TẬP
Đánh giá cuối năm : GV đánh giá quá trình học môn Đạo đức của học sinh
 * Mục tiêu:
- HS được củng cố lại những kiến thức đã học về môn đạo đức.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ki.docx