Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 16: gh (2 tiết) I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm gh, và tìm được chữ gh trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi, cái ghế gỗ 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. . b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát kết hợp vận động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15). - GV nhận xét bài đọc của HS - GV giới thiệu bài, ghi mục bài - GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn). - GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. b) Cách tiến hành: - GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ). - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế). - GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên âm ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghế - sắc - ghế / ghế; gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học. 3. Hoạt đông luyện tập : (18P) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). b. ) Cách tiến hành 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?) - GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mại màu sáng, có vân hoa, càng dài). - HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ. - GV cùng HS chữa bài trên học liệu - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”... 3.2. HDHS Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh; giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. - HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a - ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô – gô - ngã – gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... . - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i/ g+ a, o, ô, ơ,... 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình - giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da của ba Hà, ghế đá (ở bờ hồ). * HS nghỉ giưa tiết TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc Thái sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. ( Tiếp tục với câu 2, 3, 4, - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc đoạn, bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) - Hà có ghế gì? (Hà có ghế gỗ). - Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da). - Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá). - Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá). * Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16. 3.3. HDHS Tập viết (bảng con - BT4) (12p) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.. - Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thằng ngang, nét 2 thắng xiên, nét 3 thằng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. c) HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 17. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. - HS về nhà tìm thêm tiếng có âm gh, các đồ vật có âm gh IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): . . . ______________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ CỦA BÀI G, H VÀ BÀI I, IA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Luyện viết âm và chữ g, h, i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ i, ia với (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh). - Biết viết trên bảng con, vở ô li các chữ, tiếng: g, h i, ia, bi,bia. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS biết chia sẻ, hợp tác theo nhóm. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở ô li, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS cũng cố lại bài đã học. * Cách tiến hành: - GV viết bảng: i, ia, bi,bia. - HS đọc (cá nhân, đồng thanh). - GV nhận xét, chốt bài - GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Luyện viết âm và chữ i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ i, ia với (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh). - Làm được các bài tập theo yêu cầu của GV. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: i, ia, bi,bia. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài ( 12,13 ) ở SGK theo N2- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Luyện viết chữ g, h, i, ia, ga, hổ,bi, bia. Ba bế bé Lê, bé Hà. - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp) - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. C. Hoạt động vận dụng: 3’ a. Mục tiêu: - HS biết vận dụng những âm i,ia ,g,h.để tìm tiếng mới b. Cách tiến hành: - HS thi tìm vật có chứa âm g, h, i , ia - Dặn HS về nhà luyện đọc, vsiết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. ________________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc, viết Bài 16: gh I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Luyện đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm chắc quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ vào vở ô li b) Năng lực văn học: - Tìm được tiếng ngoài bài có âm gh 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi, cái ghế gỗ 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. . b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát kết hợp vận động - HS viết g và gh kép vào bảng con 2. Hoạt đông luyện tập : (25P) a) Mục tiêu: - Luyện đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm chắc quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ vào vở ô li b. ) Cách tiến hành 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm g, gh HS làm việc theo nhóm đôi sau đó chia sẻ trước lớp. GV ghi bảng gà gô, ghi, gõ, gô, gõ, gỗ, gỡ cá, ghẹ, ghi, ghế HS đọc lại các tiếng trên bảng (Cá nhân, tổ, cả lớp) 3.2. Ôn Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - Khi nào ta có thể viết g, khi nào ta viết gh? Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi. 3.3) Luyện đọc, viết từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, ga, gỗ a Luyện đọc ghế gỗ, ghế da, ghế đá, ga, gỗ (HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp) b, Luyện viết: ghế gỗ, ghế da, ga (GV viết mẫu, HS viết vào vở - mỗi chữ 1 dòng) 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 17. - HS về nhà tìm thêm tiếng có âm gh, các đồ vật có âm gh IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): . . . Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 TOÁN NHIỀU HƠN - ÍT HƠN – BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để so sánh về số lượng. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy toán học: Thông qua việc đặt tương ứng 1 - 1 để so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ ngữ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. - HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn. - GV HD HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. HS có thể đưa ra những nhận xét trực giác như: số cốc nhiều hơn số gấu, số thìa ít hơn số bát, ... 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10P) a)Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để so sánh về số lượng. b) Cách tiến hành: *2.1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ, rồi nói: + Có một số bát. + Có một số chiếc cốc. - HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều hơn. - HS nghe GV hướng dẫn cách xác định số cốc nhiều hơn. GV vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc, HS làm tương tự. - GV: Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS nhắc lại: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. - GVnhận xét, kết luận. 2.2. HS thực hiện theo cặp với các bát và thìa. Đặt tương ứng mỗi bát với một thìa, rút ra nhận xét: số bát nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’ a) Mục tiêu: - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để so sánh về số lượng. b) Cách tiến hành: Bài 1. - HS quan sát tranh, sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn,bằng nhau để nói về bức tranh: Số cốc ít hơn số thìa; số thìa và số đĩa bằng nhau, ... - HS đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau nghe nhận xét về số cốc, số thìa, số đĩa trong bức tranh rồi chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. - HS quan sát tranh, nói và chỉ vào cây có nhiều quả hơn. - GV HD HS nói, diễn đạt cách các em xác định cây bên nào có nhiều quả hơn. 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng bài học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: Bài 3. - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV đọc từng câu hỏi, HS trả lời; giải thích tại sao lại chọn như vậy. - GV yc HS suy nghĩ và nói cách làm. Yc HS quan sát tranh đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau rồi mời bạn khác trả lời. - HS thực hiện, GV nhận xét, tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tinh huống thực tế liên quan đến so sánh số lượng sừ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 17: gi, k (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k+ âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có chữ gi? Tiếng có chữ k? tìm được chữ gi, chữ k trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: - Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi, giá đỗ 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Cho lớp hát tập thể 1 bài - Lớp trưởng tổ chức cho lớp hát, vận động 1 bài - Tổ chức cho HS viết lại bài - GV đọc - HS viết vào bảng con: ghế gỗ. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. - HS cùng GV nhận xét bài . - GV giới thiệu bài - GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, cả lớp): gi. - GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). HS: ca. GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca. - GV giới thiệu chữ K in hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k+ âm chính. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm gi, chữ gi - GV đưa cho HS xem giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm. - GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá). - GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá. - Phân tích tiếng giá. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ. 2.2. Bước 2: Âm k, chữ k - GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà. - HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). Phân ích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu huyền đứng trên i./ Đánh vần, đọc trơn: ca - ki - huyền - kì / kì đà. 2.3. Bước 3 : Củng cố: - Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ gi, chữ k). Các em vừa học 2 từ mới là tiếng gì? (giá đỗ, kì đà ). * HS ghép trên bảng cài: gi, k, giá , kì 3. Hoạt động Luyện tập: (15P) a)Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,... - HS trao đổi nhóm đối: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi... - GV cùng HS chữa bài trên máy tính - HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...). 3.2. HDHS Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả c/k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k. - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp). ca - e - ke - hỏi - kẻ / ca – ê - kê - hỏi - kể / ca -i- ki – huyền - kì. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ viết là c. - HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ - cơ - huyền - cờ.... - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k+e, ê,i/c+a, o, ô, ơ,... 3.3. HDHSTập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. b) GV đọc mẫu. *HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bộ, bé kể, giã giò, giá đỗ. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đông thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17. 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5) (12p) a) HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà. b) GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn: - Chữ giờ là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. - Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. - Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i. c) HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà). GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết viết và đọc các âm và tiếng đã học b) Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. _________________________________________ Thứ Tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 TẬP VIẾT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 16, 17) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu gh,gi, k 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS cả lớp hát bài “ Năm ngón tay ngoan” vùa hát vừa vận động - HS viết vào bảng con lê, bễ - HS cùng GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà 2. Hoạt đông khám phá và luyện tập(26) a) Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. b) Cách tiến hành: a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà. b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ - 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: gi, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi: ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a./ Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng hơn 1 ô li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. + Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. - HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. d) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7 - Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li; gồm 3 nét: thắng ngang, thắng xiên, thắng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - HS biết viết và đọc chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . TIẾNG VIỆT Bài 18: kh m (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. b) Năng lực văn học - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm kh, âm ; tìm được chữ kh, m trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: -Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: -Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi, vật thật quả khế, quả me 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Quả gì? - HS hát vận động theo - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... - HS cùng GV nhận xét bài - GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện tương tự với m. - GV giới thiệu chữ M in hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm kh và chữ kh - GV chỉ quả khế thật, hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. 2.2. Bước 2: Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. 2.3. Bước 3 : Củng cố: - Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ kh, chữ m). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (khế , me ). * HS ghép trên bảng cài: kh, m, khế, me 3. Hoạt đông luyện tập a) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) (5p) - HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... - Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... * HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...). 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) (28p) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. g) Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 3.3. HDHS Tập viết bảng con - BT 4 (12p) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5P) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại 2 âm vừa học kh, m - Tìm tiếng có âm kh, m ngoài bài học - Tìm tên bạn có âm kh, m - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . . _________________________________________ Thứ Năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 19: n nh (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. b) Năng lực văn học - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm n, âm nh; tìm được chữ n, nh trong bộ chữ. + Nhận diện được bài tập đọc và hiểu được nội dung bài tập đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: -Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng, cái nơ, quả nho 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? - HS hát vận động theo - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). - HS đọc - GV nhận xét bài - Giới thiệu bài mới - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (12p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Bước 2: Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. 2.3. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ n, chữ nh). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (nơ , nho ). *HS gắn lên bảng cài: n, nh, nơ, nho 3. Hoạt đông luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2): Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...). 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) (28p) a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (12p) ( Kết hợp hướng dẫn HS viết bài tập viết sau bài 18 và 19 ở nhà vào vở luyện viết) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. Hoạt đông vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành : - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà giới thiệu các con vật, sự vật có trong bài cho bố mẹ , ông bà , người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): . .................................................................................................................................... ______________________________________ TOÁN LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. 2. Năng lực: a. Năng lực chung : - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối bức tranh, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi; Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ dấu (trong bộ ĐDDHT 1). - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Hoạt động mở đầu: ( 5P) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b) Cách tiến hành: - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” + Bài hát nói về gì? - Cho HS đọc các số từ 0 đến 9 và ngược lại. - HS cùng GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... - HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (25p) a. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. b. Cách tiến hành HĐ1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. - Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự: Bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. HĐ2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”. HĐ3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”. GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): . . . _________________________________________ TẬP VIẾT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 18, 19) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Viết mẫu chữ 2. Học sinh- Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS viết vào bảng con ga, hồ, bia - GV nhận xét bài - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học. 2. Khám phá và luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. b. Cách tiến hành: a) HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho. b) Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS đọc các chữ, tiếng. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ kh: viết k trước, h sau. + Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê. + Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. + Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: + Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m. + Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. + Chữ nh: viết n trước, h sau. + Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. - HS tô, viết: n, nơ, nh, nho trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tố, tập viết chữ số 8, 9. - Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải). - Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. - HS tô, viết các chữ số: 8, 9 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ kh, m, n, nh các tiếng khế, me, nơ, nho b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp, dãn cách hợp lý giữa các con chữ. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .................................................................................................................................... Thứ Sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2022 TOÁN LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực : a. Năng lực chung : + Quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp b.Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Biết diễn tả cách làm của mình 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng toán học vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: ( 5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh vào bài học. b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - Cho HS làm bảng con: Điền dấu >, < = vào chỗ chấm: 2...5 4.....3 - HS cùng GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: (25p) Bài 1: - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - GV cùng HS chữa bài trên máy tính. Bài 2: - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. - HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 > 2 ; 2 = 2. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - GV cùng HS chữa bài trên máy tính.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx



