Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. . Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy truyện sSuwj tích cây vú sữa; biết ngắt nghỉ đúng theo dấu câu. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng , xúc động -Hiểu được nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài , . Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : Mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ chờ con , ( cây) xòa cành ôm cậu Hiểu ý nghĩa truyện Tình yêu thương con sâu nặng của người mẹ . Từ hiểu biết đó thêm trân trọng tình cảm yêu thương của cha mẹ đối với con , mông muốn trở thành đứa con ngoan, không làm bố mẹ buồn phiền -Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. 1.2Năng lực văn học: - Cảm nhận vẻ đẹp của các chi tiết , hình ảnh đẹp và lời kể của câu chuyện -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. Cảm nhận được tình mẹ con thật cảm động, đẹp đẽ . 2. Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích cây vú sữa sẽ cho các em hiểu về tình - HS lắng nghe. mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình thành cây vú sữa. 2. Khám phá HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS đọc theo nhóm 3. đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp theo nhóm 3. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. chuyện. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm Cách tiến hành: các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - HS trả lời CH trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - HS lắng nghe. lời các CH. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. theo mẫu câu Ai thế nào?. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: + BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ an ủi cậu thế nào? Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ: ▪ Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”. ▪ Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở về là được rồi.”. + BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? b) Những đài hoa nở trắng như mây. Những đài hoa trông như thế nào? c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ. Trái cây như thế nào? Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm của mẹ dành cho con b) Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) Em đã mắc lỗi với mẹ chưa ? Em đa làm gì khi mắc lỗi với mẹ ? Khi đó mẹ đã an ủi em thế nào? ___________________________________________________ Toán BÀI 44: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : -Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. -Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. - Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: – Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. -Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui - GV tổ chức cho HS quan - HS quan sát tranh và nói tươi, phấn khởi sát tranh và nói lên được lên được hình ảnh liên hình ảnh liên quan đến quan đến đoạn thẳng, đoạn thẳng, đường gấp đường gấp khúc có trong khúc có trong tranh. tranh. -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 16’ B. Hoạt động hình thành 1. Giới thiệu độ dài đoạn kiến thức thẳng và cách thực hành đo độ dài đoạn thẳng Mục tiêu: Nhận biết được - GV vẽ đoạn thẳng AK độ dài đoạn thẳng, độ dài - GV hướng dẫn HS cách đường gấp khúc. đặt thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AK, lưu ý vị trí đặt thước, vị trí nhìn để đọc số đo, GV khẳng định đoạn thẳng AK có độ dài 5 cm, giới thiệu cách viết. - GV gọi một vài HS lên - HS nhận biết đoạn thẳng thực hành đo độ dài đoạn AK. thẳng AK và đọc kết quả. 2. Giới thiệu độ dài đường gấp khúc - GV cho HS quan sát và - HS quan sát và lắng nghe nhận ra đường gấp khúc ABCD, HS nhắc lại: đoạn thẳng - GV gọi lần lượt từng HS AK có độ dài 5cm lên thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng AB, BC, CD. -HS lên thực hành đo độ dài và đọc kết quả. - GV giới thiệu độ dài đường gấp khúc chính là tổng độ dài các đoạn thẳng trước AB, BC và CD. - HS quan sát và lắng nghe -GV lưu ý cho HS nêu được muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS HS lên thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng AB, BC, CD. -HS nhắc lại độ dài đường gấp khúc ABCD 11 cm -HS nhắc lại : muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó 7’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc đã học vào làm bài tập. - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài Bài 1: Dùng thước có vạch tập. chia xăng – ti – mét đo độ - Yêu cầu hs làm bài - HS thực hành cá nhân đo dài của các đoạn thẳng sau -GV lưu ý cho HS nhắc lại độ dài mỗi đoạn thẳng và và nêu kết quả. kĩ thuật sử dụng thước để nêu kết quả. đo độ dài đoạn thẳng. -Gọi HS chữa miệng -HS nêu kết quả - HS khác nhận xét -HS lắng nghe và ghi nhớ *GV chốt lại cách đo độ dài đoạn thẳng 8’ D. Hoạt dộng vận dụng - GV chia nhóm tổ chức -HS hoạt động nhóm Mục tiêu: Vận dụng kiến cho học sinh đo một số đồ -Các nhóm báo cáo cách thức, kĩ năng về độ dài vật trong lớp như sách, vở, đo và số liệu đo được. đường thẳng, đường gấp hộp bút, bàn, ghế, bảng, -HS nhận xét khúc đã học vào cuộc sống. -GV nhận xét 4’ E.Củng cố- dặn dò - Hỏi: Qua bài học hôm -HS nêu ý kiến nay, em biết thêm điều gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài -Dặn HS về nhà đo những đồ dùng trong gia đình. - Chuẩn bị bài học sau -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................. Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngừ, văn học - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa dựa theo tóm tắt . - Tưởng tượng và nói điều mình mong muốn về kết thúc câu chuyện Sự tích cây vú sữa . Kể lại được đoạn cuối câu chuyện theo mong muốn đó . - Biết lắng nghe lời kể của bạn, kể tiếp nối được lời của bạn , nhận xét và trao đổi ý kiến với bạn để trau dồi khả năng nghe nói – nói trước nhiều isfchur động, tự tin phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp . - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Khám phá, luyện tập : Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc các ý tóm tắt để nhớ cốt truyện, từ các ý tóm tắt, phát triển lại thành câu chuyện và kể cho các bạn. - GV YC HS thảo luận theo nhóm 4, - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể tập kể từng đoạn của câu chuyện. từng đoạn của câu chuyện. - GV đến từng nhóm hỗ trợ HS. - Một số HS kể nối tiếp trước lớp. Cả - GV mời một số HS ở một số nhóm lớp lắng nghe, nhận xét. kể nối tiếp trước lớp, YC cả lớp lắng nghe, nhận xét cách kể chuyện của các bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. HĐ 2: Viết lại kết thúc của câu chuyện Mục tiêu: Biết nêu mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào, viết lại câu chuyện. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp Cách tiến hành: đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS nghe và trả lời CH. - GV đặt CH gợi dẫn: Cậu bé còn rất nhỏ và cần người nuôi nấng, mẹ cậu biến thành cây vú sữa, không trở về thì ai sẽ là người nuôi cậu đây? Cậu bé và mẹ đều yêu thương nhau, các em có - Một số HS chia sẻ mong muốn câu muốn cho cậu bé được gặp lại mẹ chuyện kết thúc như thế nào. không? - HS viết lại kết thúc truyện vào vở. - GV mời một số HS chia sẻ mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào. - GV YC HS viết lại kết thúc truyện vào vở. ______________________________________________________ Toán BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng để vẽ đường thẳng,.. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui - GV cho HS nhắc nêu lại - HS nêu cảm nhận của tươi, phấn khởi những điều thú vị trong mình. tiết học trước -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 25’ B. Hoạt động thực hành, - GV nêu BT2. -HS xác định yêu cầu bài luyện tập tập. Mục tiêu: Vận dụng được -HS quan sát mỗi hình, - Yêu cầu HS quan sát kiến thức, kĩ năng về đường nhận ra các đường thẳng mỗi hình, nhận ra các thẳng, đường cong, đường và các điểm thẳng hàng đường thẳng và các điểm gấp khúc đã học vào làm bài thẳng hàng có trong hình tập. có trong hình Bài 2: Nêu tên ba điểm -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả thẳng hàng. - HS khác nhận xét -GV gọi HS lên bảng - HS quan sát. dùng thước kiểm tra ba điểm thẳng hàng trên máy chiếu *GV chốt lại nhận ra các -HS lắng nghe và ghi nhớ đường thẳng và các điểm thẳng hàng Bài 3: Nêu tên các đoạn - GV nêu BT3. HS xác định yêu cầu bài thẳng của mỗi đường gấp tập. -GV hướng dẫn mẫu khúc dưới đây. + Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường gấp khúc -HS quan sát và lắng nghe MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ. -HS nhắc lại. -Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo hình thức Hỏi - Đáp - HS nhận ra đường gấp khúc trong mỗi hình. Gọi tên được các đường gấp khúc. Gọi tên các đoạn thẳng có trong mỗi đường gấp khúc. -GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách vẽ -GV chốt cách gọi tên - HS đổi chéo vở chữa bài đường gấp khúc và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi hình. 5’ C. Hoạt dộng vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vào cuộc sống. Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo -GV tổ chức cho hs tham -HS phân tích để tạo ra bởi đường cong, đường gấp gia trò chơi “ Ai nhanh – được những chữ cái, chữ khúc trong các bức tranh Ai đúng” số cần mấy đoạn thẳng sau: - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng. -Khen đội thắng cuộc. - GV cho HS liên hệ trong -HS liên hệ trong thực thực tiễn cuộc sống, những tiễn cuộc sống, những hình ảnh của đường thẳng, hình ảnh của đường đường gấp khúc. thẳng, đường gấp khúc. -GV nhận xét 5’ D.Củng cố- dặn dò - Hỏi: Qua bài học hôm -HS nêu ý kiến nay, em biết thêm điều gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường -HS lắng nghe gấp khúc. - Chuẩn bị bài học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................ ______________________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: KỂ MỘT VIỆC ĐÃ LÀM THỂ HIỆN TÌNH CẢM YÊU QUÝ, BIẾT ƠN BỐ MẸ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học - Kể chân thực một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý , biết ơn bố mẹ (hoặc người đỡ đầu , người nuôi dưỡng em ) - Dự vào những điều đã kể ,viết đoạn văn (4 – 5 câu) rõ ràng, rành mạch thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn của em bố mẹ. Đoạn viết ít mắc lỗi, có cảm xúc 2.Phát triển năng lực và các phẩm chất - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khơi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em biết kể lại một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ và viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ. 2.Khám phá –Luyện tập HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện sự tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu YC của BT 1. - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ để - GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ. - Một số HS kể tại chỗ. - GV mời một số HS kể tại chỗ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ. - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 Cách tiến hành: trước lớp. - GV mời 1 HS đọc và xác định YC - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn. của BT 2 trước lớp. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết - Một số HS viết bài làm của mình lên đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. bảng. - GV mời một số HS viết bài làm của - Một số HS khác nhận xét bài của mình lên bảng. bạn. - GV mời một số HS khác nhận xét bài - HS lắng nghe, sửa bài. của bạn. - GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. 3. Vận dụng : - Về nhà thực hiện những việc làm để thể hiện tình cảm yêu quý và biết ơn cha mẹ ______________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Về nhận thức khoa học - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3.Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập - HS làm bài vào Vở bài tập. và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất - HS thảo luận nhóm, trả lời câu cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. hỏi theo sơ đồ gợi ý. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả - HS trình bày. lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa - HS lắng nghe, thực hiện. rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết luận”. phục hơn. Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả - HS trình bày: làm việc trước lớp. + Tình huống 1: Em sẽ khuyên - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. bạn không nên đưa đồ khi xe buýt - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. __________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO: TRAO TẶNG YÊU THƯƠNG (hơn 55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



