Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ -Nghe - viết đúng bài thơ Cho con. Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. -Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét ; bước đầu biết viết liền mạch, khoảng cách hợp lí giữa các chữ‘. 1.2 Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo () - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK , Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Khám phá , luyện tập HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội - GV hướng dẫn HS nói về nội dung dung và hình thức của bài thơ. và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho -HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a BT, YC các HS còn lại làm bài vào và 3b. VBT. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. HS còn lại làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. + BT 2: ▪ Cả nhà quây quần trong ngày - HS lắng nghe. nghỉ. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. TIẾT 2 HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: .1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). ▪ Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. ▪ Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. ▪ Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. ▪ Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát, lắng nghe. 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - HS lắng nghe. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe. 2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý các chữ cái. nói một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: M, b, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: đ. - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. vào vở. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 - HS viết cụm từ ứng dụng Một con li: ô, c, o, n, ư, a, u, c. ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. 3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. 3. Vận dụng : a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để Vận dụng các viết chữ hoa M đúng mẫu vào trong các bài viết . b) Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh viết - Học sinh thi viết thi chữ hoa M lên bảng - Nhận xét chung 4.Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________ Toán LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. -Gộp 2 tiết dạy trong 1 tiết - Dạy trực tiếp: Kiến thức mới, làm BT1,2,4 - HD về nhà: BT3,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động -TBHT điều hành trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia thế vui tươi, phấn 1 3 5 chơi khởi 2 4 6 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách + Lắng nghe. chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + Học sinh tham gia chơi, + 31, đúng hay sai? dưới lớp cổ vũ. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Học sinh mở sách giáo - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài khoa, trình bày bài vào vở. lên bảng: Lít 15’ B. Hoạt dộng hình Việc 1: Làm quen với biểu tượng thành kiến thức dung tích (sức chứa). Mục tiêu: Biết cảm - GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát . nhận về sức chứa đựng nước. của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và - HS trải nghiệm trên thí ký hiệu của nó. nghiệm, học sinh quan sát. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy - Cốc to. tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước - Cốc bé. hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị - Theo dõi, lắng nghe. lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - 3 học sinh nối tiếp nhau - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái đọc. thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 - 2 học sinh lên bảng viết, lít, lớp viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt dộng thực - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài 8’ hành, luyện tập a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca tập. Mục tiêu: Vận dụng đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận + HS nhận ra lượng nước được kiến thức kĩ thấy các vạch số chỉ lít nước trên trong mỗi ca ứng với vạch năng về phép cộng, mỗi ca. chỉ mấy lít, đọc được số phép trừ và giải đo lượng nước có trong mỗi ca. toán với các số kèm - 2 lít theo đơn vị lít. - 4 lít - 7 lít Bài 1: - Học sinh nhận xét. a. Mỗi bình sau - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. chứa bao nhiêu lít - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - HS đọc kĩ đề bài tập , nước? b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát nhận biết được số quan sát hình minh hoạ (có thể tạo lít nước rót đầy được 3 điều kiện cho HS quan sát được tình ca, mỗi ca 1 lít. b.Rót nước từ bình huống rót nước từ bình vào đầy 3 - HS xác định được số lít vào đầy ba ca 1l thì cái ca). vừa hết nước trong nước lúc đầu trong bình là bình. Hỏi lúc đầu 3 lít. bình có bao nhiêu lít nước. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2: (trang 79) - Học sinh nêu yêu cầu: Mục tiêu: Vận dụng - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. Tính (theo mẫu) được kiến thức kĩ - Học sinh chú ý, theo năng về phép cộng, - Mẫu: 9l + 8l = 17l dõi. phép trừ và giải - Tương tự gọi học sinh lên bảng - 2 học sinh lên bảng làm, toán với các số kèm làm, lớp bảng con. dưới lớp làm vào bảng theo đơn vị lít con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Học sinh lắng nghe - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 8’ B. Hoạt dộng thực - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc hành, luyện tập yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát các vật dụng Bài 4: ( trang 79) và các số đo theo đơn vị lít. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, - HS thảo luận: Kể tên một phép trừ và giải số đồ vật trong thực tế có toán (có lời văn) với thể chứa được 1 l, 23 l,10l, các số kèm theo đơn - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ 50l. vị lít. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn - Lớp lắng nghe, nhận xét thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung 4’ E.Củng cố- dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV nhấn mạnh kiến thức tiết học bài GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . ________________________________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. • Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 3. Phẩm chất - Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ). - Các thẻ tiền và túi vải. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các nhân vật trong hình để trả lời. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung Hoạt động 2: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi: + Các quầy trong hình bán gì? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 3: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị a. Mục tiêu: - Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và siệu thị. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: + Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị khác nhau như thế nào? + Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua hàng? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. C.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 4: Tập mua, bán hàng hóa a. Mục tiêu: Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Mỗi nhóm được phát một số thẻ tiền và túi vải. + Thành viên trong nhóm đóng vai người mua hàng để đến các quầy hàng, đọc bảng giá tiền, sau đó chọn và mua một số mặt hàng (quầy sách vở: vở, sách, truyện; quầy đồ chơi: siêu nhân, búp bê; quầy kem). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS: + Mỗi nhóm giới thiệu hàng hóa nhóm đã mua. + Các bạn nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét việc lựa chọn và mua hàng của nhóm bạn. - GV bình luận và hoàn thiện phần thực hành mua, bán hàng hóa của các nhóm. - GV hướng HS đến thông điệp: Không nên sử dụng túi ni-lông khi đi mua hàng để góp phần bảo vệ môi trường. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : ? Bài học hôm nay em học được điều gì? -Hướng dẫn tự học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CON NUÔI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy truyện Con nuôi Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. Bước đầu đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cô giáo, Hoàng, Ngọc ) -Hiểu được nghĩa của từ ngữ được chú giải ( chần chừ, kiêu hãnh). Trả lời được các CH về nội dung bài đọc. Hiểu nghĩa đẹp của từ “con nuôi” Cảm nhận được niềm vui của Ngọc khi được cha mẹ nuôi yêu thương và niềm tự hào của Ngọc về gia đình. -Thực hành nói lời đồng ý với ý kiến người khác. -Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về tình cảm của con cái đối với bố mẹ. 1.2. Năng lực văn học - Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện (câu văn, đoạn văn, lời đối thoại , lời nhân vật và lời kể chuyện ) - Biết bày tỏ yêu thích với câu văn hay , chi tiết đẹp. Yêu thích câu trả lòi rất hình ảnh của Ngọc về “con nuôi”. Biết liên hệ nội dung bài với bản thân để thêm yêu thương người thân . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2) - PL: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình, không phân biệt đối xử . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Khởi động ( 4-5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Con nuôi để hiểu con nuôi là gì và dù là con nuôi hay con đẻ thì các thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, đối xử với nhau không phân biệt. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng(28-30 phút) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn - HS đọc thầm theo. và toàn bộ văn bản. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài làm Cách tiến hành: mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp - GV đọc mẫu bài Con nuôi. đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - HS luyện đọc theo nhóm 3. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: chần chừ, kiêu hãnh. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). đọc của bạn. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 3. HĐ 2: Đọc hiểu(10 -12 phút) đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. + Câu 1: Cách tiến hành: ▪ HS 1: Cô giáo yêu cầu HS làm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm gì? bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các ▪ HS 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH xem tranh rồi nhận xét về bức bằng trò chơi phỏng vấn. tranh. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 2: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ▪ HS 2: Vì sao Hoàng nhận ra bạn nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện trai trong bức tranh là con nuôi? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn ▪ HS 1: Vì Hoàng nhận ra trong đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau tranh, một cậu bé có màu tóc và đó đổi vai. khuôn mặt khác hẳn mọi người. + Câu 3: ▪ HS 1: Theo Ngọc, tình cảm giữa mọi người trong bức tranh thế nào? ▪ HS 2: Theo Ngọc, mọi người trong bức tranh rất yêu quý nhau. + Câu 4: ▪ HS 2: Câu nói nào trong đoạn 3 giúp bạn hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương? ▪ HS 1: Câu nói giúp mình hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là: Bố mẹ tớ bảo: “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



