Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx41 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 9: VUI ĐẾN TRƯỜNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý 
nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, 
yêu thương bạn bè.
- Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm 
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần 
 Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh, cho - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
 biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của + Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tới trường.
 các bạn như thế nào. + Tranh 2: Các bạn nhỏ đang đọc sách.
 + Tranh 3: Các bạn nhỏ đang học bài.
 + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang nghiên 
 cứu quả địa cầu
 + Tranh 5: Các bạn nhỏ đang vui chơi.
 - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh cùng - HS lắng nghe.
 nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài 
 bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. hát về trường học: Em yêu trường em - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường.
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
 + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: hết bài)
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc 
nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - 1 số HS đọc từ khó: sạch sẽ, gương 
đọc của HS. mặt, dưới mũ 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS Lọ mực trên tay
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh
 - 1 em đọc lại cả bài
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu 
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Bài 
thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học 
sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu?
 ▪ HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường?
 ▪ HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ 
 bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết 
 chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3:
 ▪ HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? 
 Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng:
 a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.
 b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ.
 c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.
 ▪ HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nêu nội dung câu chuyện - HS trả lời,VD: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ 
 đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu 
 thương bạn bè.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
b. Cách tiến hành:
BT 1:
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp 
 theo mẫu)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận:
thảo luận. BT 1:
 a) Áo quần sạch sẽ.
 Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm 
 của áo quần.
 b) Bầu trời trong xanh.
- GV chốt đáp án: Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc 
 điểm của bầu trời.
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
BT 2: yêu cầu BT2.
- GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
trả lời.
- GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ 
cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con 
người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? 
sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có 
câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời 
tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. câu hỏi Thế nào?
- GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc 
điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. 
 BT 3: BT 3:
 - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT
 hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp 
 theo mẫu)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 2 HS lên bảng, 1 em xếp các từ ngữ vào 
 - GV mời một số HS nhận xét bài làm nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ 
 trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của vào nhóm từ chỉ đặc điểm.
 mình. + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương mặt, 
 - GV nhận xét, chữa bài: bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè.
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, 
 vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bắn - HS chơi trò chơi: “Bắn tên” Tìm từ chỉ 
 tên” sự vật , Từ chỉ đặc điểm 
 - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính 
 trọng đối với thầy cô giáo? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Toán:
 PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào 
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS hát tập thể bài Em tập làm - HS hát và vận động theo lời và nhạc bài 
toán hát Em tập làm toán
- GV cho học sinh chơi trò chơi Đố bạn - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại các 
để ôn lại các phép công trong phạm vi 20 kiến thức đã học
(cộng vượt qua 10
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho HS 
quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 2 và - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận 
trả lời câu hỏi: theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
(?) Bạn học sinh đang làm gì?
 (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép 
 cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép 
 cộng bằng cách sử dụng các khối lập 
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học sinh phương.
đang thực hiện là phép tính nào? (*) 37 + 25
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế 
nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 
25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện 
qua bài học ngày hôm nay nhé!
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các khối 
lập phương trong bộ đồ dùng học tập. - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ phù 
 hợp (khối lập phương) để thực hành phép 
 cộng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu : Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 
25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
b. Cách tiến hành - GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng 
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các khối bằng cách sử dụng khối lập phương sau 
lập phương như sau: đó tự thực hành theo cá nhân và theo 
 nhóm 2.
- Lấy 37 khối lập phương, gài thành từng 
thanh chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 
khối lập phương rời ở cột đơn vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành 
từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục 
, 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập phương 
rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 
khối lập phương rời lại với nhau được 1 
thanh chục và 2 khối lập phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 
bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. 
Vậy 37 + 25 = 62.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn HS 
sử dụng khối lập phương để tìm được kết 
quả phép tính. GV cho HS thực hiện phép 
tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên trình 
một số nhóm lên trình bày lại cách làm. bày lại các làm cho cả lớp theo dõi.
- GV gọi HS nhận xét cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo 
cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng 
chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, - HS nhận xét cách thực hiện phép tính 
thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ của các bạn
phép tính.) - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính cột 
- GV cho học sinh thực hiện thêm các dọc ra bảng con
phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + 
28; 66 + 27; 22 + 39 
 - HS thực hiện thêm các phép tính theo 
 yêu cầu của GV
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép 
cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính)
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- GV YC HS làm bảng con - HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe.
hiện phép tính. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải 
tính? sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng 
 chục.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài *Bước 1: HS làm việc cá nhân
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi
của một phép tính trong bài 2? *Bước 3. 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng 
thực hiện phép tính. và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
 - Hs lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG 
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA H 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1. 1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã..
- Biết viết các chữ H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, 
lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ H
b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Chữ đẹp nết càng ngoan 
2. Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới 
trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
viết hoa, lùi vào 3 ô.
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài hát tới - HS đọc thầm theo.
trường. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
- GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
thức của 3khổ đầu bài thơ:
+ Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về ngày 
mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn 
vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập.
+ Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 
dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 
viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV hướng dẫn viết từ khó - HS đọc và tìm các từ khó viết
- Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS - HS nghe- viết vào vở luyện viết
viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi
- Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch 
- Chấm bài, nhận xét chữ chân bằng bút chì
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu : Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã..
b. Cách tiến hành BT(2): Chọn chữ phù hợp với ô 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
trống: c hay k cầu BT2.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Kq: 
 ▪ Có công mài sắt có ngày nên kim.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung▪ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai
 BT(3): Chọn chữ hoặc dấu thanh phù 
hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, 
rồi giải câu đố: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
 * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT)
hoạt động * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
cặp, cả lớp a) Chữ l hay n?
 Không phải bò, không phải trâu
 Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
 Là cái bút máy.
 b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung Thân hình chữ nhật
và động viên, khen ngợi HS có kết quả Chữ nghĩa đầy mình
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Ai muốn giỏi nhanh
 Đọc tôi cho kĩ.
 Là quyển sách.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ H
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
b.Cách tiến hành
* Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ hoa 
H gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to
 * Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết đổi lại); * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ 
 cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét.
 - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H:
▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong 
 trái, dừng ở đường kẻ 6.
▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển 
 hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét 
 khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. 
 Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc 
 phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
▪ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết 
 nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ - HS nhận xét
 viết hoa H thành hai phần bằng nhau). - HS quan sát phần mềm hướng dẫn 
 viết
 - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa H - HS viết vào vở
 - GV nhắc lại cách viết
 * Viết chữ hoa H vào vở Luyện viết
 * Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dung
 - HDHS quan sát nhận xét - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, 
 - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa vị trí dấu thanh
 các chữ ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
 - GV đánh giá 5- 7 bài
 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị 
 cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán:
 PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào 
 phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học 
sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
tính:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 12 + 39
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng.
tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 
100.
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép 
cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
b. Cách tiến hành:
Bài 3 (tr.59)
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS làm bài.
lỗi sai trong từng phép tính. *Bước 1: HS làm việc cá nhân
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi
 *Bước 3. HS chia sẻ kết quả trước lớp
 - Ví dụ:
 + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng 
 không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76)
 + Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng 
 không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91)
 + Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là 
 phép cộng không nhớ. Kết quả đúng là 78)
 - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức về 
phép cộng không nhớ và có nhớ.
3. Hoạt động vận dụng.
a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 4 (tr.59)
- Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - HS làm bài
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho 
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp biết gì, bài toán hỏi gì?
nhận xét. *Bước 2: HS làm bài vào vở
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài *Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp
của bạn. Bài giải
- GV đánh giá HS làm bài. Trang trại đó có tất cả số con dê là:
 28+ 14 = 42 ( con )
 Đáp số : 42 con dê
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- GV nhận xét, dạn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Chiều:
 Tự nhiên và Xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ 
chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. 
2. Năng lực
*Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Năng lực riêng: 
Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 
3. Phẩm chất
 Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
- Bộ phiếu ghi tên các sự kiện ở trường. 
- Bảng nhóm, bút dạ. 
b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV mở nhạc HS vận động theo nhạc
 - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh 
 giá chủ đề Trường học (Tiết 1)
 2. Hoạt động ôn tập
 Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ”
 a. Mục tiêu: 
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số sự kiện được tổ chức ở trường.
 - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
 b. Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, 
 bên trong có ghi một sự kiện được tổ chức -HS rút phiếu. 
 ở trường.
 Bước 2: Làm việc nhóm 
 - GV hướng dẫn nhóm trưởng phân công - HS lắng nghe, thực hiện. 
 các bạn, mỗi bạn nói về một nội dung như 
 gợi ý trong SGK trang 39: tên sự kiện, các 
 hoạt động, sự tham gia của học sinh, ý 
 nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự kiện đó. 
 Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời: 
 - GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày 
 về sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các - Ngày hội đọc sách:
 nhóm khác nhận xét, góp ý. + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai 
 - GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của mạc ngày hội đọc sách, văn nghệ, đọc 
 mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện sách, tặng sách, nêu ý nghĩa ngày hội 
 tốt. đọc sách.
 + Ý nghĩa: giúp các bạn trau dồi thêm 
 kiến thức, hiểu được nhiều hơn về lợi 
 ích của việc đọc sách. + Sự tham gia của học sinh: đông đảo, 
 nhiệt tình và ý thức cao.
 + Cảm nhận: ngày hội đọc sách vô 
 cùng có ý nghĩa, nó giúp chúng ta hình 
 thành thêm tư duy sáng tạo, học hỏi 
 được nhiều điều thú vị.
 - Ngày Nhà giá Việt Nam:
 + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai 
 mạc buổi lễ, văn nghệ, tri ân thầy cô.
 + Ý nghĩa: giúp các em học sinh hiểu 
 được sâu sắc hơn ý nghĩa ngày nhà 
 giáo, từ đó cố gắng nhiều hơn trong 
 học tập.
 + Sự tham gia của học sinh: đông đảo 
 và ý thức cao.
 + Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô cùng 
 có ý nghĩa, giúp học sinh chúng ta 
 nâng cao ý thức trong học tập, cũng 
 như biết ơn thầy cô nhiều hơn, từ đó có 
 sự nỗ lực trong học tập, nâng cao ý 
 thức của bản thân.
Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt 
động ở trường
a. Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về việc giữ gìn vệ sinh và an toàn khi tham gia 
các hoạt động ở trường.
- Chia sẻ về những việc em đã làm để giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt 
động ở trường.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm HS:
+ Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt 
động ở trường, nêu các việc nên làm và 
không nên làm để giữ vệ sinh trường học 
khi các em tham gia hoạt động đó.
+ Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động 
ở trường, đưa ra một tình huống nguy - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện 
hiểm, rủi ro có thể gặp khi các em tham yêu cầu. 
gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. Bước 3: Làm việc cả lớp
 - GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ 
 lên trình bày trước lớp. - HS trình bày: 
 - GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng - Giữ vệ sinh
 trình bày của các nhóm. + Những việc không nên làm: Không 
 vứt rác bừa bãi, không viết lên bàn 
 ghế,...
 + Những việc nên làm: vứt rác đúng 
 nơi quy định; thường xuyên lau dọn lớp 
 học, dọn vệ sinh sân trường cũng như 
 lớp học....
 - Giữ an toàn
 + Tình huống, nguy hiểm, rủi ro: rượt 
 đuổi nhau, chơi trò kéo co,...
 + Cách phòng tránh: Kiểm tra sân 
 chơi, thực hiện đúng luật chơi, kiểm tra 
 độ bền chắc của dây.
 3. Hoạt động vận dụng 3- 5 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 - GV nhận xét, dặn dò
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Nghe viết : BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe viết lại chính xác bài thơ Bài hát tới trường (12 dòng thơ đầu). Qua bài viết 
củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi 3 ô li 
- Nhớ quy tắc viết chính tả c/k, l/n. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống c/k, l/n, giải 
đúng câu đố..
1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ 2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện Viết 2 tập 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
 a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b, Cách tiến hành:
 - Gv cho HS nghe hát bài: Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài: Chữ đẹp mà nết càng 
 nết càng ngoan. ngoan.
 - GV giới thiệu bài , ghi mục bài. 
 2. Hoạt động 1: Nghe viết (18 - 20 phút)
 a,Yêu cầu cần đạt: HS nghe viết lại chính xác đoạn trích bài thơ và hiểu nội 
 dung bài: Bài hát tới trường ( 2 khổ thơ đầu ) 
 b, Cách thực hiện:
 *Hướng dẫn nghe viết 
 - GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài Bài hát tới - 1HS đọc bài.
 trường - Hs nêu 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày: + Bài thơ viết về điều gì?
 * Hướng dẫn HS viết chữ khó. + Tên bài được viết ở vị trí nào trên 
 - HD HS viết chính tả: trang vở?
 GV đọc bài Hs nghe viết bài vào vở + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 Luyện viết 2, tập một. - HS viết bảng con : sạch sẽ, trong xanh, 
 - GV theo dõi, uốn nắn HS viết gương mặt, 
 - GV đọc lại bài - HS viết bài vào vở 
 *Đánh giá - HS khảo lại bài 
 - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài 
 về các mặt nội dung, chữ viết, cách 
 trình bày.
 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
 a, Yêu cầu cần đạt: Nhớ quy tắc viết chính tả c/k, l/n. Làm đúng bài tập điền vào 
 chỗ trống c/k, l/n, giải đúng câu đố.
 b, Cách tiến hành:
 Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 
 c hay k trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - Gọi HS đọc yêu cầu Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói 
 - GV giao nhiệm vụ cho nhau nghe nội dung 
 - GV theo dõi , bổ sung Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho 
 nhau nghe 
 Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ 
 trước lớp 
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 - Gv nhận xét, đánh giá Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
 Bài 3b. Dấu hỏi hay dấu ngã? HS báo cáo kết quả trước lớp
 (Cách làm tương tự ) Thân hình chữ nhật Chữ nghĩa đầy mình
 Ai muốn giỏi nhanh
 Đọc tôi cho kĩ.
 Là quyển sách.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
 a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
 b, Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ:
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết 
 cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 Luyện Toán
 ÔN LUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Củng cố kiến thức về:
- Phép cộng( có nhớ) trong phạm vi 100
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng .
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển 
năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
 a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
 b, Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài
 - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
 a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính
 16 26 36 46 56 - HS thực hiện tính.
+ + + + + - Báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền 
 29 38 47 36 25 điện
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét-chốt kết quả đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
35+ 27 46+ 38 8+ 65 9+ 34 - Học sinh thực hiện vào bảng con
- Gv nêu từng phép tính
- Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực hiện 
từng phép tính.
? Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? - 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm.
? Khi thực hiện tính ta thực hiện như thế 
nào?
Bài 3: Đàn gà nhà Mai có 25 con gà mái và - Đàn gà có 25 con gà mái và 17 con 
17 con gà trống. Hỏi đàn gà nhà Mai có tất gà trống
cả bao nhiêu con gà? - Đàn gà có tất cả bao nhiêu con?
- Bài toán cho biết gì? - HS hoạt động N2 thảo luận
 - HS trình bày bài giải vào vở
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - 1 HS trình bày bài làm của mình- HS 
- Yêu cầu cả lớp hạt động N2 tìm cách giả khác nhận xét
bài toán.
 GV nhận xét chốt kết quả.
 Bài giải
 Đàn gà nhà Mai có số con gà là - 1 HS đọc bài toán.
 25+ 17= 42( con) - Học sinh hoạt động cặp đôi.Nói cho 
 Đáp số: 42 con gà bạn nghe bài toán cho biết gì, yêu cầu 
 tìm gì?
Bài 4: Năm nay con 7 tuổi., bố nhiều hơn - HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và 
con 27 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? trình bày vào vở.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác 
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. nhận xét.
 Bài giải
 Năm nay bố có số tuổi là
 7+ 27= 34( tuổi)
 Đáp số: 34 tuổi
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
b, Cách tiến hành - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Đố - Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bài 
 bạn” toán, bạn khác nêu bài giải
 - GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp.
 - Khen đội thắng cuộc
 - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm 
 nay, em cần nhắn bạn điều gì? - Hs trả lời
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 Thứ Tư, ngày 17 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG
 ( 2 tiết ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc 
độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học nhưng khi thấy đi học rất 
vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm hứng cho các em đến trường.
- Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt dấu phẩy để ngắt 
câu.
1.2. Năng lực văn học
Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những tiết 
học vui, cố găng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chú ong chăm chỉ
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách 
chơi, luật chơi. 
- Trình chiếu lần lượt từng CH - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho 
- GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Đến từng câu hỏi để TL 
trường. 
2. Hoạt động Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Đến trường. 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát (đọc hết bài)
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. 
- HS phát hiện từ khó: 
 - 1 số HS đọc từ khó: dẫn, dãy phòng 
 học, cũng, dẫn, vẽ tranh.
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ:
 Hí húi: dáng vẻ hơi cúi xuống, chăm chú 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn làm việc gì đó.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc 
 tiếp nối 3 đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 - 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học nhưng khi 
thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm hứng cho các em đến 
trường.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự 
 trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn 
 hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết + Câu 1: Theo bạn, mẹ dẫn cậu bé đến trường 
 làm gì?( Theo mình, mẹ dẫn cậu bé đến trường 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx