Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 24 tháng10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Bài 40: âm - âp ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê (Sửa câu: “Má ấm quá, bé chả sợ nữa” bằng “Nghe thế, bé chả sợ nữa”) - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần âm, vần âp tìm và ghép được vần âm, vần âp - Hiểu được nội dung bài tập đọc Bé Lê 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi kết nối mạng, cái nấm, hạt nảy mầm 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt đông Khởi động: (5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào học tiết học - Ôn tập lại kiến thức đã học b) Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: âm, âp - GV chỉ vần âm, âp- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): âm, âp. 2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p) a) Mục tiêu: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. . b) Cách tiến hành: 2.1. Bước 1: Dạy vần âm - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. - Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ dùng làm thuốc bổ). - Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. 2.2. Bước 2: Dạy vần âp (như vần âm) - HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp. - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập. – Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. 2.3. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? ( Vần âm, vần âp). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (sâm, mập). * HS ghép trên bảng cài: âm, sâm, âp, mập - HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 3. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê (Sửa câu: “Má ấm quá, bé chả sợ nữa” bằng “Nghe thế, bé chả sợ nữa”) - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) (4p) - HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp... 3.2. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) (4p) - GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. * Trờ chơi: “ Truyền điện” Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học 3.3. Tập đọc (BT 4) (27p) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ. - HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 5) (10p) a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập - 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - HS viết bài vào vở Luyện viết 1 4. Hoạt động Vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Tìm tên các bạn trong lớp hoặc ngoài lớp có chứa vần mới học? - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần âm, âp - Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 41 (em, ep). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . ____________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI 36,37 TIẾNG CÓ VẦN AM, AP, ĂM, ĂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ bắp ngô, nằm ngủ, tơ tăm, tắm bể, tháp rùa, quả trám, múa sạp, vạm vỡ, quả trám, bé khám vào vở Luyện viết - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con(10p) - GV viết mẫu trên bảng lớpbắp ngô, nằm ngủ, tơ tăm, tắm bể, tháp rùa, quả trám, múa sạp, vạm vỡ, quả trám, bé khám nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vởbắp ngô, nằm ngủ, tơ tăm, tắm bể, tháp rùa, quả trám, múa sạp, vạm vỡ, quả trám, bé khám - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em - Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp, am, ap? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ___________________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc, viết Bài 40: âm - âp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Tìm được tiếng có vần âm, âp ngoài bài. - Đọc trôi chảy bài Tập đọc Bé Lê (Sửa câu: “Má ấm quá, bé chả sợ nữa” bằng “Nghe thế, bé chả sợ nữa”) - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (vào vở ô li). b) Năng lực văn học: - Tìm được tiếng có vần âm, ấp - Hiểu được nội dung bài tập đọc Bé Lê 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi kết nối mạng, cái nấm, hạt nảy mầm 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt đông Khởi động: (5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào học tiết kể chuyện - Ôn tập lại kiến thức đã học b) Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS làm lại BT 2 phần MRVT - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Luyện đọc, viết Bài 40: âm - âp 2. Hoạt động Luyện tập: 25p a) Mục tiêu: - Tìm được tiếng có vần âm, âp ngoài bài. - Đọc trôi chảy bài Tập đọc Bé Lê (Sửa câu: “Má ấm quá, bé chả sợ nữa” bằng “Nghe thế, bé chả sợ nữa”) - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (vào vở ô li). b) Cách tiến hành: 2.1. HDHS Mở rộng vốn từ - HS tìm tiếng ngoài bài có vần âm, ấp. Gv ghi bảng rồi cho HS đọc lại 2.2. Tập đọc a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. c) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 2.3. HDHS Tập viết (vở ô li) a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập - 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - HS viết bài vào vở Luyện viết 1 3. Hoạt động Vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Tìm tên các bạn trong lớp hoặc ngoài lớp có chứa vần mới học? - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần âm, âp - Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 41 (em, ep). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . _______________________________________________________ Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bài 17 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Phát triển các NL toán học. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động(5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(10p) a. Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tínhcho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến.Có tất cả bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn thực tế b. Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 41: em - ep (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài tập đọc : Thi vẽ 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: + Nhận diện được bài tập đọc. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng, tem thư, đôi dép, que kem 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu:( 5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; - Ôn tập lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40). - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: em, ep - GV chỉ vần em, ep- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): em, ep. 2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (12p) 2.1. Bước 1: Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em. - HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: ca - em - kem / kem. - GV chỉ lại, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 2.2. Bước 2: Dạy vần ep - HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, ép. - HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. - Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 2. 3. Bước 3: Củng cố: - HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. - HS gắn lên bảng cài: em, ep 3. Hoạt động Luyện tập: (17P) a. Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). b. Cách tiến hành 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) (5p) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,... - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu. - Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li - Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. - kem: viết k trước, vần em sau. - dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép. * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 4) (32p) a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc : - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. - Cả lớp đọc lại nội dung bài 41. 4. Hoạt động vận dụng : (3P) a.Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 42 (êm, êp). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ............................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ Tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 TẬP VIẾT âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo - HS viết vào bảng con chăm chỉ, cặp da - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27) a) Mục tiêu: - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, ấp, cá mập; em, kem, ep, dép. b) Tập viết: âm, củ sâm, ấp, cá mập. - 1 HS nhìn bảng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: + Viết âm : Viết â trước rồi viết m sau, đều cao 2 li + Viết củ sâm : Viết củ: c – u - dấu hỏi đặt trên u, viết sâm: s - âm + Viết âp : Viết â trước rồi viết p sau + Viết cá mập: Viết cá: c – a - dấu sắc đặt trên a, viết mập: m - âp - dấu nặng đặt dưới â - HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b): - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: + Viết em : Viết e trước rồi viết m sau, đều cao 2 li + Viết kem : Viết k trước - em + Viết ep : Viết e trước rồi viết p sau + Viết dép : Viết d trước – ep, dấu sắc đặt trên e - HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - HS biết viết và đọc vần âm, âp, em, ep, dépvà các tiếng , từ củ sâm, cá mập, kem, b. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc lại các tiếng vừa viết. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 42 êm êp (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù : a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm t, âm th và tìm được chữ t, th trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, Ti vi kết nối mạng, bộ đồ dùng Tiếng Việt HS: Bảng con, phấn bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: êm, êp - GV chỉ vần êm, êp- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): êm, êp. 2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1, 2) (12p) 2.1. Bước 1: Dạy vần êm: - HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: ê - mờ - êm / êm. - HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.) - GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm 2.2. Bước 2: Dạy vần êp: - HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp. Phân tích vần êp.Đánh vần: ê - pờ - êp / êp. - HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp. - Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 2.3. Bước 3: Củng cố: - HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. - HS gắn lên bảng cài: êm, êp 3. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). b) Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận N2. Lớp trưởng điều khiển 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) (5p) - GV nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,.. - HS làm bài trong VBT.. - HS nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. - GV chữa bài trên máy tính - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. b) Viết vần êm, êp - 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. - GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li. - HS viết: êm, êp (2 lần). c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê). - HS viết: đêm, bếp (lửa). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. HDHSTập đọc (BT 3) (32p) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu : - GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc: - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. * GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a)Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm t, th - Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé! - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _________________________________________ Thứ Năm, ngày27 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 43: im - ip (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù : a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần im, ip và tìm được tiếng ngoài bài có vần im, ip 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhận diện được bài tập đọc. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, Ti vi kết nối mạng, bộ đồ dùng Tiếng Việt HS: Bảng con, phấn bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: TIẾT 1 - 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ - 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? - GV nhận xét bài đọc của HS - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: im, ip - GV chỉ vần im, ip- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): im, ip. 2. Hoạt động Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) 2.1. Bước 1: Dạy vẫn im - GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im. - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm. - GV chỉ trên bảng, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm. 2.2. Bước 2: Dạy vần ip - HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip. - HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. HS gắn lên bảng cài: im, ip 3. Hoạt đông Luyện tập ( 12P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) (5p) - HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - 1 HS nói cách viết vần im. - GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip. - HS viết: im, ip (2 lần). c) Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - HS viết: bìm bịp. * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. HDHSTập đọc (BT 3) (32p) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ. c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc./HS làm bài trong VBT. / 1 HS lên bảng, viết số thứ tự trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ... - Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a)Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét tiết học; dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . _____________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: (5P) a) Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b) Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. - Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2.Thực hành, luyện tập: (21p) a) Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1:Tìm kết quả của mỗi phép tính: - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp như sau: Đố bạn nêu kết quả của các phép cộng ở BT1: Một bạn nêu phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Bài 2: Tính nhẩm: - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài và làm vào vở BT toán - HS chia sẻ kết quả với bạn trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3: Số ? - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. ( b, c) 3. Hoạt động Vận dụng: (5p) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Các tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . ________________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết ( sau bài 42, 43) êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS viết vào bảng con kem, cá mập - GV nhận xét bài - Giới thiệu bài - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b. Cách tiến hành: a) HS đánh vần, đọc trơn: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp. - GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT b) Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các chữ bếp lửa - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: im, ip, bìm bịp (như mục b). HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết - GV chấm, nhận xét bài viết cho HS 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ: êm, êp, im, ip, đêm, bếp lủa, bìm bịp b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ________________________________________ Thứ Sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Máy tính, ti vi kết nối mạng - HS: Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi Trò chơi “ Đi chợ” - HS làm vào bảng con: 2 + 4 = .... 3 + 2 =..... - GV nhận xét bài - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lớp: Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động hình thành kiến thức: (16p) a) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: 3.1. HS sử dụng các vật mẫu ở bộ đồ dùng Toán (hình tròn..) để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 3. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3.3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). 4. Hoạt động vận dụng (5p) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học nêu tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . __________________________________________________ KỂ CHUYỆN BA CHÚ LỢN CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em. b) Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx



