Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 12 tháng 2 năm 2022 BUỔI SÁNG HĐTN SINH HOẠT DƯỚI CỜ _____________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ( T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. * Phát triển năng lực văn học - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học : Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về yêu lao động, ham học, không để thời gian lãng phí. Tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần,biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút) - Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đất nước đang hớn hở tới trường. Bài đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận học mở đầu Cuộc sống quanh em nói nhiệm vụ GV đặt ra. về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát - Một vài nhóm báo cáo kết quả, bức tranh miêu tả cuộc sống xung các nhóm khác bổ sung. quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả - HS nghe GV chốt đáp án. lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt đáp án: + Câu 1:Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2:Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3:Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá (34-36p) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý - HS lắng nghe. nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. -1 HS đọc toàn bài. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. nối đến hết bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - Hs đọc nối tiếp từng câu. GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân + HS làm việc nhóm đôi. thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn. nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài. *HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: Cách tiến hành: + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ trong bài đọc làm việc gì? 3 CH. + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận + Câu 1:Đồng hồ tích tắc báo phút, nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời bài bằng trò chơi phỏng vấn. sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện màng. Cành đào nở hoa cho sắc tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm tưng bừng. 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng + Câu 2:Bé làm bài, bé đi học, bé viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. mẹ. + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. -HS lắng nghe - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. *. HĐ 3: Luyện tập (8-10p) Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.Cách tiến hành: - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn 1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào đọc, quan sát tranh minh hoạ. toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh - HS quan sát, đọc theo GV. hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa - HS lắng nghe GV giải thích. chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp chơi trò chơi. + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài trời, (quả) vải. làm, thống nhất đáp án. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. 2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc cáo kết quả. thầm theo. - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm - HS lưu ý. ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. quả. VD: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... - GV mời một vài HS nhắc lại. + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, 3.HĐ vận dụng: ( 4- 5 p ) đông... Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã - HS lắng nghe, quan sát. học, chuẩn bị cho tiết học sau. - Một vài HS nhắc lại. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ đoạn của bài. tay. - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................ ___________________________________________ Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; Tivi 2. Học sinh: SHS, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3- 5 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS tham gia trò chơi: hát vận động thể: bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập : 20 - 22 phút a. Mục tiêu:: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100, biết được giá trị của một số trong Bảng số 100, xác đinh sốchục và số đơn vị trong một số có hai chữ số b. Cách tiến hành Bài 1 a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 - Đọc và xác định yêu cầu bài. - GV nêu yêu cầu - HS làm VBT + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến đến 100 được săp xếp theo thứ tự 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé nào đến lớn + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm chục, đếm từ một số nào đó, đếm bằng những cách nào? thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào các số như thế nào? đếm sau thì lớn hơn,.. +10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số tròn chục? +11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Nêu các số có hai chữ số giống -HS đổi chéo VBT kiểm tra nhau? - Báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, nhận xét b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: - GV tổ chức theo hình thức cả lớp Đọc và xác định yêu cầu bài. làm vào bảng con - HS làm vào bảng con + Số bé nhất có một chữ số là số + số 1 nào? + số 10 + Số bé nhất có hai chữ số là số + số 9 nào? + số 99 + Số lớn nhất có một chữ số là số + hs lắng nghe nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? HS đọc yêu cầu bài 2a. - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 2. a Số? Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp đọc đề bài thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) + làm VBT: HS xác định được số chục, dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần số đơn vị trong số có hai chữ số, viết lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả số có hai chữ số dưới dạng tổng các đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. số tròn chục và số đơn vị, cách thành Tùy tình hình thực tế chơi GV kết lập số có hai chữ số khi biết số chục luận. và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài b.Trả lời các câu hỏi ? + Từng cặp chữa bài - GV chiếu slide + cả lớp quan sát, nghe và cùng chữa - HDHS xác định yêu cầu bài tập và bài làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: D. Hoạt dộng vận dụng (5- 7 phút) a.Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi: Hái hoa học - GV hướng dẫn cách chơi: trò GV nêu tên trò chơi và phổ biến HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn cách chơi, luật chơi. bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - Qua bài học này,các em biết thêm - GV nhận xét, khen ngợi, Dặn hs về được điều gì? nhà vận dụng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ....................... ____________________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 3,4 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: SHS, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Trò chơi ( 3 -5 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, kiểm tra lại bảng số đã học b. Cách tiến hành - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho - HS chơi trò chơi “Tập đếm” học sinh chơi + Đếm các số từ 46 đến 63 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài. + Nêu số tròn chục B. Hoạt động Thực hành – Luyện tập a.Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số. b.Cách tiến hành: Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? * GV chiếu bài trên màn hình - HS đọc YC bài - GV cho HS đọc YC bài - GV tổ chức cho HS làm bài để tìm ra kết quả - Gọi HS nêu nêu. - GV nx + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta - HS làm bài vào VBT làm như thế nào? + số nào đếm trước thì bé hơn + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ? + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. - HS đối chiếu, nhận xét + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép - HS lắng nghe tính b, rồi kết luận đ hay s - Hỏi: Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài - HS trả lời - HS lắng nghe, chữa bài C. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. b. Cách tiến hành - GV chiếu bài 4, cho HS đọc và xác HS đọc và xác định YC bài. định YC bài. - HS quan sát mẫu - GV bật slide hình mẫu - Cá nhân HS tự ước lượng. - Ước lượng theo nhóm chục: - HS làm cá nhân trả lời câu hỏi + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào? + HS trả lời con số ước lượng theo quan sát +Ttừ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi bằng mắt ước lượng? + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? HS chia sẻ ý kiến - HS phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng: + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách + HS đếm để kiểm tra số lượng - GV đánh giá HS làm bài - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu nội dung vừa được học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS vận dụng: ước lượng nhóm đồ vật qua Dặn HS vận dụng hằng ngày ước lượng hình vẽ chiếu trên slide đồ vật IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................ __________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (T3+ T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Phát triển năng lực văn học - Hiểu được nội dung đoạn chính tả, hoàn thành các bài tập. - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ Ánh nắng ngập tràn biển rộng 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần . Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận,kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử,mẫu chữ, bảng phụ 2. Học sinh: SGK và vở BT,vở luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3-4p) - Mục tiêu: Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh, kết nối với bài học mới. Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: + GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). + GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (28- 30p) Hoạt động 1: Tập chép. (làm việc cá nhân) - Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). - Hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Cách tiến hành: 2.1.Chuẩn bị - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. -HS lắng nghe - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận - Hs đọc bài thơ xét bài thơ: + Bài thơ nói điều gì? - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? khoảng 4 ô li. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng, HS chuẩn bị viết. chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ vở. ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, kim, nhanh nhẹn,... nhận xét. 2.2. Viết bài - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS lắng nghe 2.3. Soát, sửa bài - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập chép. một, chép vào vở. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của lề vở hoặc vào cuối bài chép. mình. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. 3. Hoạt động luyện tập (7-9p - Mục tiêu + Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. + Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. + Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: Hoạt động 2: Điền chữ c hay k Bài tập2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k? - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả -HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k, lắng của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, nghe GV chốt đáp án u, ư. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm BT vào vở Luyện viết 2, 1HS làm bảng phụ - HS làm bài - GV cho HS lên chia sẻ bài - HS treo bảng phụ và đọc bài của mình. - GV gọi HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại - HS đọc lại bài - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. Hoạt động 3: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái Bài tập 3: Viết vào vở 9 chữ cái trong - HS đọc yêu cầu bài tập bảng sau: - HS thảo luận theo cặp đôi - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước - GV tổ chức hoạt động theo cặp lớp. - Gọi các nhóm chia sẻ bài làm - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có). - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, Đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. đ, e, ê. - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở - HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại lớp.. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái tại lớp. Hoạt động4:Viết chữ A hoa 4.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát lần 2. chữ hoa A - HS viết vào bảng con chữ hoa A. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. Viết câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng -HS đọc câu ứng dụng ngập tràn biển rộng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -HS lắng nghe + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: Chữ A li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5 li. Chữ p cao (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại cao 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp 1 li. án. -HS lắng nghe + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS viết câu ứng dụng vào vở luyện viết. - GV nhận xét, sửa sai - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao Hoạt động 5: Hoạt động vận dụng.5’ vể nhà. - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học cho học sinh. vào thực tiễn. + GV trình chiếu một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. - HS quan sát một số bài viết đẹp từ những + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài học sinh khác. viết và học tập cách viết. - Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. những học sinh khác. - HS quan sát các bài viết mẫu. - GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học -HS trao đổi, nhận xét cùng GV. tập cách viết. - HS trả lời - Em viết chữ hoa trong những trường - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hợp nào? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................ ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 2. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 3. Phẩm chất.Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.docx



