Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 1
 Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt 
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo 
 luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
 từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 *Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 *Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. 
Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
 *Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các 
từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
 + Năng lực văn học:
 *Nhận diện được bài văn xuôi.
 *Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 *Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản 
thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong 
 lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa 
 (BT 1 – Luyện tập).
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi 
– những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu 
Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui,
 - HS lắng nghe. mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát 
bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các 
CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV 
đặt ra.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung
- Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to 
béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây 
chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa 
cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS 
đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường 
chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe 
tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người 
một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
-HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
1.
 Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; 
kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến 
hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc 
nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ 
đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực 
rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
+ 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết 
bài.
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng 
nghe, bình chọn.
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm 
việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng 
trò chơi phỏng vấn.
- H GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham 
gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện 
nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó 
đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu 
hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa 
cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang 
lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc 
mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm 
được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
Cách tiến hành:
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 
HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS 
đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời 
gian.
 - HS quan sát, đọc theo GV.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành 
khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa 
con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 
toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống 
nhất đáp án.
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm 
mới, xuân, hạ, thu, đông...
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ 
chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc 
lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết 
lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc.
 ________________________________________
 Toán 
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được 
câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào? (Bảng 100 
gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn)
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?(có thể đếm theo đơn vị, 
đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt .)
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? (số nào đếm trước thì bé 
hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn)
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?( 10,20,30,40,50,60,70,80,90
+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99)
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100
- Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Bài 2.a Số?
Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Gv chiếu slide
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” 
Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 
2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà 
nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.
.2b.Trả lời các câu hỏi ?
Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị
-Hs đọc yêu cầu bài 2b
- Gv chiếu slide
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải 
xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới 
dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số 
chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên
 D. Củng cố - Dặn dò
 - GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
 ____________________________________
 BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ )
 TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài 
cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường 
hợp có hai dấu phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư 
duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở 
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động 
 Mục tiêu: 
Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài1: Tính
a.
Mục tiêu: Hs điền được kết quả phép tính và nêu được
- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành:
- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính ) 
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a:
+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau?
+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?
+ Ai có thể lấy ví dụ về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm?
- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu
 b.Cách làm tương tự như phần a
- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm:
- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 
20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và 
số đơn vị.
- GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính
Mục tiêu: Hs biết làm tính viết theo hàng dọc
GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chữa bài bằng máy soi vở
+ Nêu các bước khi làm tính dọc
+ Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện
+ cho hs đổi chéo vở kiểm tra
- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt 
tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với 
ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên 
trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả 
viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp phép tính số có 2chữ số + (-) với số 
có 1chữ số ,đặt tính hay bị lệch hàng.
Bài 3: Tính
a.Mục tiêu: Hs biết tính nhẩm số tròn chục, rèn kĩ năng thực hiện cộng , trừ các số 
tròn chục trong trường hợp có cả 2 dấu trong 1 phép tính.
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chữa bài theo cặp nối tiếp
+ Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?
+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con nhẩm ntn ?
b. Mục tiêu: Hs biết thực hiện tính trong trường hợp có đên hai pt cộng, trừ thì tính 
lần lượt từ trái qua phải. 
Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần viết kết quả trung gian ( bước đó 
chỉ làm miệng)
 C. Hoạt dộng vận dụng
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
Mục tiêu: Biết vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết bài toán thực tế
biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai 
do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - GV cho HS thảo luận nhóm ba 
- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến
- Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
 D. Củng cố - Dặn dò
GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
 __________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
 3 ô li tính từ lề vở.
 ▪ Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ 
 trống.
 ▪ Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 
 9 chữ cái.
 ▪ Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh 
 nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ 
 đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 bài chính tả. 3. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A.
 - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, 
việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần 
đạt).
Hoạt động 2: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu 
cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính 
từ lề vở.
Cách tiến hành:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên 
bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ:
+ Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất 
đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề 
khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? 
Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề 
vở
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu 
kim, nhanh nhẹn,... - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV 
theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài 
chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu 
cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ 
trống.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, 
u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT 
trên bảng.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và trình bày bài làm của 
mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng 
kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái
Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 
9 chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái 
còn thiêu theo tên chữ. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái tại lớp.
Hoạt động 5: Viết chữ A hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh 
nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy 
định.
Cách tiến hành:
5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. 
GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở 
phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, 
nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. 
Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua 
phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách 
viết để HS theo dõi.
5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy 
li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 1 
– 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: Chữ 
A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn 
lại cao 1 li
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một.
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những 
HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
 ____________________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành 
 nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ 
 phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc 
 độ đọc 60 tiếng / phút.
 ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài 
 cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: 
 Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm 
 hạnh phúc, niềm vui.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án. - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn của bài Làm việc thật là vui, đặt CH về nội 
dung đoạn đọc.
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp các em 
thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có 
ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm 
quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn 
trải bàn.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên 
cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa 
lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc 
đoạn văn với giọng thích hợp. VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé ngoan/ làm 
được việc nào,/ bé ơi?.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Đọc nối tiếp và đoạn toàn bộ bài cho nhau 
nghe. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và 
cả lớp bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trả lời, 
sau đó đổi ngược lại.
- GV và cả lớp chốt đáp án:
+ Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Trả lời: Bài thơ nói đến:
Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa;
Con vật: con gà;
Loài cây: ngọn mướp.
+ Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là quét nhà, ích lợi của quyển vở là ghi chép, ích 
lợi của con gà là báo thức, v.v....
+ Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, 
bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có thể quét 
nhà, giúp bà xâu kim, giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi chăn trâu,.../ 
Em chăm chỉ học hành, được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,...
5. Củng cố, dặn dò

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc