Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5 Thứ Hai,ngày 11 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN : KIẾN VÀ BỒ CÂU; BÀI 27: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ .- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. - Đọc đúng bài tập đọc ở nhà bà. - Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Tập chép đúng chính tả câu văn (chữ cỡ nhỡ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KHỞI ĐỘNG: (3P) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh vào học tiết kể chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện; mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (kiến, bồ câu, bác thợ săn), đoán hành động của nhân vật (bồ câu cứu kiến, bác thợ săn giương súng định bắn bồ câu,...). 1.2. Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Kiến và bồ câu. Kiến là con vật thế nào? Bồ câu thế nào? (Kiến bé tí, rất chăm chỉ. Bồ câu đẹp, bay rất nhanh,...). Các em cùng lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra với kiến và bồ câu. 2. KHÁM PHÁ: (12p) Mục tiêu: .- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần (như đã hướng dẫn): Đoạn 1, kê chậm rãi, sau đó nhanh, căng thẳng khi kể về nỗi nguy hiểm của kiến suýt bị sóng nước dìm chết. Giọng kể hồi hộp ở đoạn 2 (bồ câu thấy kiến, thả lá xuống suối); trở lại chậm rãi khi kiến được cứu thoát. Đoạn 3: hồi hộp (bồ câu sắp gặp nạn). Đoạn 4: giọng kể nhanh, bất ngờ: Kiến đốt chân bác thợ săn, bác giật mình, la to, bồ câu bay vụt đi. Kiến và bồ câu (1) Hôm ấy, kiến khát nước, tìm xuống suối. Chẳng may, sóng nước trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó. (2) Bồ câu bay qua nhìn thấy. Nó bèn thả xuống suối một cành lá. Kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ. Nhờ vậy kiến thoát chết. Kiến rất biết ơn bồ câu. (3) Mấy ngày sau, bồ câu đậu trên cành cây, không biết rằng có một bác thợ săn đang rình bắn nó. (4) Kiến nhìn thấy bác thợ săn sắp bắn bồ câu, bèn chạy tới, đốt thật mạnh vào chân bác thợ săn. Bác ta giật mình, la to: “Ổi! Ôi!...”. Bồ câu nghe động, giật mình bay vụt đi. Theo LÉP TÔN-XTÔI (Minh Hoà kể) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra khi kiến xuống suối uống nước? (Khi kiến xuống suối uống nước, sóng trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó). - GV chỉ tranh 2, hỏi: Nhờ đâu kiến thoát chết? (Nhờ bồ câu thả một cành lá xuống suối, kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ nên kiến thoát chết). GV: Kiến thoát chết, trong lòng nó rất biết ơn ai? (Kiến rất biết ơn bồ câu). -GV chỉ tranh 3: Bác thợ săn làm gì khi nhìn thấy bồ câu? (Bác thợ săn giương súng nhắm bắn bồ câu). - GV chỉ tranh 4: Kiến đã cứu bồ câu như thế nào? (Kiến đốt vào chân bác thợ săn.Bác thợ săn giật mình, la to, bồ câu nghe động, bay vụt đi). * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS trả lời. b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh( GV hướng dẫn cho HS về nhà tự kể,sau đó quay vi deo lại cô kiểm tra) 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Bồ câu giúp kiến khi kiến gặp nạn.Kiến rất biết ơn bồ câu.Sau đó, kiến đã cứu bồ câu thoát chết). - GV: Câu chuyện kể về hai bạn kiến và bồ câu đã biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. Câu chuyện muốn nói: Cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. LUYỆN TẬP: ( 15phút) - Mục tiêu: - Đọc đúng bài tập đọc ở nhà bà. - Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Tập chép đúng chính tả câu văn (chữ cỡ nhỡ). 3.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) a) GV chỉ tranh, giới thiệu: Bài Ở nhà bà kể về suy nghĩ của Bi khi nghỉ hè ở nhà bà. (Chỉ hình Bi đứng bên cửa sổ nhà bà ở quê, nghĩ về cảnh gia đình đầm ấm có cả bà, cả bố mẹ và bé Li). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: quê, nghỉ hè, nhà bà, xa nhà, giá, ra phố, đỡ nhớ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. -GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS: Câu 4 dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 cầu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Bi rất yêu bà, yêu bố mẹ. Bi muốn sống cùng cả bà, cả bố mẹ, gia đình luôn bên nhau. 2.2. BT 2( GV hướng dẫn cho HS về nhà tự làm bài tập vào vở) 2.3. BT 3 (Tập chép)( GV hướng dẫn cho HS về nhà tự làm bài tập vào vở) 4. VẬN DỤNG: (3 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS Vận dụng ý nghĩa hai câu chuyện vào cuộc sống - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về hai chú sóc luôn nghĩ đến nhau, chia sẻ “ngọt bùi” cho nhau. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Kiến và bồ câu. 5. Củng cố, dặn dò(2 phút) - GV khen ngợi những HS tích cực - Yêu cầu các em về tìm hiểu trước bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 28: t th ( 2Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tv - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ở nhà bà (bài 27). Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. 2.1. Âm t, chữ t . - HS nhìn hình, nói: tổ chim. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ. 2.2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. 3. LUYỆN TẬP 13’ Mục tiêu:- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âmth?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...). * Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ hình các tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài chữ : 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh -GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4). - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) - (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. - Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng). - HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la. - GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”) - GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà. Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. Như thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó. 3.4. Tập viết 13’(bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữt: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết 4. VẬN DỤNG: (5’) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm t, th - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ___________________________________________ TOÁN Bài 12: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: điền dấu >, <, = 7 5, 9 6, 8 .9 B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởicho HS - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng đượcném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ nhữnggì các em quan sát được. 3. Hoạt động hình thành kiến thức 8’ Mục tiêu:- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). a. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. b. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... c. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. d. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”; - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. 4. Hoạt động thực hành, luyện tập 10’ Mục tiêu:- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 5. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo? 6. Củng cố, dặn dò 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. _______________________________ Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 29: tr ch (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng. - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lỡ tí ti mà (bài 28). Giới thiệu bài:2’âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá nhân, cả lớp) nói lại. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. 2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - tre / tre.. 2.2. Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch. 3. LUYỆN TẬP13’ Mục tiêu:- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?). - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm tr. Tiếng chó có âm ch,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, chim, chung,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu 5’ -GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 8’ g) Tìm hiểu bài đọc 5’ -GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.). -HS làm bài trong VBT. -1 HS báo cáo kết quả.GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. - Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi. - GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 3.3. Tập viết15’(bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn - Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. - Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. - Tiếng tre: viết tr trước, e sau. - Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết .Sau bài 28,29 4. VẬN DỤNG: (5’) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm tr, ch - Chuẩn bị bài tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Thứ Tư ,ngày 13 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 30: u ư ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học TV - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). - GV nhận xét Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ. 2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử. * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư. 3. LUYỆN TẬP13’ Mục tiêu:- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... - HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, thử, tự,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) TIẾT 2 a) GV chỉ hình giới thiêu bài Chó xù .Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên .Sư tử cũng có bộ lông bờm xù lên .Các em cùng đọc ài để biết chuyện gì xẩy ra giữa chó xù và sư tử b) GV ọc mẫu c) Luyện đọc từ ngữ : chó xù . lừ lừ . ra ngõ . ngỡ. Sư tử. Ngó. Sợ quá . - GV giải nghĩa: lừ lừ :đi chậm , lặng lẽ: ngỡ :nghĩa là như thế nhưng sự thât không phải như thế : ngó : nhìn d) Luyện đọc câu 5’ - GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài .5’ Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). g) Thi đọc theo vai 5’ - (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc 5’ - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. - HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử). + Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là sư tử à?”). - HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn -Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2. - Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). - Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. - Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử. * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết 4. VẬN DỤNG: (5 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Tìm tiếng có âm u, ư - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư tử cũng có lông bờm xù lên.Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì xảy ra giữa chó xù và sư tử. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. - GV. giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ), ngỡ (nghĩ là như thế nhưng sự thật không phải là thế), ngó (nhìn). 4. VẬN DỤNG: (5 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Tìm tiếng có âm u, ư - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _______________________________________ TOÁN Bài 13: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 4’ - GV cho hs làm vào bảng con: 1 + 3 = ,3 + 2 = , 2 + 2 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 3’ - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phépcộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến.Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. + Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thaynhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gìcác em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HSnói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. 3. Hoạt động hình thành kiến thức 7’ a. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38. - GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn; Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn. - Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phépcộng 3 + 1. - HS nói: 3 + 1=4. b.HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6. c.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói :Có... Có... có tất cả... d. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng.GV hướng dẫn HStìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộngvà tính kết quả. - GV có thể khuyến khích HS suynghĩ tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: Không dùng các chấm tròn mà hãy tưởngtượng trong đầu để tìm kết quả, ví dụ: 5 + 1 = ?; 2 + 2 = ?; 2+1 =?; 4. Hoạt động thực hành, luyện tập 12’ Bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.Chia sẻ trước lớp. - GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tựnêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là GV huớng dẫn HS cách tìm kết quả phép cộng. Ngoàichấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tim ra kết quả của phép cộng. Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thểdùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính). - HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân.Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau(có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọcphép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo.Có tất cả bao nhiêuchú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. 5. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 6. Củng cố, dặn dò 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạmvi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _______________________________________ Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tự nhiên xã hội LỚP HỌC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù- năng lực khoa học: *Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học , các thành viên và hoạt động trong lớp học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp . 2. Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề. PC: Chăm chỉ, trách nhiệm II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Phiếu tự đánh giá cá nhân . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp : - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài : Lớp chúng mình). - HS trả lời câu hỏi : Bài hát nói với các em điều gì về lớp học ? GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình . 1. Khám phá kiến thức mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu lớp học của bạn An (Hướng dẫn học trực tiếp ở lớp) * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? + Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . HS nói được : + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập , HS hát , vẽ , ... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt trần , tủ đồ dùng , ... LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của mình (Hướng dẫn học ở nhà) * Mục tiêu - Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . - Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Nêu tên lớp học của chúng mình . + Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? + Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS . - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học ? - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung , GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : - Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS , Nhiệm vụ chính của GV là dạy học , nhiệm vụ chính của HS là học tập . - Đế giữ đồ dùng trong lớp học , HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo quản đồ dùng , không viết , vẽ bậy lên đồ dùng , sử dụng đồ dùng đúng cách ; ... - HS làm cầu 1 , 2 của Bài 4 ( VBT ) . 3. Một số hoạt động chính ở lớp học KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học(Hướng dẫn học trực tiếp ở lớp) * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6 - Thảo luận nhóm theo gợi ý sau : + Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK , kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An . Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào ? + Trong giờ học , em đã tham gia những hoạt động nào ? Với mỗi hoạt động đó thường sử dụng đồ dùng học tập nào ?( có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 ( VBT ) Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng . Ví dụ : Bộ chữ học Văn , + Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập ( tuỳ điều kiện , HS được Bộ đồ dùng môn Toán , hộp bút màu , ... ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các nhóm . - Một số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập trước lớp . - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm . GV hỏi : Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp ( HS trả lời theo cảm nhận của các em ) . Gợi ý : Một số hoạt động ở lớp bạn An như : vẽ tranh , xếp chữ , quan sát cây rau , làm tính , tập viết , tập thể dục , ... Với giờ Tiếng Việt , thường sử dụng bộ chữ học vần : giờ Toán – bộ đồ dùng môn Toán , giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh ảnh và vật thật : giờ Mĩ thuật – bút chì , tẩy , hộp bút màu , ... Hoạt động 4 : Thi kể về đồ dùng trong lớp học (Hướng dẫn học ở nhà) * Mục tiêu : Kể được tên một số đồ dùng có trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành một số nhóm ( có thể nhóm 4 hoặc nhóm 6 ) . – Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học . Bước 2 : Làm việc cả lớp ( sử dụng kĩ thuật động não ) - Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học ( lưu ý nhóm sau không được nói trùng tên đồ dùng với nhóm trước ) . - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng . - Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm thắng cuộc . 4. Giữ gìn lớp học sạch , đẹp KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5 : Thảo luận về lớp học sạch , đẹp (Hướng dẫn học trực tiếp ở trường) * Mục tiêu Nhận biết được thế nào là lớp học sạch , đẹp . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch , đẹp . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát các hình ở trang 32 trong SGK , trả lời các câu hỏi : + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình . + Em thích lớp học của em như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV có thể gợi ý để HS nói được : + Lớp học ở hình lộn xộn , bừa bộn , chưa sạch sẽ . + Lớp học ở hình 2 gọn gàng , ngăn nắp , sạch sẽ . + Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6 : Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch , đẹp (Hướng dẫn học ở nhà) * Mục tiêu - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Có ý thức giữ lớp học sạch , đẹp mỗi ngày . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch , đẹp . - Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp . -Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn . Gợi ý : Sắp xếp đồ dùng gọn gàng , ngăn nắp , lau chùi bàn , ghế , bảng đen ; quét lớp ; trang trí lớp , ... Bước 3 : Làm việc cá nhân - HS làm câu 4 của Bài 4 ( VBT ) . GV hướng HS đến thông điệp cả bài : “ Lớp học như là nhà . Cô giáo như mơ hiền . Bạn bè như là anh em ” . IV . ĐÁNH GIÁ Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập - Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá ( Phụ lục ) . - HS sẽ tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập bằng cách : + Tô màu vào © nếu em thường xuyên thực hiện việc đó . + Tô màu vào % nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó . + Tô màu vào 6 nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _____________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 25: ua ưa(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học TV - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ưa. âm và chữ ua, ra. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ28’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết các âm và chữua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 2.1. Âm ua và chữ ua - HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. - Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua. 2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa. 3. Luyện tập13’ Mục tiêu:- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?) - Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...). * Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn. HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm.Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy?Các em hãy cùng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 5’ - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài 5’ - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nhu.docx



