Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx29 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 22: ng, ngh (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. 
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. 
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm ng, âm ngh và tìm 
được chữ ng, ngh trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực văn học:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Nhận diện được bài tập đọc.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Ti vi kết nối mạng 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TIẾT 1
 1. KHỞI ĐỘNG:(8 p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và nắm được âm ng,ngh; Ôn tập lại kiến 
thức đã học
b. Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). 
- GV nhận xét bài cũ
 - Giới thiệu bài mới
 GV viết bảng: ng, ngh – HS đọc ( CN, ĐT)
- GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. 
HS (cá nhân, cả lớp): ngờ.
- GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ.
2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p) a. Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Âm và chữ ng 
- HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. 
- Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà.
2.2. Âm và chữ ngh: 
Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). 7. Đánh vần và đọc trơn: ngờ 
- e - nghe - sắc - nghé / nghé.
- HS ghép ở bảng cài: ng, ngh
3. Luyện tập 15’
a. Mục tiêu:
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. 
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) 
- HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... 
- HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT).
- HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng 
(đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có 
âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...).
* GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền 
- ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh.
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) 
- GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là 
ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm 
ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được 
viết là ng - ngờ đơn).
- Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: 
ngờ - a - nga - huyền - ngà,... 
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. 
b) GV đọc mẫu.
* HS nghỉ giưa tiết 
 TIẾT 2
* Luyện đọc: 20’
c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
- GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả 
thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 22. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT4) (12p) (
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. 
b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. 
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. 
- Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 
c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 
4. VẬN DỤNG: (3 phút)
a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh. Biết viết đúng chính tả
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .__
 ____________________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN CHỮ
 LUYỆN VIẾT BÀI 18, 19 : KH, M, N, NH
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ 
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ Kh, m, n, nh vào vở Luyện viết
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV viết mẫu trên bảng lớp: kh, m, nh, n. HS đọc
- GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con (10p)
- GV viết mẫu trên bảng lớp : kh, m, nh, n, cá kho, cá mè, khe đá, nêu lại quy trình 
viết 
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết
- HS luyện viết trên bảng con
- GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở: cá kho, cá mè, 
khe đá (mỗi chữ 2 dòng)
 - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ kh, m, n, nh , cá kho, cá mè, khe đá
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- GV chỉ bảng - HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành 
bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết.
- GV nhận xét, dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc, viết lại các âm đã học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 ___________----------------------------------------------------
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc, viết: Bài 22: ng, ngh (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. 
- Nắm vững quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 
- Đọc lưu loát bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Viết đúng vào vở ô li các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 
b) Năng lực văn học:
- Đọc lưu loát bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực văn học:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Nhận diện được bài tập đọc.
b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Ti vi kết nối mạng 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. KHỞI ĐỘNG:(8 p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và nắm vững âm ng,ngh; Ôn tập lại kiến 
thức đã học
b. Cách tiến hành:
- GV kiểm tra HS viết bảng con ng, nghé.
- GV nhận xét bài cũ
 - Giới thiệu bài mới
 GV viết bảng: luyện đọc, viết bài 18 ng, ngh 
2. Luyện tập 22’
a. Mục tiêu:
- Tìm được tiếng ngoài bài có ng, ngh. 
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ: Tìm tiếng ngoài bài có âm ng, ngh 
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có 
âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). GV ghi bảng
- HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, tổ)
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) 
- GV cho HS ôn lại bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết 
là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào 
âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được 
viết là ng - ngờ đơn).
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu luyện đọc lại bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà 
bà. 
* Luyện đọc: 20’
c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d) Luyện đọc câu
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn bài.
g) Tìm hiểu bài đọc - GV hỏi : Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế 
nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 22. 
3.3. Tập viết (vở ô li) (12p) (
a) Hướng dẫn HS viết ng, ngh; ngà, nghé.
- Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. 
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. 
- Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 
c) HS viết: ng, ngh; ngà, nghé. (Mỗi chữ mỗi dòng)
4. VẬN DỤNG: (3 phút)
a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh. Biết viết đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 23.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 ._
 ________---------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
2. Năng lực: 
 a. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 
NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Trung thực, trách nhiệm
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, Ti vi kết nối mạng
- Các thẻ số từ 0 đến 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 
và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 
= 4; 3>2; ... - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề 
đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
- HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?
2.Hoạt động thực hành, luyện tập: (10p)
 Bài 1:
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên 
phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập 
phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta 
có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết 
kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
 GV cùng HS chữa bài trên máy tính
Bài 2:
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
GV cùng HS chữa bài trên máy tính
Bài 3:
- HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp 
xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 
10) và thực hiện tương tự như trên.
3. Hoạt động vận dụng: (4p)
a) Mục tiêu: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế
b) Cách tiến hành:
Bài 4:
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống 
bức tranh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ):
 .
....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Bài 23: p, ph (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 
b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm p, âm ph và tìm 
được chữ p, ph trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực văn học:
+ Nhận diện được bài tập đọc.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản 
thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
 - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
 trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TIẾT 1
1.KHỞI ĐỘNG:( 8p)
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại 
kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành:
- GV kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé.
- GV cùng HS nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: p, ph
- GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. ( CN, ĐT) / Làm tương tự với ph 
(phờ). 
- GV giới thiệu chữ P in hoa. 
2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p)
a.Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Âm p và chữ p. 
- GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV chỉ từ pi a nô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
- Trong từ pi a nô , tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá 
nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô.
2.2. Âm ph và chữ ph: 
 HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích 
tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. LUYỆN TẬP: (15p)
a.Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp 
đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). .
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô 
- nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ.
- HS gắn lên bảng cài: p, ph. 
3.3 Tập đọc (BT 4) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
*HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
* Luyện đọc ( 20p)
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên 
bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- Cả lớp nhắc lại kết quả.
- GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố 
mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 
3.4. Tập viết bảng con ( BT 5) (12p) ( Kết hợp hướng dẫn HS viết bài tập viết 
sau bài 22 và 23 ở nhà vào vở luyện viết)
) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch 
sang h tạo thành ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn 
đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. 
c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
4. VẬN DỤNG: (3 phút)
a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh. Biết viết đúng chính tả - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 23.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 Thứ Tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022
_
 TIẾNG VIỆT
 Tập viết ( 1 tiết – sau bài 22,23)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 
-Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - 
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- Kiểm tra viết đúng chữ o, ô, co bài ở nhà của HS
- GV đọc cho HS viết chữ o, ô, co
- GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập 
tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5.
2. Khám phá và luyện tập: ( 25P)
a) Mục tiêu: 
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - 
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. 
b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. 
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. 
+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. 
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. 
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang 
h tạo thành chữ ph)
+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, 
dấu hỏi trên ô.
- HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần 
Luyện tập thêm.
- GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, 
phố cổ
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 TIẾNG VIỆT
 Bài 24: qu - r (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm qu, âm r và tìm 
được chữ qu, r trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực văn học:
+ Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Bước đầu biết giao tiếp chủ động, tự nhiên, tự tin.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
 trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính. Qủa lê thật
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1.KHỞI ĐỘNG: (8p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). 
- GV nhận xét bài cũ
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: qu, r
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). 
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 
2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Âm qu và chữ qu 
- HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. 
- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. 
- Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. 
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả.
2.2. Âm r và chữ r: 
- HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). 
- Phân tích tiếng rổ, đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - 
quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá.
- HS gắn lên bảng cài: qu, r. 
3. LUYỆN TẬP: 15’
a. Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) (6p)
- HS làm bài cá nhân ở VBT sau đó trao đổi theo nhóm đôi. - GV chỉ từng chữ trên tranh, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, 
rao, rồi, rung, rụng,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người 
nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là 
những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì 
ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô 
đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà 
nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
*Luyện đọc: 20’
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 4 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. 
- 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. 
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. 
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24
3.3. Tập viết bảng con - BT 4 (12p)
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. 
Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
- Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét 
thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt).
- Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, 
dấu sắc đặt trên a.
c) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá).
4. VẬN DỤNG: 3’
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành:
-. Biết viết đúng chính tả
- GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . 
 .
 Thứ Năm, ngày 6 tháng 10 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 25: s x (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm s, âm x và tìm được 
chữ s, x trong bộ chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
-Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất 
- Yêu thương những người trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1.KHỞI ĐỘNG: ( 8p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
-Cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc bài 
-GV kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ
 GV nhận xét bài cũ
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: s, x
- GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (xờ). 
- GV giới thiệu chữ S, X in hoa. 
2. KHÁM PHÁ: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p)
a. Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Âm s và chữ s: 
 HS nhìn hình: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. 
 Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ.
2.2. Âm x, chữ x: 
 HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe / xe.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). 
 HS gắn lên bảng cài: s, x.
3. LUYỆN TẬP:20’
a. Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). 
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?)(
- (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân 
tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm 
nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, 
nhỏ, nhắn,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ 
hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào 
và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ.
b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... 
quà...”, sợ quá, dỗ.
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
* Luyện đọc: 20’
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. 
- GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). 
- Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối 
cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) Sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la “quà... 
quà...”. Cả lớp nhắc lại.
- GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe qua la, sẻ bố nói với con: Sẻ thì ca “ri... ri...”. 
Quạ thì la “quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều 
gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng. Sẽ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có 
tiếng kêu, tiếng hót riêng./ Mỗi loài có đặc điểm riêng).
* Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48.
3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (12p) ( Kết hợp hướng dẫn HS viết bài tập viết 
sau bài 24 và 25 ở nhà vào vở luyện viết)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng.
b) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ s: cao hơn 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét 
thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải.
- Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. 
Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. .
- Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. 
- Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca.
c) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca).
4. VẬN DỤNG:3’
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành:
-. Biết viết đúng chính tả
- GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Sẻ, quạ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài 
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 ______________________________________
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC – tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Phát triển các NL toán học.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất 
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KHỞI ĐỘNG: (5p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 
b. Cách tiến hành:
- Cho HS làm bảng con: Điền dấu >, < = vào chỗ chấm:
 4...5 8.....6
- GV nhận xét bài cũ
GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
2. LUYỆN TẬP: (25p) a. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, 
viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
b. Cách tiến hành:
+ Bài 1 ( Trang 27)
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. 
HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc 
bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
- GV cùng HS chưa bài trên máy tính
+ Bài 2. ( Trang 27)
a) HS thực hiện theo cặp:
Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
 Gọi HS nêu kết quả. Gv nhận xét.
b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
 Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: 
Lấy ra 8 hình vuông, ... HS kiểm tra theo nhóm đôi
 GV theo dõi, giúp đỡ thêm
+ Bài 3. ( Trang 28)
- HS thực hiện các hoạt động sau:
- Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
- Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn 
xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương 
tự với các trường hợp khác.
3. VẬN DỤNG: (5p)
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm 
nhanh và dễ dàng hơn thực tế
b. Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón 
tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 
7 gồm 2 và 5”....
 Củng cố, dặn dò 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 24, 25).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ qu, r, S, X, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Viết mẫu chữ
2. Học sinh- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- Kiểm tra việc nắm được bài trước của HS
- HS viết bảng con: qu, r
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài học.
2. Hoạt đông khám phá và luyện tập: (27P)
a) Mục tiêu: 
- Tô, viết đúng các chữ qu, r, S, X, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
B1: HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. 
B2: Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá 
- 1 HS đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ qu: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng, từ điểm dừng 
bút của chữ q ta viết nối liền sang chữ u. 
+ Tiêng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. 
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Làm tương tự với tiếng cá. 
- HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
B3: Tập tô, tập viết: S, sẻ, x, xe ca (như mục b) 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong 
phải. 
+ Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e.
+ Chữ x cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái, viết tiếp nét cong trái cân 
đối với nét công phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau. + Tiếng xe: viết x trước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca. 
- HS thực hành tố, viết. 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ qu, quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca.
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 ___________________________________
 ___________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Phát triển các NL toán học.
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất 
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KHỞI ĐỘNG: (5p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 
b. Cách tiến hành:
- Cho HS làm bảng con: Điền dấu >, < = vào chỗ chấm:
 6...5 8.....10
- GV nhận xét bài cũ
GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
2. LUYỆN TẬP: (25p)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
b. Cách tiến hành: + Bài 4. 
- HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10 ở hộp đồ dùng học toán: 
a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5
b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7
c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 
10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.
Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số 
lượng mỗi loại hình.
+ Bài 6
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
- HS chia sẻ kết quả 
- GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt 
là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
- Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
- Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, 
tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
3. VẬN DỤNG: (5p)
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm 
nhanh và dễ dàng hơn thực tế
b. Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 8 ngón 
tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 3 ngón); HS nói: “8 gồm 5 và 3 hoặc 
8 gồm 3 và 5”....
 Củng cố, dặn dò 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN: KIẾN VÀ BỒ CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình 
vì người khác, người khác sẽ vì mình.
b) Năng lực văn học:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx