Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt :
 Bài 50: KỂ CHUYỆN VỊT VÀ SƠN CA : Bài 50: ÔN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết 
hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm. 
- Đọc đúng, hiểu ý nghĩa của bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà .
- Chép đúng 1 câu văn trong bài. 
* ND điều chỉnh: Kết hợp tiết kể chuyện và tiết ôn tập thành 1 tiết. Dạy ở lớp ND: kể 
chuyện dạy phần nghe kể và trả lời câu hỏi. Ôn tập dạy phần bài tập tập chép ở lớp.Bài 
tập về nhà hs tự làm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn con (bài 44), nêu từng câu hỏi, mời 1 HS 
trả lời. 
- Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6,
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, HS quan sát, nói truyện có 
những con vật nào? (Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con). Vịt làm gì ở mỗi tranh? (Vịt lắng 
nghe sơn ca hát. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Thấy sơn ca hót hay, vịt nhờ sơn ca dạy hát nhưng vịt 
không hát được như sơn ca. Tuy thế, vịt lại có ưu điểm mà các bạn khác không có. Đó 
là ưu điểm gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần: Đoạn 1: giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. 
Đoạn 2: kể gây ấn tượng với các từ ngữ thể hiện cố gắng học hát của vịt, nói buồn của 
vịt khi nghĩ mình vô tích sự. Đoạn 3 (gà con gặp nạn): giọng kể hồi hộp. Đoạn 4: kể 
nhanh, hồi hộp, vui khi vịt đã cứu được gà. Đoạn 5: giọng kể chậm rãi, thán phục.
 Vịt và sơn ca
(1) Một sớm mùa thu, sơn ca cất tiếng hót vang. Bồ câu, gà, vịt say sưa lắng nghe sơn 
ca hót. Vịt mê giọng hót của sơn ca quá, nó tìm gặp sơn ca, năn nỉ nhờ sơn ca dạy hót. (2) Sơn ca nhận lời giúp vịt. Nó hót làm mẫu. Vịt làm theo. Vịt nín thở, ưỡn ngực, 
vươn cổ. Nhưng nó chỉ thốt lên được mấy tiếng “Cạc! Cạc!”. Vịt buồn lắm. Nó nghĩ 
mình thật vô tích sự, chả có tài gì.
(3) Bỗng phía hồ sen có tiếng kêu: “Chiếp! Chiếp!”. Gà con gặp nạn rồi. Vịt lạch bạch 
lao tới. Các bạn bồ câu, gà trống, sơn ca cũng đi theo.
(4) Đến hồ sen, vịt nhào ngay xuống nước, bơi gấp đến chỗ gà con đang vùng vẫy. Các 
bạn lo lắng nhìn theo vịt và gà con. Ngụp lặn một lúc, vịt đã đưa được gà con ướt lướt 
thướt lên bờ.
(5) Sơn ca và các bạn nể phục vịt lắm. Các bạn cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt 
bơi giỏi và tốt bụng.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy sơn ca hót rất hay, vịt làm gì? (HS 1: Thấy sơn ca hát rất 
hay vịt mê quá. Nó năn nỉ nhờ sơn ca dạy hát).
- GV chỉ tranh 2: Vịt học hát như thế nào? Vì sao nó nghĩ mình vô tích sự? (HS 2 : 
Sơn ca hót làm mẫu, vịt làm theo. Vịt nghĩ mình vô tích sự, dù rất cố gắng thì nó cũng 
chỉ thốt lên được mấy tiếng Cạc! Cạc!).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao vịt và các bạn đều lao tới hồ sen? (HS 3: Vì ở phía hồ sen có 
tiếng gà con Chiếp! Chiếp! kêu cứu).
- GV chỉ tranh 4: Vịt cứu gà con như thế nào? (HS 4: Vịt nhào xuống hồ, bơi gấp đến 
chỗ gà con, đưa được gà lên bờ).
- GV chỉ tranh 5: Các bạn đã làm gì sau khi vịt cứu gà con? (HS 5: Các bạn thán phục 
vịt con, cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và tốt bụng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 5 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (HS bốc thăm hoặc chơi trò chơi ô cửa sổ). 
c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện. (YC không bắt buộc). 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về vịt con? (Vịt hát không hay nhưng dũng cảm và tốt bụng. 
Thấy gà con gặp nạn, vịt nhảy ào xuống hồ cứu gà con).
- GV: Vịt không biết hát nhưng có ưu điểm riêng: dũng cảm, sẵn sàng cứu bạn. Vịt 
biết giúp đỡ bạn bè nên được các bạn yêu quý. Ai biết giúp đỡ mọi người sẽ được mọi 
người yêu quý.
3. Ôn tập :
3.1. BT 1 (Củng cố – Dỡ hàng...)
- GV nêu yêu cầu; Chỉ tên từng mặt hàng trên mỗi toa tàu, HS đọc: 1) diêm, 2) yếm,...
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối tên từng mặt hàng ở mỗi toa vào một thùng 
hàng chứa vần tương ứng).
- HS báo cáo. GV dùng kĩ thuật vi tính, chuyển tên từng mặt hàng vào thùng. - GV chỉ tên mặt hàng ở từng toa, cả lớp: 1) Xếp diêm vào thùng vần iêm. 2) Xếp yếm 
vào thùng vần yêm...
3.2. BT 2 (Tập đọc).(Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
a) GV chỉ hình minh hoạ: hình 1 (rùa đội trên lưng một cái mai); hình 2 (rùa đội trên 
lưng 1 mái nhà); giới thiệu: Bài đọc kể chuyện rùa nhí đi tìm nhà nhưng rùa đã có nhà 
rồi. Nhà của rùa ở đâu? Các em hãy nghe.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: rùa nhí, nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà rì rà, 
ngớ ra.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 10 câu. Hai câu “Rì rà rì rà. Đem nhà đi phố.” vốn là lời của 1 bài hát 
đồng dao nguyên văn: “Rì rà rì rà / Đội nhà đi chơi / Tối lặn mặt trời / Úp nhà đi ngủ.” 
SGK phải thay đổi lời vì HS chưa học các vần ôi, ơi.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Có thể chỉ liền 3 câu: Rì rà rì. rà... ra 
chưa?; liền 2 câu: Rùa ngớ ra: Ừ nhỉ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc: GV: Đố em: Nhà rùa đâu? (Nhà rùa là cái mai rùa đội trên lưng. / 
Nhà rùa chính là cái mai trên lưng rùa). GV: Hình ảnh cái mai rùa như căn nhà di động 
trên lưng rùa là hình ảnh rất thú vị trong câu chuyện này.
2.3. BT 3 (Nghe viết) 
- GV viết lên bảng câu văn (chữ cỡ nhỡ), chỉ từng chữ cho HS cả lớp đọc.
- GV: Hôm nay, các em sẽ làm một bài tập chính tả khó hơn: Nghe thầy (cô) đọc và 
viết lại 1 câu văn. Để viết đúng chính tả, các em hãy đọc thầm câu văn; chú ý các từ 
mình dễ viết sai. VD: nơm nớp, lo là những từ dễ viết lẫn n/1.
- HS gấp SGK. (GV sẽ đọc 2, 3 tiếng một [Rùa nhí – nơm nớp lo.] cho HS viết vào vở 
/ VBT). HS viết xong Rùa nhí (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: nơm nớp lo. 
(Đọc mỗi cụm từ 2 hoặc 3 lần).
- HS viết xong, GV đọc lại câu văn cho HS soát lỗi. 
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt :
 Bài 52: um up (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um và up các tiếng chum, búp bê (trên bảng con). 
* Nội dung tích hợp: tiết 1 tích hợp hoạt động dạy viết với hướng dẫn HS viết bài 
Tập viết (sau bài 52 ) ở nhà vào vở Luyện viết
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần um, vần up. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần um 
- HS đọc từng chữ u, m, vần um, / Phân tích vần um./ Đánh vần: u - mờ - um / um.
- HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. / Đánh 
vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
2.2. Dạy vần up (như vần um) Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - 
búp / búp bê. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm, ... GV giải 
nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao); mũm mĩm (béo 
và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần 
up (chụp, đúp, húp, núp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê. 
b) Viết vần: um, up 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nôi nét giữa u 
và m. / Làm tương tự với vần, up (p cao 4 li).
- HS viết: um, up (2 lần).
c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 
li), vần up sau, dấu sắc đặt trên u. 
- HS viết: chum, búp (bê). .. 
d) GV hướng dẫn học sinh về nhà viết vào vở luyện viết ( Sau bài 52) Trang 24 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế 
nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, 
chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử 
động đôi môi một cách kín đáo).
d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, 
nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan 
ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm). 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ________________________________________________
 Toán 
 LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Yêu cầu cần đạt về năng lực phẩm chất.
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng 
các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực 
tiễn. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL 
mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn):
+ Quan sát bức tranh tình huống.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim 
đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em 
quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”.
- HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn 
lại bao nhiêu chấm tròn?
 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ...
 3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện.
- HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3.
 4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh 
gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu 
chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài.
- Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu 
chú ếch đang ngồi trên lá sen?
+ Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép 
tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: 
Có... Bớt đi... Còn...
 Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng 
tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng 
ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh 
vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh 
vẽ. Chia sẻ trước lớp.
 D. Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa 
bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà 
còn lại mấy cái kẹo?”.
 E. Củng cố, dặn dò
- Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với 
các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về phép trừ 
(với nghĩa bớt) và cách sử dụng các dấu (-, =), HS có cơ hội được phát triển NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép trừ hai số, HS có cơ hội được 
phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình 
thực hiện phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và 
phương tiện học toán.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ___________________________________________________
 Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 53 uôm (2 tiết)
I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Thợ Nhuộm. 
- Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 
* Nội dung tích hợp: tiết 1 tích hợp hoạt động dạy viết với hướng dẫn HS viết bài 
Tập viết (sau bài 53 ) ở nhà vào vở Luyện viết
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
- Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52)
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần uôm. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm / 
uôm.
- HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / 
buồm.
- Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. 
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm (quả 
giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); 
um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm 
(làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có 
vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a)- HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm.
- 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. 
b)- GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều 
cao 2 li.
- 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 - li, vần uôm sau, 
dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m rước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô). 
c)- HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm. d) 
d) - GV hướng dẫn học sinh về nhà viết vào vở luyện viết ( Sau bài 53) Trang 24
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Cảnh ở phố , mọi 
người đang đi dạo phố ....).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: Thợ Nhuộm, nghề nhuộm, kể, kia, sẽ, hứa, tấp nập 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 5 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp 
đọc: a - 2) Ở Thủ đô có phố Thợ Nhuộm . b - 1) Phố tấp nập và đẹp lắm .
- GV:- Ở Thủ đô có gì? (Có phố Thợ Nhuộm )
-Phố Thợ Nhuộm như thế nào ? ( Phố tấp nập và đẹp lắm ) 
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp). 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ____________________________________________
 Đạo đức 
 BÀI 4: SẠCH SẼ, GỌN GÀNG
 Bài 5: CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh thân thể, ăn mặc chỉnh tề 
để sạch sẽ, gọn gàng. 
- Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng.
- Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
– Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. 
- Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. 
– Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.
*Nội dung điều chỉnh:
Tích hợp 2 tiết dạy 1 tiết:
+ Phần khởi động, khám phá dạy trực tiếp
+Phần luyện tập và vận dụng GV hướng dẫn HS tự học ở nhà kết hợp sự kèm cặp theo 
dõi của phụ huynh. Cho HS báo cáo kết quả trên nhóm zalo, Messenger
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. 
- Một số đạo cụ để đóng vai, để tham gia “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”.
- Mẫu “Giỏ việc tốt”. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài : SẠCH SẼ, GỌN GÀNG
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời:
Nghiêm Bá Hồng. 
- GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu? 
- HS trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Quan sát tranh 
 * Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng. 
 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 19 
và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến.
 Kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, 
quần áo sạch sẽ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng 
 * Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng.
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. 
- GV mời một số HS lên trình bày... 
 GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... 
luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để sạch sẽ, gọn gàng 
 * Mục tiêu: 
- HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc 
làm đó. 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20
và trả lời các câu hỏi: 
(1) Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng? . 
(2) Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào? 
(3) Những việc làm đó có ích lợi gì? 
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV mời một số HS đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ngoài những việc làm trên, em còn
biết những việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng? 
- GV mời HS trả lời câu hỏi. 
- GV kết luận: 
+ Tranh 1: Bạn đang đánh răng. Cần đánh răng ít nhất hai lần/ngày, sau khi thức dậy 
buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đánh răng để cho rằng không bị sâu, miệng luôn sạch. 
+ Tranh 2: Bạn đang rửa mặt. Cần rửa mặt thường xuyên sau khi ngủ dậy, khi vừa đi 
ngoài đường về nhà để mặt luôn sạch, không bị đau mắt.... 
+ Tranh 3: Bạn đang chải đầu. Cần phải đầu sau khi ngủ dậy, trước khi đi học, và 
những lúc tóc bị rối để tóc luôn mượt, gọn và đẹp. 
+ Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học và soi gương. Cần mặc chỉnh tề trước khi đi học, 
đi ra ngoài đường hay tham gia các hoạt động chung để luôn sạch sẽ, gọn gàng và đẹp.
+ Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày. Cần thắt dây giày mỗi khi đi giày hay khi dây giày 
bị tuột để đảm bảo an toàn, không bị ngã khi di chuyển. + Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cần rửa tay thường xuyên: trước khi 
ăn, sau khi đi học hoặc đi chơi về, sau khi đi vệ sinh,... để tay luôn sạch, phòng tránh 
các bệnh về đường tiêu hoá. 
+ Tranh 7: Bạn đang tắm. Cần tắm ít nhất một lần/ngày để cơ thể sạch sẽ, thơm tho, 
không mắc các bệnh về da. 
+ Tranh 8: Bạn đang cắt (bấm) móng tay. Cần cắt (bấm) móng tay khi móng tay mọc 
dài để tay luôn sạch, không làm xước da.
 LUYỆN TẬP (Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
Hoạt động 1: Nhận xét tranh 
 * Mục tiêu: 
- HS xác định được những việc không nên làm để bản thân sạch sẽ, gọn gàng. 
- HS được phát triển kỹ năng tư duy phê phán. 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1,
trang 21 và nêu những việc không nên làm. Vì sao? 
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- GV kết luận: Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng. 
+ Đùa nghịch trong vũng nước bẩn. Vì quần áo sẽ bị bẩn, nước bẩn có thể bắn
vào mắt, da gây ngứa, bệnh ngoài da. 
+ Vừa đi học về, lấy tay bốc thức ăn. Vì bốc thức ăn khi chưa rửa tay sẽ dễ bị giun, 
sán, dễ nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá. 
+ Bôi tay bẩn vào áo, tóc để rối, bù xù. Vì tay bẩn mà bôi lên áo sẽ làm cho áo
bẩn, mất vệ sinh, tóc để rồi thì không gọn gàng, sạch, đẹp. 
 Lưu ý: Khi gọi các nhóm lên trình bày, có thể cho mỗi nhóm nhận xét một tranh 
để nhiều nhóm được tham gia. Sau mỗi ý kiến nhận xét của nhóm trình bày, có thể hỏi 
ý kiến bổ sung của các nhóm khác. 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
 * Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân sach sẽ, 
gọn gàng.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục 6 SGK
Đạo đức 1, trang 22 và lựa chọn cách xử lý tình huống trong môi tranh. 
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi 
cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn như thế nào? 
+ Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học, tóc vẫn rối, bù xù. Chị của An nhắc: Tóc 
An rối kìa. Nếu em là An, em sẽ làm gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV mời một số nhóm lên trình bày cách xử lý tình huống. 
- GV nêu câu hỏi mở rộng: 
1) Theo em, cách ứng xử của nhóm bạn đã phù hợp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? 
- HS trình bày ý kiến. 
- GV định hướng cách giải quyết: 
+ Tình huống 1: Em nên khuyên bạn, không nên vừa đi vừa ăn ngoài đường, vì mất vệ 
sinh, bị bẩn tay và quần áo. 
+ Tình huống 2: An nên cảm ơn chị vì đã nhắc và vào chải tóc cho gọn gàng
rồi mới đi học. 
 Lưu ý: - GV có thể thay hai tình huống trong SGK bằng các tình huống khác 
cho phù hợp thực tế nhà trường và văn hoá địa phương. 
- Tên các nhân vật trong tình huống có thể thay đổi cho phù hợp. 
- Lựa chọn linh hoạt cách phân chia nhiệm vụ cho các nhóm HS. 
Ví dụ: + Cho tất cả các nhóm thực hiện lần lượt từng tình huống. 
+ Giải quyết cùng một lúc 2 tình huống bằng cách: cho một nửa số nhóm giải
quyết tình huống 1, một nửa còn lại giải quyết tình huống 2. 
- Có thể cho HS đóng vai để trình bày kết quả thảo luận. 
Hoạt động 3: Thực hành (Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
 * Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kĩ năng tự chăm sóc bản thân để sạch sẽ. 
gọn gàng.
 * Cách tiến hành:
giày, cắt móng tay. 
- GV làm mẫu hoặc cho HS xem video clip về các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt 
móng tay.
- GV mời một số HS mô tả lại cách thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày,
cắt móng tay. 
- GV yêu cầu HS thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay
theo nhóm đôi. 
- HS thực hiện nhiệm vụ: một bạn làm, một bạn nhận xét và ngược lại. 
- GV nhận xét, đánh giá khi HS thực hiện xong nhiệm vụ. 
 Lưu ý:
- GV có thể linh hoạt lựa chọn các kĩ năng chăm sóc bản thân để sạch sẽ,
gọn gàng cho phù hợp với thực tế. Ví dụ như: rửa mặt, rửa tay. 
- Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các
thao tác, hành động của HS cho đúng và đảm bảo an toàn. 
Hoạt động 4: Tự liên hệ
 * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng. * 
 Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 
1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn 
gàng. 
2) Em cần làm thêm những việc gì để luôn sạch sẽ, gọn gàng? 
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV mời một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. 
- GV khen những nhóm đã làm được nhiều việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học: Tổ chức “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”. 
 * Mục tiêu: 
- HS thực hiện được những việc làm để sạch sẽ, gọn gàng. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo. 
 * Hình thức và nội dung 
- Hình thức: 
+ Các nội dung được diễn ra qua các cuộc thi. 
+ Các cuộc thi được tiến hành theo đội, mỗi đội 5 HS, tên đội do nhóm tự đặt.
Các đội tự lựa chọn các thành viên tham gia từng nội dung thi.
- Nội dung:
+ Thi các kĩ năng (30 điểm): chải tóc, rửa tay theo quy trình, thắt dây giày.
+ Mỗi đội cử 1 thành viên tham gia. 
+ Các đội thi cùng thực hiện qua 3 chặng: rửa tay theo quy trình, chải tóc,
thắt dây giày.
 + Thời gian tối đa cho 3 chặng thi: 10 phút. 
- Môi kĩ năng thực hiện đúng, nhanh, sáng tạo được 10 điểm. 
- Thi “Ai sạch sẽ, gọn gàng?” (60 điểm). Thời gian cho mỗi phần thi là 7 phút. 
+ Thi trình diễn trang phục đến trường (20 điểm): HS lựa chọn trang phục đến
trường phù hợp, gọn gàng, có tính thẩm mĩ và trình diễn tự nhiên, sáng tạo. 
+ Thi năng khiếu (20 điểm): HS thể hiện năng khiếu qua các tiết mục hát,
múa, vẽ tranh theo chủ đề; chải, tết các kiểu tóc,... 
+ Thi ứng xử (20 điểm): Mỗi đội sẽ giải quyết một tình huống liên quan đến việc sạch 
sẽ, gọn gàng. 
- Thời gian: 1 tiết. 
- Địa điểm: tại lớp học. 
- Cơ sở vật chất phục vụ: 
+ GV chuẩn bị: câu hỏi cho phần thi ứng xử; một số đạo cụ dự phòng như giày, lược; 
máy tính, âm thanh, các bản nhạc để lồng vào các phần thi và phần
thưởng (nếu có) để tăng độ vui tươi và hấp dẫn cho ngày hội. 
+ HS chuẩn bị: giày, lược, trang phục đến trường, các đạo cụ cho phần thể hiện
năng khiếu. 
* Tiến trình
- GV ổn định lớp học, sắp xếp các khu vực cho các đội tham gia thi. 
- GV giới thiệu về mục đích, ý nghĩa của ngày hội. 
- GV tổ chức cho HS thực hiện/nghe/xem clip bài dân vũ “Rửa tay”. HS lần lượt thực 
hiện các nội dung thi theo kế hoạch đã được chuẩn bị.
- GV tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho các đội thắng cuộc. 
Vận dụng sau giờ học: 
- GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. - HS 
thực hiện nhiệm vụ:
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân: mặt, tay, chân, quần áo, đầu tóc,... trước khi vào lớp. + Đánh răng, rửa mặt; tắm, gội; chải tóc; chỉnh trang quần áo, giày, dép trước khi đi 
học, đi chơi,... 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc 
tốt”.. .
 - GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại các nhiệm vụ.
 Tổng kết bài học 
 GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 23. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những 
HS, nhóm HS học tập tích cực.
B. Bài : CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM .
 KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng 
tranh: 
+ Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô 
giáo. 
+ Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, 
Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt.
+ Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và 
nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
+ Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón 
Na về. 
+ Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui 
mừng và tíu tít hỏi thăm Na. 
- Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 
1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 
2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? 
- GV kết luận:
1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y 
tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế 
nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, 
tiếp tục được đến trường đi học. 
 Lưu ý: Hoạt động này có thể thay bằng cách tổ chức cho HS xem video clip 
“Bạn Na bị ốm”, sau đó thảo luận.
 KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm
 * Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị 
ốm. 
 * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện 
của cơ thể khi bị ốm. 
- Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? 
- HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có.
- GV kết luận: 
1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy
nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 
2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta
có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm
 * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi 
khi bị ốm. 
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1,
trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. 
- HS làm việc nhóm. 
- GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS
có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần
làm khi bị ốm? 
- GV kết luận: 
1) Khi bị ốm, các em nên:
+ Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. 
+ Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em
đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. 
+ Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. 
+ Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. 
 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ 
và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm 
 * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần 
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 
và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm. 
- HS làm việc cá nhân. 
- GV mời mỗi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần
tránh làm khi bị ốm? 
- GV kết luận: 
1) Khi bị ôm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tăm 
sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,... 
2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm. LUYỆN TẬP ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống 
 * Mục tiêu: 
- HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp.
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 và nêu tình
huống xảy ra trong mỗi tranh. 
- Một số HS nêu tình huống.
- GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo 
nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện. 
- HS làm việc theo nhóm.
- Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm HS lên đóng vai. 
- Thảo luận sau mối tình huống đóng vai.
1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao? 
2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là như 
thế nào? 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: 
+ Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo 
cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm.
+ Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. 
+ Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy
về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của
những người lớn xung quanh. 
Hoạt động 2: Tự liên hệ 
 * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình. 
 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi: 
1) Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa? 
2) Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào? 
- GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. 
- GV khen những HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp 
tục phát huy.
 VẬN DỤNG (Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
Cho HS thực hành chườm khăn ấm vào trán theo cặp hoặc theo nhóm. 
Vận dụng sau giờ học: GV nhắc HS: 
+ Ghi và thuộc lòng số điện thoại của bố mẹ, thầy cô giáo để liên lạc khi bị ốm, 
+ Nghỉ ngơi, uống thuốc, điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ và cha mẹ khiốm, mệt. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ____________________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 54 ươm ươp (2 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
 - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
* Nội dung tích hợp: tiết 1 tích hợp hoạt động dạy viết với hướng dẫn HS viết bài 
Tập viết (sau bài 54 ) ở nhà vào vở Luyện viết
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó 
đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ươm
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m 
đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - 
sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm 
- bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp 
- sắc - mướp/ quả mướp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) 
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng 
thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức).
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết 
quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính 
chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. 
b) Viết: ươm, ươp
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; 
các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp.
- HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). 
c) Viết: bướm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ 
mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. 
- HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp.
d) GV hướng dẫn học sinh về nhà viết vào vở luyện viết ( Sau bài 54) Trang 25
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ 
đượm.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. 
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. 
- HS làm bài trên VBT.
- 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a 
- 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu 
ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình 
cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ________________________________________________ Toán :
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỷ năng. 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một sổ tình huống gắn với thực tế.
*Nội dung điều chỉnh .
Tích hợp tiết 1, 2 tiết dạy vào 1 tiết:
+Bài 1,2( cột 1,2) tr 57 dạy trực tiếp
Bài 2( cột 3), Bài 3 tr57. GV hướng dẫn HS tự học ở nhà nhờ bố mẹ kèm.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL 
mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng 
hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc 
chưa uống.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
- HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
 Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.
 Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.
 HS nói: 6 - 4 = 2. 2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 
5 - 3 = 2.
 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã 
uống hết) Còn...
 4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm 
kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
 Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc 
đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực 
tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không 
dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các 
chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước 
lớp.
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể 
nêu ra một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi 
đố nhau tìm kết quả phép tính.
 Bài 2. ( Cột 3 làm ở nhà )
 Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê 
dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
 Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau 
(có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát cách HS 
tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
 Bài 3 ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà )
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
 Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy 
miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
 B. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (T)
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép 
tính.
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm 
được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn 
HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nhu.docx