Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 31 tháng10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT BÀI 46: iêm yêm iêp(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ – Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng vần iêm, yêm, iêp, hiểu Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.Khởiđộng: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. GV cho hs chơi trò chơi thi đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). - GV nhận xét - GV Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: iêm yêm iêp - GV chỉ vần ăm, ăp- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): iêm yêm iêp 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a. Mục tiêu:– Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. b. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần iêm -GV chỉ vần iêm (từng chữiê, m). 1 HS: iê - mờ – iêm. Cả lớp: iêm./ Phân tích vần iêm. / Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. - HS nhìn tranh, nói: diêm. / Phân tích tiếng diêm. / Đánh vần: dờ - iêm - diêm / - diêm./ Đánh vần, đọc trơn lại: ia - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2. Dạy vần yêm - HS: yê - mờ - yêm.Vần yêm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau. / Đánh vần: yê - mờ - yêm / yêm.(Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài vài ngắn). - HS nhìn tranh, nói: yếm. / Phân tích tiếng yếm (có vần yêm, thanh sắc đứng trên âm ê). / Đánh vần: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. 2.3. Dạy vần iêp (như vần iêm, yêm) - Vần iêp có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: iê – p - iêp./ Đánh vần tiếng thiếp: thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp. - Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. 3. Luyện tập (15 p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) . b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b) Viết vần iêm, yêm, iêp - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m,iêvà p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30p) a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). - GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). - GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 4. Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần iêm yêm iêp - Nói câu có tiếng có vần iêm yêm iêp Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương các bạn tích cực - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... ____________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI 42, 43 : êm, êp, im, ip I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ và câu: êm, êp, im, ip, bếp lủa, xếp, cà tím, bìm bịp. Lúa tẻ cho là nó thua kém lúa nếp vì trẻ em chưa ưa đồ nếp. Sẻ gặp cò ở hồ . - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con (10p) - GV viết mẫu trên bảng lớp : êm, êp, im, ip, bếp lủa, xếp, cà tím, bìm bịp. Lúa tẻ cho là nó thua kém lúa nếp vì trẻ em chưa ưa đồ nếp. Sẻ gặp cò ở hồ . nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện chữ , GV hướng dẫn HS viết vào vở |: - GV đọc cho HS luyện viết: êm, êp, im, ip, bếp lủa, xếp, cà tím, bìm bịp. - Lúa tẻ cho là nó thua kém lúa nếp vì trẻ em chưa ưa đồ nếp. - Sẻ gặp cò ở hồ. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiếnhọc vào thực tế cuộc sống b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV chỉ bảng - HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - Dặn HS về nhà đọc, viết lại các vần, từ , tiếng đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện BÀI 46: iêm yêm iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp. - Đọc trôi chảy, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (vở ô li). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng vần iêm, yêm, iêp, hiểu Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Vở ô li - III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. GV đọc SH viết tấm thiếp - GV nhận xét - GV Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng Luyện bài: iêm yêm iêp 2. Luyện tập (25 p) a. Mục tiêu: - Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp - Đọc trôi chảy, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (vào vở ô li). . b. Cách tiến hành: 2.1. Mở rộng vốn từ HS tìm tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). GV ghi bảng; HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2.2. Tập viết (vở ô li) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b) Viết vần iêm, yêm, iêp - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m,iêvà p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. 2.3. Tập đọc - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Tìm hiểu bài đọc Gà nhí nằm mơ tghấy gì? 3. Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần iêm yêm iêp - Nói câu có tiếng có vần iêm yêm iêp Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương các bạn tích cực - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... ____________________________________________ Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS : Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (5P) a) Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b) Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - HS chia sẻ một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22p) Bài 1 Số? ( Cá nhân – Nhóm 2 - Cá nhân HS tự làm bài 1 vào vở BT: + Quan sát tranh minh hoạ và tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. - GV chữa bài trên máy tính Bài 2: Tính ( Cá nhân- Nhóm 2) - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. 8 + 1 = 9 5 + 5 = 10 7 + 1 = 8 6 + 3 = 9 4 + 3 = 7 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 - GV nhận xét tiểu kết bài 1 Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ Cho HS quan sát tranh nêu câu hỏi và nêu phép tính thích hợp a) 4 + 4 = 8 b) 8 + 1 = 9 - GV tiểu kết bài 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học nêu tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . TIẾNG VIỆT Bài 47: OM - OP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Chia quà 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1.Khởi động: (5P) a. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh vào học tiết kể chuyện b. Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46) - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩnhưng lại ngủ thiếp đi? Giới thiệu bài: vần om, vần op. 2. Chia sẻ và khám phá(10 p) (BT 1: Làm quen) a. Mục tiêu:- Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. b. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần om - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. -HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm tương tự với đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2.2. Dạy vần op - Phân tích vần op./ Đánh vần: o - p - op / op./ Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 3. Luyện tập 20’ a. Mục tiêu:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. b. Cách tiến hành: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?). - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. -GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). 3.2. Tập viết(bảng con – BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30 p) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) - GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa.Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình.Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. 4. Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Gv gọi HS - Tìm tiếng có vần om, op - Nói câu có tiếng có vần om, op Củng cố, dặn dò GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ..... Thứ Tư, ngày 02 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tập viết ( 1 tiết – sau bài 46, 47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Kiểm tra viết đúng chữ ghi vần iêm, yêm, iêp, om, op i, bài ở nhà của HS - GV đọc cho HS viết chữ y tá, chia quà - GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 46 và bài 47. 2. Khám phá và luyện tập: ( 25P) a)Mục tiêu: - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . TIẾNG VIỆT Bài 48: ôm - ôp(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôm,ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài đọc) b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có âm qu, âm r và tìm được chữ qu, r trong bộ chữ. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: (5P) a.Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh vào tiết học thoải mái b.Cách tiến hành: 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng Giới thiệu bài: 2’ vần ôm, vần ôp. 1. Chia sẻ và khám phá (10P)(BT 1: Làm quen) a. Mục tiêu:- Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. b.Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 20’ a.Mục tiêu:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. b.Cách tiến hành: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. -Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết(bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. - HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). d) GV hướng dẫn học sinh về nhà viết vào vở luyện viết ( Sau bài 48) Trang 22 TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)30P a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm.Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược: - Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không?(GV chỉ hình trong SGK).Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn.Chó mới liếm thức ăn. “ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp).Gã cọp anh cọp.Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon. - Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”.Cá bơi trong nước, không thể la to.Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp.Thỏ phi rất nhanh. c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu -GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. Nói ngược (như SGK) -GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. +GV: Chó thì...- Cả lớp: mổ mổ+GV: Gà thì...- Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như...- Cả lớp: quảna + GV: Nhu mì... - Cảlớp: gã cọp + GV: Cò thì... Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa - (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. Nói đúng thực tế - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) - GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. » Cả lớp đồng thanh: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Làm tương tự với các dòng thơ tiếp * Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). 4. Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần ôm, ôp - Nói câu có tiếng có vần ôm, ôp - Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 48 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 49: ơm,ơp(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài - Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài đọc) b) Năng lực văn học: HS hiểuCâu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu thương những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: ( 8p) a. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). GV nhận xét bài cũ GV Giới thiệu bài: vần ăm, vầnăp và ghi bảng 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (12p) a. Mục tiêu:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. b. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ơm - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / ơm. - HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) - Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp - Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,.. - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp. - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. - HS viết: ơm, ơp (2 lần). c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b) - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30p) a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT./1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). - GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế. 4. VẬN DỤNG:5’ a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Gọi hs nói câu có tiếng có vần ơm, ơp GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học xem trước bài (Ôn tập). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . _______________________________________ TOÁN Bài 20 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KHỞI ĐỘNG:(5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2. LUYỆN TẬP: (25p) a. Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng. + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. - GV chốt lại cách làm bài, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ như các phép tính trong từng cột rôi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà. Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. - HS làm tương tự trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. 3. VẬN DỤNG: (5p) a.Mục tiêu: HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn thực tế b. Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 - Gọi hs nêu bài toán mình nghỉ ra - Củng cố, dặn dò -- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . __________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 48, 49). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Viết mẫu chữ 2. Học sinh- Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Kiểm tra việc nắm được bài trước của HS - HS viết bảng con: qu, r - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt đông khám phá và luyện tập: (27P) a)Mục tiêu: - Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: HĐ 1: HS đọc các vần, tiếng: ôm, tôm, ôp, hộp sữa, ơm, cơm, ơp, tia chớp. HĐ 2: Tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao, nối nét hay để khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (hộp sữa). - HS tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơm, cơm, ơp, tia chớp (như mục b). 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em - Tìm tiếng có vần ôm,ôp,ơm,ơp? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ___________________________________ Thứ Sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TOÁN Bài 21 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Phát triển các NL toán học. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động(5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. - Gv nhận xét. GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) Mục tiêu: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. b. Cách tiến hành: HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;... Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. . Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(10p) a. Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx



