Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020
 Toán
Bài 14
 LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử 
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động ( 3ph)
- HS hoạt động theo cặp và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả 
bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các 
em quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 10ph)
 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm 
xem có tất cả bao nhiêu que tính.
- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 
que tính”.
 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
 3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba 
cộng hai băng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5.
 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào 
thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, 
gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;
- HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập(18ph)
 Bài 1: ( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu 
quả bóng?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: 
Có...Có...Có tất cả...
 Bài 2( cá nhân)
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; 
Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn 
ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 3. ( cặp đôi)
 Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập 
kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng 
dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
 D. Hoạt động vận dụng (3ph)
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với 
nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi 
cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo?
 E. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia 
sẻ với các bạn.
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 28: t th
 (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Bộ đồ dùng môn TV.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc: Ở nhà bà (bài 27). 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: ( 3ph)
GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph)
2.1. Âm t, chữ t . 
- Gv cho HS quan sát tranh
- HS nhìn tranh, nói: tổ chim. GV viết : tổ
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. 
- Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi.
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ.
2.2. Âm th và chữ th (làm như t):
- HS đọc: thỏ. 
-Phân tích tiếng thỏ. 
- Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ.
- Cho HS cài vào bảng cài : t/ th/ tổ/ thỏ
3. Luyện tập ( 15ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?)
- Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: -
- Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, 
thái, thèm, thềm, thảo,...). * Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ 
hình các tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải 
nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui.
 TIẾT 2
3.2. Tập đọc: (22ph)
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu 
(Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4).
- Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). 
g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) 
- (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. 
- Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS nối các vế câu trong VBT 
- HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. Cả lớp nhắc lại 
kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la.
- GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”) 
- GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà. 
Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. 
Như thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó. 
 3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). (11ph)
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
- Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai 
đầu). Chú ý viết t và h liền nét.
- Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. 
- Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. 
c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 4. Củng cố, dặn dò: (2ph)
- GV khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe 
câu chuyện.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần tới.
 ---------------------------------------------------------
 Sáng: Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020
 Tiếng Việt
 BÀI 29: tr ch
 (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
- Bảng con, phấn. 
- Bộ đồ dùng môn TV.
- SGK, Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Lỡ tí ti mà (bài 28). 
B. DẠY BÀI MỚI. 
1. Giới thiệu bài:(1ph)
 Âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá 
nhân, cả lớp) nói lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen).(23ph)
2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre.
- Đọc: tre. 
- Phân tích tiếng tre. HS phân tích theo cặp.
- Đánh vần: trờ - e - tre / tre..
2.2. Âm ch, chữ ch: 
-HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. - Phân tích tiếng chó. 
- Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô 
hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch, tre, chó
3. Luyện tập (8ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?).
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà 
có âm tr. Tiếng chó có âm ch,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, 
chả, cháo, chim, chung,...). 
 3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài 
xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, 
bé nhé.
 TIẾT 2
3.2. Tập đọc: (22ph)
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc 
thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang 
khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.).
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 
2: Chị Trà dỗ bé Chi. 
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)( 12ph)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. 
- Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. 
- Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). Viết: tre, chó. 
- GV theo dõi, nhận xét hd học sinh sửa sai.
 4. Củng cố, dặn dò( 1ph)
- Bài vừa rồi chúng ta học âm gì? 
- GV khen ngợi những HS tích cực.
 ------------------------------------------------------
 Chiều:Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020
 Tiếng Việt
 Tập viết: T, TỔ, TH, THỎ, TR, TRE, CH,CHÓ
 (1 tiết - sau bài 28, 29)
I. MỤC TIÊU 
- Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, 
chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các chữ mẫu t, th, tr, ch, đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
GV nêu MĐC của bài học. 
 2. Luyện tập (33ph)
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó. 
b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. 
+ Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô. 
+ Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét. 
+ Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ, th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó (như mục b) 
- GV hướng dẫn: 
+ Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. 
+ Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
+ Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. 
+ Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
- HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần 
Luyện tập thêm.
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 30: u ư
 ( tiết1)
 I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Thẻ để HS viết ý đúng: 2 hay 12 
- Bộ đồ dùng môn TV.
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). Cả lớp viết, tre, chó).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài:(1ph)
- Hôm nay chúng ta học âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(20ph)
2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ.
- Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. 
- Phân tích tiếng tủ. 
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ.
2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. 
- Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. 
- Phân tích các tiếng sư, tử. 
- Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử.
* HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình 
các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư.
 3. Luyện tập(9ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... 
- HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: 
Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, 
thứ, thử, tự,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư tử 
cũng có lông bờm xù lên. Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì xảy ra giữa chó 
xù và sư tử.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. 
- GV. giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ), ngỡ (nghĩ là như thế nhưng sự thật 
không phải là thế), ngó (nhìn).
4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM 
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học 
và các nhiệm vụ của họ. 
- HS kể tên được một số hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản 
thân khi tham gia các hoạt động đó. 
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp 
học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU (3ph)
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học: Lớp chúng mình. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
 GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các 
thành viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của 
mình. 
1. Giới thiệu lớp học của em
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An( 15ph)
 * Mục tiêu
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong 
lớp học.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 28,29 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì?
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: 
+ Lớp bạn An có thầy/ cô giáo và các bạn HS. Thầy/ cô giáo hướng dẫn HS học 
tập, HS hát, vẽ, 
+ Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ 
đồ dùng, 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình (16ph)
 * Mục tiêu
- Nêu được tên lớp học và 1 số đồ dùng trong lớp học của mình.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. 
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Một số HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt 
được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình. 
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp xếp như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ). 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu hỏi và câu trả lời 
của HS.
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời. 
- Để giữ gìn đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ; lau chùi và bảo 
quản đồ dùng; không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, ; sử dụng đồ dùng đúng cách; 
- HS làm câu 1, 2 của Bài tập 4 (VBT). 
3. Củng cố, dặn dò( 1ph)
- Nhắc hs vận dụng bài học vào thực tiễn hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết học sau.
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020
 Tiếng Việt
 BÀI 30: u ư 
 (tiết 2)
I.MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Thẻ để HS viết ý đúng: 2 hay 12 
- Bộ đồ dùng môn TV.
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ: (4ph)
 - GV viết lên bảng cho HS đọc: u, ư, đu đủ, cá thu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1ph)
- Gv giới thiệu nội dung tiết học : Tập đọc : Chó xù. Tập viết: u/ư/ tủ/ sư tử
2. Tập đọc (19ph)
a) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
b) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). c) Thi đọc theo vai 
- (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. 
- Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai.
- Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
d) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. 
- HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. 
- GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: 
+ Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử).
+ Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi 
mà là sư tử à?”).
- HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 
 3. Tập viết (bảng con - BT 4) (10ph)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng 
hơn nét móc ngược 2.
- Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). 
- Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. 
- Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. 
c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử.
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 31: ua ưa
 ( tiết 1)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 
- Cài được vào bảng cài ua, ưa, cua, ngựa.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn
- Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:(4ph)
- 2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: (1ph)
- Hôm nay chúng ta học âm và chữ ua, ra. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (19ph)
2.1. Âm ua và chữ ua
- Chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ con gì?
- HS, nhìn hình, nói: Con cua
- Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. 
- Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. 
- Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. 
- Phân tích tiếng ngựa. 
- Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa.
- HS tìm trong bộ chữ, cài lên bảng cài : ua/ ưa/ cua/ ngựa. báo cáo kết quả.
3. Luyện tập (10ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?)
- Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng 
thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, 
chứa, hứa, nứa, vựa,...).
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô 
hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn.
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1):
- Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất 
chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? 
Các em hãy cùng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì 
thi, phi như gió.
4. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 ---------------------------------------------------------
 Toán
Bài 14
 LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử 
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
- HS hoạt động theo cặp và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả 
bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ 
những gì các em quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (13ph)
 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất 
cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
 2. GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất 
cả...
 3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5.
 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào 
thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? 
Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập(14ph)
 Bài 1:( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...
 Bài 2:( cá nhân)
- Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh 
vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng 
ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 3.(cặp đôi)
 Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập 
kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng 
dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả...
 D. Hoạt động vận dụng (2ph)
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với 
nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái 
kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo?
 E. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia 
sẻ với các bạn.
 -------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 31
 ua ưa
 ( tiết 2)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa. - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn
- Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
 GV viết lên bảng: ua, ưa, cua, ngựa. Hs đọc 
B.DẠY BÀI MỚI 
1.Giới thiệu bài: (1ph) 
- GV giới thiệu nội dung bài học
Tập đọc : Thỏ thua rùa. Tập viết: ua, ưa, cua, ngựa.
2. Tập đọc (16ph)
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa 
chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. 
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ 
rủ rùa thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, 
kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh).
- Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là 
thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2.
3. Tập viết (bảng con – BT 4). (13ph)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. 
- ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. - cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. 
- ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. 
c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa.
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập viết: U, TỦ, Ư, SƯ TỬ, UA, CUA, ƯA, NGỰA
 (1 tiết - sau bài 30, 31)
I. MỤC TIÊU
- Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 
30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các chữ mẫu u, u, ua, ưa đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu bài: (1ph)
 GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập (33ph)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: u, tủ, ư, sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. 
b) Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. 
+ Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u.
+ Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm nét râu. 
+ Từ sư tử: viết s trước, ư sau. Sau đó viết t, ư, dấu hỏi đặt trên ư. 
- HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa (như mục b) 
- GV hướng dẫn: 
+ ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. 
+ cua: viết c trước, ua sau. 
+ ưa: là chữ ghép từ hai chữ ư và a. 
+ ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới ư. 
- HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. ---------------------------------------------
 Toán
Bài 16
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( t1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
- HS hoạt động theo cặp và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, 
chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao 
nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.
+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các 
em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, 
diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (29ph)
 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- GV chiếu hình lên bảng cho HS quan sát
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38.
- GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn;
 Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn.
- Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 
 3 + 1.
- HS nói: 3 + 1=4.
 2. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức 
trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6.
 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả...
 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm 
kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và 
tính kết quả.
 Lưu ý:
- Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật 
khác để hỗ trợ việc tính ra kết quả.
GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: Không 
dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả, ví dụ:
5 + 1 = ?; 2 + 2 = ?; 2+1 =?; 
C. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em học bài tốt
- HS chuẩn bị tiết sau.
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 32
 Kể chuyện : DÊ CON NGHE LỜI MẸ
 (1 tiết)
 I. MỤC TIÊU 
 1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết 
nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác.
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
 - Nhận biết và đánh giá được tính thông minh, ngoan ngoãn của đàn dê con.
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
 - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- GV đưa lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện Kiến và bồ câu (bài 26), kiểm tra: HS 1 
kể chuyện theo tranh. HS 2 nói lời khuyên của truyện. 
- GV nhận xét.
 B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) (3ph)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Dê mẹ có một đàn con đông 
đúc. Các em hãy xem tranh, đoán nội dung câu chuyện. (Dê mẹ dặn dò con trước 
khi ra khỏi nhà. Sói muốn đàn dê mở cửa nhưng để không mở)...
1.2. Giới thiệu chuyện: Bầy dê con trong câu chuyện Dê con nghe lời mẹ rất 
ngoan. Chúng luôn ghi nhớ lời mẹ dặn. Nhờ nghe lời mẹ, bầy dê đã tránh được tại 
hoạ. Các em hãy lắng nghe để biết sự việc đã diễn ra thế nào.
2. Khám phá và luyện tập( 27ph)
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể 3 lần 
- Đoạn 1 (lời dê mẹ dặn con, bài hát của dê mẹ): giọng kể ấm áp, nhẹ nhàng. 
- Đoạn 2 (sói rình ngoài cửa, giả làm dê mẹ lừa bầy dê con): giọng kể hồi hộp.
- Đoạn 3, 4 (đàn dê con khôn ngoan, không bị mắc lừa, khiến sói phải lủi mất): 
giọng hào hứng.
- Đoạn 5 (dê mẹ trở về, khen đàn con): giọng kể thong thả, vui.
Dê con nghe lời mẹ Dê mẹ phải vào rừng kiếm cỏ. Nó dặn đàn con:
- Mẹ đi vắng, các con ở nhà phải dè chừng lão sói đấy. Lão sói nói giọng khàn 
khàn, chân lão đen sì. Khi nào về, mẹ sẽ gõ cửa và hát thế này nhé: “Các con 
ngoan ngoãn. Mau mở cửa ra. Mẹ đã về nhà. Cho các con bú”.
(2) Lão sói đứng rình ngoài cửa đã nghe hết lời dặn của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi, 
lão rón rén đến, vừa gõ cửa, vừa giả giọng dê mẹ hát bài hát mà lão vừa nghe lỏm.
(3) Bầy dê con nhận ra ngay giọng hát khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. 
Chúng còn thấy một cái chân đen sì dưới khe cửa. Thế là cả bầy cùng nói to: “Sói 
đi đi!”.
(4) Thấy vậy, sói đành cụp đuôi, lủi mất.
(5) Dê mẹ trở về, gõ cửa và hát. Đàn dê con nhận ngay ra giọng mẹ. Chúng mở cửa 
và tranh nhau kể cho mẹ nghe chuyện không mắc lừa sói. Dê mẹ khen các con thật 
khôn ngoan và biết nghe lời mẹ.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
 a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Trước khi đi, dê mẹ dặn các con điều gì? (Dê mẹ dặn các con 
phải đề phòng lão sói. Lão sói nói giọng khàn, chân đen sì. Khi nào về, mẹ sẽ gõ 
cửa và hát bài hát làm hiệu, các con hãy mở cửa).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_ha.docx