Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: 1.2, Phát triển năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. ▪Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút) a.Yêu cầu cần đạt:: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b.Cách tiến hành: - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS động của các bạn nhỏ trong tranh. quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia trước lớp. sẻ ý kiến trước lớp. BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY (tiết 1) 1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút a) Yêu cầu cần đạt::Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. 1 b)Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Đọc thành tiếng ▪a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. b,Cách tiến hành: - GV gõ lệnh HS đưa SGK ra - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc, - HS đọc thầm theo. chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, - HS nối tiếp nhau đọc gợi cảm. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 dòng thơ (lượt 1) - GV ghi từ khó - GV cho HS tiêp tục đọc nối tiếp 1 dòng thơ (lượt 2) - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 1 đọc của bạn khổ thơ ( lượt 1). - GV hướng dẫn đọc câu khó. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 1 khổ thơ ( lượt 2). - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe đọc tiến bộ - GV mời 1HS có năng lực đọc lại toàn bài. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút a) Yêu cầu cần đạt::Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu Cả lớp nghe lời bài hát . 2 2.Khám phá và luyện tập ( 7 phút) 2.1. HĐ 1: Đọc hiểu a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm trả lời theo nhóm đôi. đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn: + Câu 1:Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ + Câu 1: Đáp án c. mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: + Câu 2:Khổ thơ 1 còn nói đến những a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao bài toán,... diêm, hạt, cây, dây điện. c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, + Câu 3:Khổ thơ 2 nhắc đến “những làm thơ, làm toán,... phép biến diệu kì”: Biến diêm thành + Câu 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? hạt hóa thành cây, xui cây làm quả + Câu 3: Khổ thơ 2 nhắc đến “những chín, biến dây thành ra điện, bắt điện phép biến diệu kì” nào? kéo tàu đi,... + Câu 4:Bạn cần làm gì để khi lớn lên + Câu 4:Để khi lớn lên sẽ thực hiện sẽ thực hiện được “những phép biến được “những phép biến diệu kì” ấy, diệu kì” ấy? mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét 3. Luyện tập ( 20 phút) a. Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. b.Cách tiến hành: BT 1: - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 2, mời HS hoạt động cặp đôi hoàn vào VBT. thành bài tập - báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. + Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì - HS lắng nghe, sửa bài. diệu. BT 2: - GV đọc CH của BT 2 Có thể thay từ 3 kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô - Một số HS trả lời CH. hạn, v.v... . - HS lắng nghe - GV chốt đáp án: Có thể thay từ kì -HS tìm từ đặt câu. diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm a, Yêu cầu cần đạt: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. b.Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 Sau tiết học em biết thêm điều gì? khổ thơ. ( mỗi em trả lời 1 ý) -Yêu cầu học sinh tìm từ chỉ đặc điểm và đặt câu với từ đó. - HS lắng nghe. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Ươm mầm. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ Ba , ngày 22 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (TT) TIẾT 1 ( 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. -Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 4 - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm vào bảng con Đặt tính rồi tính: 6 + 45 61 + 9 38 + 5 GV nhận xét -GV giới thiệu bài. 2. Hoạt dộng thực hành , luyện tập: (15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. b. Cách tiến hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính: 12 + 48 74 + 6 -HS nêu yêu cầu bài toán 59 + 21 85 + 5 GV cho HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng con (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính trong bài 2? - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu học sinh làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2:Tính (theo mẫu): - 1 HS đọc YC bài. GV trình chiếu mẫu HS nêu cách tính -GV lưu ý khi viết kết quả 100 5 63 81 38 45 + + + + 37 19 62 55 -HS nêu yêu cầu bài - HS hoạt động cặp đôi nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi rồi từ hàng đơn vị đến hàng chục. nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét. Bài 3:a, Đặt tính rồi tính: 64 + 36 52 + 48 79 + 21 34 + 66 HS làm vào vở GV cho HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - Nhận xét của một phép tính trong bài 2? - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu học sinh làm vào vở - GV nhận xét b:Tính nhẩm: 60 + 40 20 + 80 10 + 90 30 + 70 HS chơi trò chơi 40 + 60 80+ 20 90+ 10 70 + 30 -GV tổ chức trò chơi chèo thuyền - GV nhận xét 3. Hoạt dộng vận dụng: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế (3 – 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: - Hôm nay các em biết thêm được -HS nêu điều gì. - GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. 6 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE – VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN – CHỮ HOA I ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪Làm đúng BT điền chữg / gh, s / x, vần ươn / ương. -Biết viết các chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2, Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK,VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a) Yêu cầu cần đạt::Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV tổ chức thi tìm tiếng có âm k --HS nối tiếp nhau tìm tiếng có - GV nêu MĐYC của bài học âm k - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Nghe – viết a.Yêu cầu cần đạt: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. b.Cách tiến hành: 7 2.1. Chuẩn bị - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. + Bài thơ nói về mùa nào? + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Chữ đầu dòng viết như thế nào? -- HS đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ viết sai. - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc - Yêu cầu học sinh luyện viết từ. thầm theo. 2.2. HS viết bài: - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết - GV đọc từng hàng yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. -HS viết bảng con từ khó - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS nêu tư thế ngồi viết - GV nhận xét 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS viết bài. lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút a,Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. b,Cách tiến hành : - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3 - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp. trước lớp. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng gh. trước các âm còn lại. - GV tổ chức trò chơi chèo thuyền. - GV nhận xét, chữa bài: - HS làm bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh? - HS chơi trò chơi. ▪ Lên thác xuống ghềnh - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. ▪Gạo trắng nước trong 8 ▪ Ghi lòng tạc dạ -GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi HS hoạt động cá nhân – trao đổi - GV nhận xét với bạn – trình bày trước lớp. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. b.Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? ( mỗi em trả lời 1 ý) GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị -Thi tìm nhanh tiếng có gh và tên cho tiết học sau. đồ vật có gh Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a) Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Ở trường cô dạy em thế. - GV giới thiệu: Bài học hôm nay yêu cầu các em viết đúng chữ hoa I. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút) HĐ 3: Tập viết chữ hoa H a. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa I * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy -GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu cầu HS nghĩ trả lời câu hỏi. quan sát và thảo luận cặp đôi nêu cấu * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi tạo chữ hoa I - HS chia sẻ theo cặp. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV chiếu hướng dẫn viết chữ I cho (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ học sinh xem. trước lớp – nhóm khác nhận xét) - GV viết chữ I lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát cách viết chữ I trên ti vi. HS viết bảng con. 2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. 9 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng lắng nghe cô dặn dò - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng. nhận xét độ cao của các chữ cái. -GV nhận xét bổ sung thêm 3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một -HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ vào Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vở. vào vở. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. b.Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm tên bạn trong lớp có -HS tìm tên bạn trong lớp có chữ I và chữ hoa I nêu cách viết - GV nhận xét và nhận xét tiết học. - HS viết một hàng chữ hoa I kiểu - GV yêu cầu những HS chưa viết khác với cách viết trên xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .......... Tự nhiên và xã hội: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( TIẾT 1) (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: -Năng lực giao tiếp, hợp tác;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo -Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. Nội dung ATGT được lồng ghép: Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông b 9 10 Chấp hành tín hiệu đèn giao thông .b2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (5’) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu đình đã từng sử dụng những phương tiện hỏa, máy bay, xe buýt, xe giao thông nào để đi lại? khách,.... - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15’) Hoạt động 1: Các loại đường giao thông a, Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên các loại đường giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông. b, Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp- GV yêu cầu - HS quan sát tranh, trả lời câu HS quan sát các hỏi hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: + Kể tên các - HS trả lời: loại đường giao thông? + Tên các loại đường giao thông 11 + Giới thiệu tên các loại đường giao thông trong các hình: đường bộ, đường khác, mà em biết? thủy, đường hàng không, đường sắt. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết + Tên các loại đường giao thông quả làm việc trước lớp. khác mà em biết: đường sống, đường biển, đường cao tốc,... - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy gồm có đường sông và đường biển. - GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. 2.Hoạt động luyện tập thực hành: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương (15’) a, Yêu cầu cần đạt: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương mình b, Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà - HS thảo luận, trao đổi. mình đã thu thập được về giao thông của địa phương. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm. + có nên xả rác bừa bãi trên đường giao thông không ? b 9 - HS trình bày. Khi tham gia giao thông cần chú ý điều gì ? Chấp hành tín hiệu đèn giao thông .b2 Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày Lưu ý : Không xả rác bừa bãi kết quả trước lớp trên đường giao thông . b 9 Gv cho hs xem tranh và gợi ý VHGT: Có Chấp hành tín hiệu đèn giao nên xả rác bừa bãi trên đường giao thông thông .b2 12 k ? Chấp hành tín hiệu đèn giao thông .b2 - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của - HS lắng nghe, tiếp thu. các nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng tạo. - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...) 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế b, Cách tiến hành: - Sau bài học em biết thêm điều gì? HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Buổi chiều Luyện Toán ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về: - Phép cộng, phép trừ( có nhớ) trong phạm vi 100 - Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ có nhớ - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ . 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 13 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p) * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính 26 6 32 41 53 + + - - - HS thực hiện tính. 49 38 17 36 25 Báo cáo kết quả bằng trò chơi GV nêu yêu cầu truyền điện GV nhận xét-chốt kết quả đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính 31- 18 42- 27 8+ 55 54- 38 Gv nêu từng phép tính Học sinh thực hiện vào bảng con Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực hiện từng phép tính. ? Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? ? Khi thực hiện tính ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Đàn gà nhà Mai có 31 con gà trong đó có 17 con gà trống. Hỏi đàn gà nhà Mai có 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm. tất cả bao nhiêu con gà mái? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? -Đàn gà có 31 con gà trong đó 17 - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. 14 GV nhận xét chốt kết quả. con gà trống Bài giải - Đàn gà có bao nhiêu con gà mái? Đàn gà nhà Mai có số con gà mái là HS trình bày bài giải vào vở 31- 17= 14( con) 1 HS trình bày bài làm của mình- HS khác nhận xét Đáp số: 14 con gà mái Bài 4:Năm nay con 7 tuổi, mẹ nhiều hơn con 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. 1 HS đọc bài toán. Học sinh hoạt động cặp đôi.Nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, yêu Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. cầu tìm gì? -HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và trình bày vào vở. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác nhận xét. Bài giải Năm nay mẹ có số tuổi là 7+ 25= 32( tuổi) Đáp số: 34 tuổi 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. Cách tiến hành Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Đố -Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bài bạn” toán, bạn khác nêu bài giải - GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp. - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? -Hs trả lời IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 15 .. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG Bác quý trọng con người ( Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Học sinh nắm được nội dung câu chuyện - Học sinh cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người. - Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của bác vào cuộc sống. - Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đói xử với những người xung quanh. - Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách - Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Năng lực tự chủ, hợp tác + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tài liện Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học. * Cách tiến hành: Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp 16 thực hiện tiết Đọc to nghe chung. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động trước khi đọc(5p) * Mục tiêu: Học sinh biết nêu được hình vẽ trang bìa nội dung cơ bản của cuốn sách. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp 1. HD học sinh xem trang bìa của quyển sách: . Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Các em quan sát thấy những gì trong bức tranh - Bác Hồ,các bạn nhỏ, hoa ? -Bác đang bế một bạn nhỏ nhất. + Bác Hồ đang làm gì? -Các bạn đang quây quần bên + Các bạn đang làm gì ? Bác + Vẻ mặt các bạn thế nào? - Các bạn rất vui 2. Giới thiệu về sách:Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh lớp 2. Đây là cuốn sách tập hợp những câu chuyện đặc sắc từ cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 3. Giới thiệu bài học: Bác quý trọng thời gian 3. Hoạt động đọc hiểu(10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh 1. Giáo viên Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể đoạn truyện: Bác quý trọng con người( Trang 4) 2. Giáo viên nêu câu hỏi- yêu cầu học sinh trả lời + Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng điều gì? +Khi cho ai cái gì Bác không nói cho mà -Bác quý trọng con người thường nói thế nào? + Khi trò chuyện với các cụ già, các cụ không 17 có ghế ngồi, Bác đã làm gì? + Khi bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa Bác -Bác nói biếu đã làm gì? + Theo em, câu văn nào trong câu chuyện này nói rõ nhất bài học mà chúng ta cần học tập từ Bác? -Bác bảo tìm ghế cho các cụ ngồi -Bác mời các cụ lên gồi gần Bác rồi Bác mới nói chuyện. -Bác là người rất quý trọng con người, dù người đó là ai, tầng lớp nào 3. Hoạt động luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: Häc sinh thực hành một số tình huống cụ thể b) Cách tiến hành: 1. Đặt câu hỏi để yêu cầu học sinh thảo luận Học sinh thảo luận cặp đôi trả lời thống nhất cách giải quyết các tình huống. + Em sẽ nói thế nào khi tặng một món quà cho -Hs trình bày trước lớp- các ông, bà của mình? nhóm khác bổ sung + Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, cần thể hiện sự quý trọng như thế nào về lời nói và việc làm? + Khi giao tiếp với người bằng tuổi hoặc người nhỏ tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể hiện sự quý trọng của mình? - Xưng hô với người bằng tuổi: . - Xưng hô với người nhỏ tuổi hơn .. 4.Hoạt động vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: HS biếtvận dụng vào thực tế cuộc sông? b) Cách tiến hành: + Khi khách đến nhà, em thường làm những 18 việc gì để thể hiện sự yêu mến khách? Hs trả lời + Em hãy kể lại một việc em đã làm để thể hiện sự yêu mến của mình với những người em đã từng gặp. 2-3hs kể - Giáo viên nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) ........................ LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Viết đúng, trình bày đẹp chữ hoa J( bài 19) . Luyện viết đoạn thơ( bài 20) Vở thực hành luyện viết 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Phát triển năng lực tự học; hợp tác + Rèn học sinh đức tính: Nhanh nhẹn. Tháo vát. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Bài hát nói về ai?( học sinh nêu) Học sinh hát bài hát : HS hát bài hát: “Từng nét chữ xinh xinh” - Giáo viên giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động luyện tập ( 18-20p) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh thực hành luyện viết b. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu HS lấy vở- xác định nội dung cần viết. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh. HS nêu tư thế ngồi viết. 19 - GV chấm, nhận xét một số bài Học sinh viết bài vào vở. 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (10 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. * Cách tiến hành Bài học hôm nay giúp em biết thêm -Luyện viết chữ hoa J điều gì? Để viết chữ đẹp em đã thực hiện điều gì? -GV nhận xét tiết học -HS trả lời IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Thứ Tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. ▪ Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. 1.2, Phát triển năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



