Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 9 Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2020 Toán Bài 20 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động(3ph) HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập(27ph) Bài 1: ( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. Bài 2( cặp đôi) - Cá nhân HS tự quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng. + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3( cá nhân) - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. - GV chốt lại cách làm bài, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ như các phép tính trong từng cột rôi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 4( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà. Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. - HS làm tương tự trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng(4ph) - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. ---------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 46 iêm yêm iêp (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) - 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) Hôm nay chúng ta học vần iêm, vần yêm, vần iêp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (26ph) 2.1. Dạy vần iêm - GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). 1 HS: iê - mờ – iêm. Cả lớp: iêm. - Phân tích vần iêm. - Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. - HS nhìn tranh, nói: diêm. - Phân tích tiếng diêm. - Đánh vần: dờ - iêm - diêm / - diêm./ - Đánh vần, đọc trơn lại: ia - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2. Dạy vần yêm - HS: yê - mờ - yêm. Vần yêm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau. - Đánh vần: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn). - HS nhìn tranh, nói: yếm. - Phân tích tiếng yếm (có vần yêm, thanh sắc đứng trên âm ê). - Đánh vần: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. 2.3. Dạy vần iêp (như vần iêm, yêm) - Vần iêp có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: iê – p - iêp./ Đánh vần tiếng thiếp: thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp. - Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. 3. Luyện tập (5ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?)( HS làm miệng) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(20ph) a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, - GV: Ý nào đúng (HS nêu miệng: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). - GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 3.4. Tập viết (bảng con - BT 4) (14ph) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b) Viết vần iêm, yêm, iêp - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương các bạn tích cực - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. ---------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày10 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 47 om op (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) - 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46) - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần om, vần op. (1ph) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (13ph) 2.1. Dạy vần om - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. - HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm tương tự với đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2.2. Dạy vần op - Phân tích vần op./ Đánh vần: o - p - op / op./ Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 3. Luyện tập (5ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?). - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) (13ph) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) - GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. 4. Củng cố, dặn dò:(1ph) GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. ------------------------------------------------------------------- Chiều :Thứ 3 ngày10 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt Tập viết: IÊM, YÊM, IÊP, OM, OP, DIÊM, THIẾP, ĐOM ĐÓM, HỌP TỔ (1 tiết – sau bài 46, 47) I. MỤC TIÊU - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, chữ mẫu. - Bảng viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:(1ph) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) - Gv viết nội dung bài viết lên bảng. a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). - HS viết bài, Gv theo dõi - Chấm- chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. ----------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 48 ôm ôp ( tiết1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3ph) - 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp.(1ph) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)(15ph) 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập (15ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. - HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương các bạn tích cực --------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về chủ đề trường học? Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ các nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Cũng có thể 1 số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu về 1 khu vực hoặc 1 phòng nào đó, - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). IV. ĐÁNH GIÁ Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề trường học: - HS làm câu 3 của bài Ôn tập và đánh giá của chủ đề Trường học (VBT). --------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 48 ôm ôp ( tiết2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (1ph) 2 HS đọc : ôm, ôp, tôm, hộp sữa - GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI (33ph) 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược: - Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. “ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon. - Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. Nói ngược (như SGK) - GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. + GV: Chó thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa - (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. Nói đúng thực tế - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) - GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. » Cả lớp đồng thanh: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Làm tương tự với các dòng thơ tiếp * Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). C. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương các bạn tích cực --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 49 ơm ơp ( tiết1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ơm, ơp.(1ph) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15ph) 2.1. Dạy vần ơm - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / ơm. - HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) - Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp - Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập (15ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,.. - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp. - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. - HS viết: ơm, ơp (2 lần). c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b) - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp 4. Củng cố- dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------- Toán Bài 21 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)( t1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động(4ph) - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. B. Hoạt động hình thành kiến thức (20ph) - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;... Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. . Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(10ph) Bài 1( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính nhẩm. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 7+1; 1+7; 8 +2; 2 +8;... E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 49 ơm ơp ( tiết2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) - GV kiểm tra 2 HS đọc : ơm, ơp, cơm, tia chớp - GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. GT bài: (1ph) 2. Tập đọc (BT 3) ( 30ph) a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT./1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). - GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương các bạn tích cực. -------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Tập viết: ÔM, ÔP, ƠM, ƠP, TÔM, HỘP SỮA, TIA CHỚP (1 tiết - sau bài 48, 49) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1ph) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) - Gv viết lên bảng nội dung của bài viết a) HS đọc các vần, tiếng: ôm, tôm, ôp, hộp sữa, ơm, cơm, ơp, tia chớp. b) Tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao, nối nét hay để khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (hộp sữa). - HS tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơm, cơm, ơp, tia chớp (như mục b). - HS viết bài, Gv theo dõi giúp đỡ hs còn yếu. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. -------------------------------------------------------------------- Toán Bài 21 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)( t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: ( 3ph) Gv cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. - HS chơi : một em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả, - GV nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 27ph) Bài 2: ( cá nhân) - Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng( 4ph) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. ----------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 50 Kể chuyện: VỊT VÀ SƠN CA (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) - GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn con (bài 44), nêu từng câu hỏi, mời 1 HS trả lời. - Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6, B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(2ph) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, HS quan sát, nói truyện có những con vật nào? (Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con). Vịt làm gì ở mỗi tranh? (Vịt lắng nghe sơn ca hát. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Thấy sơn ca hót hay, vịt nhờ sơn ca dạy hát nhưng vịt không hát được như sơn ca. Tuy thế, vịt lại có ưu điểm mà các bạn khác không có. Đó là ưu điểm gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2. Khám phá và luyện tập(29ph) 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần: Đoạn 1: giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Đoạn 2: kể gây ấn tượng với các từ ngữ thể hiện cố gắng học hát của vịt, nói buồn của vịt khi nghĩ mình vô tích sự. Đoạn 3 (gà con gặp nạn): giọng kể hồi hộp. Đoạn 4: kể nhanh, hồi hộp, vui khi vịt đã cứu được gà. Đoạn 5: giọng kể chậm rãi, thán phục. Vịt và sơn ca (1) Một sớm mùa thu, sơn ca cất tiếng hót vang. Bồ câu, gà, vịt say sưa lắng nghe sơn ca hót. Vịt mê giọng hót của sơn ca quá, nó tìm gặp sơn ca, năn nỉ nhờ sơn ca dạy hót. (2) Sơn ca nhận lời giúp vịt. Nó hót làm mẫu. Vịt làm theo. Vịt nín thở, ưỡn ngực, vươn cổ. Nhưng nó chỉ thốt lên được mấy tiếng “Cạc! Cạc!”. Vịt buồn lắm. Nó nghĩ mình thật vô tích sự, chả có tài gì. (3) Bỗng phía hồ sen có tiếng kêu: “Chiếp! Chiếp!”. Gà con gặp nạn rồi. Vịt lạch bạch lao tới. Các bạn bồ câu, gà trống, sơn ca cũng đi theo. (4) Đến hồ sen, vịt nhào ngay xuống nước, bơi gấp đến chỗ gà con đang vùng vẫy. Các bạn lo lắng nhìn theo vịt và gà con. Ngụp lặn một lúc, vịt đã đưa được gà con ướt lướt thướt lên bờ. (5) Sơn ca và các bạn nể phục vịt lắm. Các bạn cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và tốt bụng. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy sơn ca hót rất hay, vịt làm gì? (HS 1: Thấy sơn ca hát rất hay vịt mê quá. Nó năn nỉ nhờ sơn ca dạy hát). - GV chỉ tranh 2: Vịt học hát như thế nào? Vì sao nó nghĩ mình vô tích sự? (HS 2 : Sơn ca hót làm mẫu, vịt làm theo. Vịt nghĩ mình vô tích sự, dù rất cố gắng thì nó cũng chỉ thốt lên được mấy tiếng Cạc! Cạc!). - GV chỉ tranh 3: Vì sao vịt và các bạn đều lao tới hồ sen? (HS 3: Vì ở phía hồ sen có tiếng gà con Chiếp! Chiếp! kêu cứu). - GV chỉ tranh 4: Vịt cứu gà con như thế nào? (HS 4: Vịt nhào xuống hồ, bơi gấp đến chỗ gà con, đưa được gà lên bờ). - GV chỉ tranh 5: Các bạn đã làm gì sau khi vịt cứu gà con? (HS 5: Các bạn thán phục vịt con, cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và tốt bụng). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 5 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (HS bốc thăm hoặc chơi trò chơi ô cửa sổ). c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện. (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về vịt con? (Vịt hát không hay nhưng dũng cảm và tốt bụng. Thấy gà con gặp nạn, vịt nhảy ào xuống hồ cứu gà con). - GV: Vịt không biết hát nhưng có ưu điểm riêng: dũng cảm, sẵn sàng cứu bạn. Vịt biết giúp đỡ bạn bè nên được các bạn yêu quý. Ai biết giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về chú vịt dũng cảm. Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Sói và sóc; dặn dò 3 HS được chọn kể chuyện nhận vai. ----------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 51 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. - Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1ph) 2. GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập . (33ph) 2.1. BT 1 (Củng cố – Dỡ hàng...) - GV nêu yêu cầu; Chỉ tên từng mặt hàng trên mỗi toa tàu, HS đọc: 1) diêm, 2) yếm,... - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối tên từng mặt hàng ở mỗi toa vào một thùng hàng chứa vần tương ứng). - HS báo cáo. GV dùng kĩ thuật vi tính, chuyển tên từng mặt hàng vào thùng. - GV chỉ tên mặt hàng ở từng toa, cả lớp: 1) Xếp diêm vào thùng vần iêm. 2) Xếp yếm vào thùng vần yêm... 2.2. BT 2 (Tập đọc). a) GV chỉ hình minh hoạ: hình 1 (rùa đội trên lưng một cái mai); hình 2 (rùa đội trên lưng 1 mái nhà); giới thiệu: Bài đọc kể chuyện rùa nhí đi tìm nhà nhưng rùa đã có nhà rồi. Nhà của rùa ở đâu? Các em hãy nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: rùa nhí, nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà rì rà, ngớ ra.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_ha.docx