Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TOÁN EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: . - Thông qua hoạt động đếm HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán b.Năng lực chung: - Phát triển các NL toán học. - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KHỞI ĐỘNG: (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng a) HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. b) HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2. LUYỆN TẬP: Hoạt động 1. Tạo thành các số em thích (10p) a. Mục tiêu: - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. b. Cách tiến hành: - HS thực hiện theo nhóm: - Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. Hoạt động 2. Thể hiện số bằng nhiều cách (10p) a. Mục tiêu: - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. b. Cách tiến hành: - HS thực hiện theo nhóm: - Thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. Hoạt động 3. Tìm hiểu biển báo giao thông (4p) a.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. b. Cách tiến hành: - HS thực hiện chung cả lớp: - Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. - Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ. 3. VẬN DỤNG : (5p) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn b. Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 28 : t- th ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù : a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọcNhớ bố. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọcNhớ bố. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm t, âm th và tìm được chữ t, thtrong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực văn học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, Ti vikết nối mạng, bộ đồ dùng Tiếng Việt HS: Bảng con, phấnbộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ở nhà bà (bài 27). - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 2.Hoạt động chia sse và khám phá: (BT 1: Làm quen) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm t, chữ t . - HS nhìn hình, nói: tổ chim. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ. 2.2. Bước 2: Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. 2.3. Bước 3 :Củng cố: - Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ t, chữ th). Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? ( tôt, thỏ ). * HS ghép trên bảng cài: t, th, tổ, thỏ 3.Hoạt đông Luyện tập: a)Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhớ bố - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. b) Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận N2. Lớp trưởng điều khiển 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...). 3.2. HDHSTập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình minh hoạ bài Tập đọc: Nhớ bố b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ:Thơ, Tộ, nhà, mỏ TIẾT 2 d) Luyện đọc từng câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 4 câu) - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp từng câu(theo cặp, tổ). g) Thi đọc giữa các nhóm - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc: - Bố Thơ làm nghề gì?( Bố Thơ là thợ mỏ) - Ở nhà có những ai? ( Mẹ , Thơ, em Tộ) 3.4. HDHSSTập viết 13 (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a)Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm t, th - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ______________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN CHỮ LUYỆN VIẾT BÀI 24, 25: qu, r, s, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ cá quả, gà ri, xẻ gỗ, quà quê. Quế có bà ở quê. Khi bà ra phố, cả nhà có quà vào vở Luyện viết - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở bảng con) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con (10p) - GV viết mẫu trên bảng lớp cá quả, gà ri, xẻ gỗ, quà quê. Quế có bà ở quê. Khi bà ra phố, cả nhà có quà nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở cá quả, gà ri, xẻ gỗ, quà quê. Quế có bà ở quê. Khi bà ra phố, cả nhà có quà - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a. Mục tiêu: HS biết viết và đọc cá quả, gà ri, xẻ gỗ, quà quê. Quế có bà ở quê. Khi bà ra phố, cả nhà có quà b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV chỉ bảng - HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc, viết lại các âm đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ___________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI 28: t, th I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc thuộc bài 28: t, th - Viết đúng các chữ cái t, th, tổ, thỏ vào bảng con b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bảng phụ. Ti vi kết nối mạng - HS : Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - Cho cả lớp nghe bài hát và vận đông theo - GV yêu cầu HS nhắc lại các âm đã được học lúc sáng nay: - GV nhận xét bổ sung - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập : ( 25P) a) Luyện đọc: - GV viết bảng: t, th, thỏ, tổ và bài Tập đọc Nhớ bố - Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp. - GV viết bảng: - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, cả lớp) (HSNK yêu cầu đọc trơn) GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT b) Luyện viết : - GV hướng dẫn HS viết lần lượt vào bảng con: t, th, thỏ, tổ * HSNK viết chữ đúng, đẹp - GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: HS biết tìm nhanh các tiếng có âm t, th b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV chỉ bảng – HS đọc lại các âm đã học trên bảng - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . __________________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bài 12: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - GV cho HS làm vào bảng con: điền dấu >, <, = 7 5, 9 6, 8 .9 - GV nhận xét bổ sung - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 8’ a)Mục tiêu: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). b) Cách tiến hành: a. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. b. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... c. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. d. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”; - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập :(10P) a) Mục tiêu: - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn b) Cách tiến hành : Bài 1: Số ? ( Làm việc cá nhân- Nhóm 2) - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... VD : Bến trái có 2 hòn bi, bên phải có 1 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ?( 2 + 1 = 3) VD2 : Bến trái có 2 quả dứa màu xanh, bên trái có 2 quả dứa màu vàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả dứa ? ( 2 + 2 = 4) Bài 2 : Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ : ( Cá nhân- Nhóm 2) - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 : Xem tranh rồi kể chuyện theo mỗi phép tính đã học :(Cá nhân- Nhóm 2) - Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. - GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 4. Hoạt động vận dụng : ( 5P) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học nêu tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. ________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 29: tr - ch (2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm tr, âm ch và tìm được chữ tr, chtrong bộ chữ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Đi nhà trẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, ti vi kết nối mạng, bộ đồ dùng Tiếng Việt HS: Bảng con, phấn, Vở Bài tập Tiếng Việt. - 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; -Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Lớp trưởng điều khiển - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lỡ tí ti mà (bài 28). - âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá nhân, cả lớp) nói lại. 2.Hoạt động Chia sẻ và Khám phá: (BT 1: Làm quen) a) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - tre / tre.. 2.2. Bước 2: Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó. 2.3. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữtr, chữch). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (tre, chó ). GV chỉ mô hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch. 3.Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?). - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm tr. Tiếng chó có âm ch,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, chim, chung,...). 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ:nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu : - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài: g) Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.). - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. - Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi. - GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 3.3. HDHS Tập viết: (15P) (bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn - Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. - Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. - Tiếng tre: viết tr trước, e sau. - Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. 4. Hoạt động vận dung: (5P) a)Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm tr, ch - Chuẩn bị bài tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . Thứ Tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 TẬP VIẾT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 28 – 29) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo - HS viết vào bảng con quả lê, xe ca - GV nhận xét bài của HS - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ t, th, tr, ch,tổ, thỏ, tre, chó 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27P) a) Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó. b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. + Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô. + Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét. + Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o. - HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ, th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó (như mục b) - GV hướng dẫn: + Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. + Tiếng tre: viết tr trước, e sau. + Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. + Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. - HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - HS biết viết và đọc chữ tr, ch và các tiếng tre, chó b. Cách tiến hành: - Tìm tên các bạn trong lớp hoặc ngoài lớp có chứa âm tr, ch? - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . TIẾNG VIỆT BÀI 30: u - ư(2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm u, ư, và tìm được chữ u, ư trong bộ chữ. - Hiểu nội dung bài tập đọc : Chó xù 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng, củ khoai từ 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập tiếng Viêt 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). - GV nhận xét - Giới thiệu bài:âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2.Hoạt động Chia sẻ và Khám phá: (BT 1: Làm quen) (17P) a) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ. 2.2. Bước 2: Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử. 2.3. Bước 3: * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư. 3. Hoạt động Luyện tập: (13P)’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư . - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... - HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, thử, tự,...). 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) (30P) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài: Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư tử cũng có lông bờm xù lên. Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì xảy ra giữa chó xù và sư tử. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. - GV. giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ), ngỡ (nghĩ là như thế nhưng sự thật không phải là thế), ngó (nhìn). TIẾT 2 d) Luyện đọc câu : - GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 5’ Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). g) Thi đọc theo vai: : - (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. - HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử). + Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là sư tử à?”). - HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 3.3. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2. - Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). - Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. - Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử. 4. Hoạt động vận dụng:(5 phút) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiền hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhắc HS về nhà luyện đọc bài Tập đọc _____________________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 31: ua - ưa (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa. - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa. b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm p, âm ph và tìm được chữ p, ph trong bộ chữ. - Hiểu nội dung bài tập đọc : Nhà dì 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng, quả dưa, quả dừa, cà chua, đôi đũa 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu:( 5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - GV kiểm tra cả lớp viết bảng con: - GV cùng HS nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: ua, ưa - GV chỉ chữ ua, phát âm: ua. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ua. Làm tương tự với ưa 2.Hoạt động Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) 2.1. Bước 1: Âm ua và chữ ua - HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. - Phân tích tiếng cua: gồm có âm c đứng trước, âm ua đứng sau. Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua. 2.2. Bước 2: Âm ưa và chữ ưa: - HS, nhìn hình, nói: ngựa HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa. HS gắn lên bảng cài: ua, ưa 2.3 Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 âm mới là âm gì? (Chữ ua, chữ ưa ). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? ( cua, ngựa ). * HS ghép trên bảng cài: ua, ưa, cua, ngựa 3. Hoạt động Luyện tập: ( 10P) 3.1.HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?) (6p) - HS làm bài cá nhân ở VBT sau đó trao đổi theo nhóm đôi. - Chữa bài trên máy tính, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ưa. Tiếng rùa có âm ua... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...). * Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn. HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 3.2. HDHS Tập đọc (BT 3) (28p) a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió. * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 d) Luyện đọc câu : - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc: - GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ rủ rùa thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh). - Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2. 3.4.HDHS Tập viết (bảng con – BT 5) (12p) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. - ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. - cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. - ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa. 4. Hoạt động vận dung : (3P) a.Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _______________________________________ TOÁN LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG(tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Máy tính, Ti vi kết nối mạng HS: Bộ đồ dùng Toán 1, Vơ bài tập toán in III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: ( 5P) a) Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - GV gắn hình vuông lên bảng. HS viết phép tính vào bảng con: 1 + 2 = .... 2 + 1 =..... - GV nhận xét bài - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (8p) a)Mục tiêu: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). b) Cách tiến hành: 2.1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”. 2.2. GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả... 2.3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nhìn 4 + 1 = 5, đọc bốn cộng một bằng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5. 2.4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (17p) a) Mục tiêu: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. b) Cách tiến hành: Bài 1: Số ? ( Cá nhân – Nhóm 2) - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô trống ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả... Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: ( Cá nhân- Nhóm 2) - Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính đã học: ( cá nhân- Nhóm) Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả... - GV cùng HS chữa bài trên máy tính. VD1: Có hai bạn đang ngồi đọc sách, có một bnaj đi tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? VD2: Trong bình có 4 con cá , bạn trai bỏ thêm hai 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá ? 4.Hoạt động vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học nêu tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. _________________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 30, 31) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS viết vào bảng con thỏ, tre, chó - GV nhận xét bài của HS - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học. 2.Hoạt động Khám phá và luyện tập: (26p) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: u, tủ, ư, sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. b) Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. + Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. + Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm nét râu. + Từ sư tử: viết s trước, ư sau. Sau đó viết t, ư, dấu hỏi đặt trên ư. - HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa (như mục b) - GV hướng dẫn:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx



