Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc65 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 Bài đọc 2: ĐÓN EM 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
| Đọc đúng và rõ ràng truyện Đón em, tốc độ độc khoảng 60-65 tiếng / phút “nghi 
hơi hợp lí. Biết đọc phân biệt ngữ điệu CH và cau kể .
-Hiểu nghĩa các từ được chú giải, Hiểu và cảm nhận được tình cảm yêu thương 
tinh thần trách nhiệm của anh, chị với em nhỏ và tình cảm của em nhỏ yêu quý anh 
chị tin tưởng anh, chị,
Nhận biết được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của người,
- Biết nói lời an ủi anh chị em,
2.Phát triển năng lực văn học: 
Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các chi , hình ảnh trong truyện. Biết bày tỏ 
sự yêu thích các hình ảnh, chi tiết. Qua bài đọc thêm yêu thương người thân trong 
gia đình, quan tâm và có trách nhiệm với anh chị em 
3.Phẩm chất, năng lực 
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động : 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Đón em - HS lắng nghe.
để hiểu hơn về tình cảm của hai anh 
em Dũng và bé Lan.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Đón em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài làm 
bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp 
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ đọc thầm theo.
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: thút thít, rơm - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
rớm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
 - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
 đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. ▪ HS 1: Hằng ngày, sau khi tan 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng học, Dũng làm gì?
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi 
 ▪ HS 2: Hằng ngày, sau khi tan 
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện 
 học, Dũng qua trường mầm non 
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn 
 đón bé Lan.
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau 
 + Câu 2:
đó đổi vai.
 ▪ HS 2: Những từ ngữ nào ở đoạn 
 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất 
 thương em.
 ▪ HS 1: Những từ ngữ ở đoạn 2 và 
 3 cho thấy Dũng rất thương em: 
 vội vàng chạy sang trường đón 
 em gái, lo lắng, vừa mừng vừa 
 thương, xuýt xoa.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo?
 ▪ HS 2: Trên đường về, Lan vừa 
 ôm cổ anh vừa hát líu lo vì được 
 anh cõng về nhà.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2: Theo bạn, Dũng thấy vui 
 hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn 
 ý bạn thích:
 a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái 
 mong anh đến.
 b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn 
 hẳn mọi ngày.
 c) Vì Dũng đã đón được em gái 
 ở trường.
 ▪ HS 1: HS chọn theo ý mình 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 thích.
4. HĐ 3: Luyện tập
 - HS nhận xét, lắng nghe.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Nhận xét nhân vật Dũng qua các từ 
ngữ cho sẵn. Biết nói lời an ủi người 
khác.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 
 - 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần 
BT phần Luyện tập.
 Luyện tập.
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT 
trước lớp. vào VBT.
- GV nhận xét, gợi ý đáp án:
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
+ BT 1: Các từ ngữ vội vàng, lo lắng, lớp.
vừa mừng vừa thương, vui cho thấy 
 - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
Dũng là người anh rất yêu thương, 
quan tâm em.
+ BT 2: Lúc bé Lan “rơm rớm nước 
mắt, ôm chầm lấy anh”, Dũng sẽ nói 
lời an ủi em:
Anh xin lỗi. Bây giờ chúng mình về 
nhà nhé!
Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 
5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực 
tế về tình cảm của anh chị em 
b) Cách tiến hành: -Em đã bao giờ chăm sóc em của 
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ mình hay quan tâm đến anh chị chưa ? 
thực tế)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 - Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường 
gấp khúc và hình tứ giác.
 - Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm 
thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình
 *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, 
thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng 
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi nhận diện - HS chơi nhận diện 
 hình một số hình như: điểm, 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể 
 đoạn thẳng, đường 
 tích cực, hứng thú học 
 thẳng, đường gấp khúc.
 tập cho HS và kết nối 
 với bài học mới. - HS lắng nghe, ghi vở
 - GV giới thiệu bài, ghi bảng
17’ 2.Thực hành, luyện 
 tập
 -Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
 Bài 4 (trang 93)
 - Bài 4 yêu cầu gì? - HS nêu
 Mục tiêu: Ôn luyện về 
 - GV YC HS quan sát hình 
 đoạn thẳng, đường 
 SGK và hỏi:
 gấp khúc, ước lượng - HS quan sát, trả lời:
 +Cho HS lên chỉ đường gấp 
 và so sánh độ dài +2 HS lên bảng chỉ và 
 khúc. Mỗi đường gấp khúc 
 đường gấp khúc. trả lời
 gồm mấy đoạn thẳng?
 +Để so sánh độ dài 2 đường gấp khúc phải làm gì? +Tính độ dài đường gấp 
 khúc
 +Nêu cách tính độ dài đường 
 gấp khúc? +Tính tổng độ dài các 
 KQ: hình 1,5,7,8,10
 đoạn thẳng
 - GV cho HS thảo luận 
 nhóm đôi so sánh độ dài 2 - HS thảo luận nhóm 
 đường gấp khúc tính và so sánh độ dài 
 các đoạn thẳng
 -GV cho HS trình bày trước 
 lớp, đưa câu hỏi khai thác
 +Làm thế nào để biết độ dài - 2-3 nhóm trình bày và 
 các đoạn thẳng?Độ dài trả lời câu hỏi
 đường gấp khúc?
 + Dựa vào số ô vuông 
 để xác định được độ dài 
 của mỗi quãng đường từ 
 đó so sánh được độ dài 
 - Nhận xét đánh giá và kết hai quãng đường.
 luận, tuyên dương HS
 HS nhận xét, bổ sung
10’ 3. Vận dụng -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm
 Bài 5 (trang 93) - Bài toán yêu cầu gì? - HS trả lời.
 Mục tiêu: Củng cố kĩ - GV cho HS quan sát hình 
 năng nhận dạng hình và hỏi:
 -HS quan sát, trả lời:
 tam giác, tứ giác, chữ 
 +Bài cho những hình nào?
 nhật, hình vuông. Vận +1 vuông, 2 tam giác
 +Cần xếp thành những hình 
 dụng đặc điểm các +Chữ nhật, vuông, tam 
 nào? 
 hình đó để ghép thành giác
 các hình. - YC HS thảo luận nhóm 4 
 -HS thảo luận tìm hình 
 xem xếp được và không xếp 
 có thể xếp, hình không 
 được hình nào
 thể xếp.
 -GV cho HS trình bày trước 
 -2-3nhóm trình bày 
 lớp
 Lớp QS, nhận xét
 - Nhận xét, đánh giá, khen, chốt bài.
3’ 4. Củng cố - dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng -HS nêu ý kiến 
 ta được củng cố và mở rộng 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, 
 kiến thức gì?
 khắc sâu nội dung bài
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết 
 học -HS lắng nghe
 GV đánh giá, động viên, 
 khích lệ HS.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .
 .
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội 
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Về nhận thức khoa học 
 +Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. 
 +Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 
 - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 
 + Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật 
thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.
 + Biết phân loại động vật và thực vật dựa vào môi trường sống của chúng.
-Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học : 
+ Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật 
thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.
 + Biết phân loại động vật và thực vật dựa vào môi trường sống của chúng.
 -Năng lực - Năng lực chung: 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật 
 thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 
 - Phẩm chất
 - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của 
 chúng. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. 
 - Bảng phụ/giấy A2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng 
 trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài 
hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, - HS hát theo GV bắt nhịp. 
ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 - HS trả lời: 
+ Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật 
nào? + Bài hát nhắc đến gà, chim chích 
 bông, cây na, cây bưởi, cây chuối. 
+ Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống 
của chúng? + Những từ trong bài hát nói đến nơi 
 sống của chúng: trong vườn, trong 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe sân của gia đình. 
một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật 
và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi 
sống của thực vật, động vật ở những đâu 
không? Sự phân loại thực vật, động vật theo 
môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng ta 
sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích này 
trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi 
trường sống của thực vật và động vật. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về 
nơi sống của thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật 
và động vật xung quanh.
- Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý 
kiến của mình về nơi sống của thực vật và động 
vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, 
nhận biết tên cây, con vật trong các hình.
+ Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để 
tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật. 
 - HS làm việc theo cặp. 
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các 
hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi dựa 
theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp cải sống - HS trả lời: 
ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu về các cây, 
con vật và nơi sống của chúng. + Đây là con gì?/Hươu sao sống 
 trong rừng phải không?
Bước 3: Làm việc cả lớp
 Đây là con hươu sao/Đúng, hươu 
- GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết sao sống trong rừng. 
quả làm việc trước lớp.
 + Cây bắp cải sống ở đâu? 
- GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt 
và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi sống Cây bắp cải được trồng trên cánh 
của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và trả lời đồng. 
câu hỏi cho đủ 6 hình. + Đây là con gì?/Hãy nói về nơi sống 
- Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần của chim chào mào? 
trình bày của các bạn. - GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu Đây là con chim chào mào/Chim 
63 SGK. chào mào sống trong rừng, vườn cây. 
 Chim mẹ và chim non đang ở trong tổ 
 trên cây. 
 + Nói tên và nơi sống của cây và con 
 vật trong hình/Mô tả nơi sống của 
 chúng?
 Trong hình có cây hoa súng và cá 
 chép cảnh/Nơi sống của chúng là bể 
 cá hay hồ cá cảnh. Trong hồ có cây 
 hoa súng màu trắng, có nhiều con cá 
 cảnh đang bơi. 
 + Đây là cây gì?/Cây hoa hồng sống 
 trong chậu ngoài bàn công phải 
 không?
 Đây là cây hoa hồng/Đúng, hoa 
 hồng được trồng trong chậu ngoài 
 ban công. 
 + Cây đước sống ở đâu?/Tôm sú cũng 
 sống ở vùng ngập mặn ven biển phải 
 không?
 Cây đước sống ở vùng ngập mặn 
 ven biển/Đúng, cây đước và tôm sú 
 đều sống ở vùng ngập mặn ven biển. 
 + Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý 
 trong SGK trang 63:
 Cây/con vật Nơi sống
 Con hươu sao Rừng
 Cây bắp cải Ruộng
 Chim chào mào Trên cây
 Cây hoa súng/cá Bể/hồ cá cảnh
 chép cảnh Cây hoa hồng Chậu cây ngoài 
 ban công
 Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn 
 ven biển
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG
Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một 
số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực 
vật, động vật 
a. Mục tiêu:
- Kể được nơi sống của một số thực vật và động 
vật ở xung quanh em. 
- Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của mình 
về nơi sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong - HS lắng nghe gợi ý và thảo luận 
nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang theo nhóm. 
đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm 
được. 
- GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu 
hỏi gợi ý:
+ Đây là cây gì, con gì?
+ Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó.
+ Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu.
 Tên cây, con vật Nơi sống
 ? ?
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả theo bảng GV 
 hướng dẫn. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp.
- GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
- GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều 
có một nơi sống. Thực vật và động vật có thể 
sống được ở nhiều nơi khác nhau như trong 
nhà, ngoài đồng ruộng, trên rừng, dưới ao, hồ, 
sông, biển. 
Hoạt động 3: Phân loại thực vật theo môi 
trường sống
a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây theo 
môi trường sống.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong 
SGK trang 64. 
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát Hình 1-9 
SGK trang 64 và trả 
lời câu hỏi: Chỉ và nói 
tên cây sống trên cạn, 
cây sống dưới nước.
+ Hoàn thiện bảng - HS đọc lời con ong: Môi trường 
theo mẫu SGK trang sống của thực vật và động vật là nơi 
65: sống và tất cả những gì xung quanh 
 chúng; có môi trường sống trên cạn, 
 môi trường sống dưới nước. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Qua bảng trên, em rút ra được những cây 
nào có môi trường sống giống nhau? 
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, bổ 
sung và hoàn thiện. 
- HS ghi chép kết quả vào giấy A2. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận 
xét, bổ sung. 
- GV giải thích cho HS:
+ Có hai loại rau muống, loại rau muống trắng - HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy. 
thường được trồng trên cạn, kém chịu ngập 
nước. Loại rau muống tía thường được thả bè 
trên ao, hồ hoặc có thể sống trên cạn nhưng ưa 
đất ẩm.
+ Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa 
nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn, là 
 - HS trình bày: 
các giống lúa của đồng bào vùng cao, thường 
được trồng trên nương rẫy ở Tây Nguyên vào + Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô, 
mùa mưa. Lúa nương có những đặc điểm như rễ xoài là những cây sống ở môi trường 
khỏe, ăn sâu vào lòng đất để hút nước, lá dày, trên cạn. Chúng tạo thành nhóm cây 
thoát ít hơi nước. Lúa nước sống ở ruộng nước, sống trên cạn.
rễ ăn nông, lá mỏng hơn lúa nương. + Cây rau rút, sen, bèo tây, cây súng 
Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những cây cùng là những cây sống ở môi trường dưới 
nhóm” nước. Chúng tạo thành nhóm cây 
 dưới nước. 
a. Mục tiêu: 
- Củng cố, khắc sâu cách phân loại thực vật 
theo môi trường sống. 
- Nhận biết được hai nhóm: thực vật sống trên 
cạn, thực vật sống dưới nước.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 
HS.
- Chia bộ thẻ tên 
cây hoặc thẻ hình mà HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy A2.
- HS dán thẻ tên cây/thẻ hình vào bảng sao cho 
phù hợp . - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận 
xét, bổ sung. 
Bước 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi 
này, nếu dựa theo môi trường sống của thực 
vật, em rút ra có mấy nhóm thực vật? 
Hoạt động 5: Vẽ cây và nơi sống của nó
a. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng hiểu biết của 
HS về cách phân loại thực vật.
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS: Vẽ một cây mà HS yêu - HS trình bày kết quả: 
thích và nơi sống của nó, cho biết cây đó thuộc + Thực vật sống trên cạn: cây mãng 
nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước. cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm 
. chôm, cây sầu riêng, cây vải.
 + Thực vật sống dưới nước: cây sen, 
 cây bèo tấm. 
 + Hs thực hành vẽ tranh ở nhà 
 __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NÓI VÀ ĐÁP LỜI MỜI, NÓI VỀ MỘT 
 NHÂN VẬT TRONG TRANH
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 -Biết nói và đáp lời mời trong các tình huống giao tiếp cụ thể , gần gũi với đời 
sống .
 - Nhìn 1 bức tranh em bé( hoặc anh , chị ) biết nói 3-4 câu về người trong hình 
 - Biết lắng nghe, nhận xét, trao đổi ý kiến với bạn để trao đổi khả năng nghe 
 nói 
 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất : 
 - Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp, có thái độ phù hợp với hoàn cảnh và dối 
 tượng giao tiếp(Anh , chị, em ...)
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc giữa anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành
2.1. HĐ 1: Cùng bạn thực hành nói 
và đáp lại lời mời, nhờ trong các 
tình huống cho sẵn (BT 1)
Mục tiêu: Nói và đáp lời mời theo các 
tình huống cho sẵn.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1.
 - 1 HS đọc YC của BT 1.
- GV YC HS thảo luận theo cặp, hoàn 
 - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành 
thành BT.
 BT.
- GV mời một số cặp HS trình bày 
 - Một số cặp HS trình bày trước lớp. 
trước lớp.
 VD:
 a) Em nhờ anh (chị) đọc cho mình 
 chép một bài thơ mà anh (chị) thuộc.
 ▪ Anh Tuấn ơi, anh đọc một bài 
 thơ anh thuộc cho em chép 
 nhé?!
 ▪ Ừm, em lấy giấy bút đi.
 b) Anh (chị) nhờ em tìm giúp một quyển sách trên giá sách.
 ▪ Ngọc ơi, em tìm giúp chị một 
 quyển sách trên giá sách với.
 ▪ Vâng, chị cần tìm quyển nào ạ?
 c) Anh (chị) rủ em cùng chơi cầu lông.
 ▪ Hòa ơi, đi chơi cầu lông với anh 
 đi!
 ▪ Vâng, để em thay giầy rồi đi anh 
 nhé!
- GV nhận xét, YC HS viết lại lời nói - HS nghe GV nhận xét, viết lại lời nói 
và đáp vào VBT. và đáp vào VBT.
2.2. HĐ 2: Chọn hình một em bé 
(hoặc anh, chị) trong những bức 
hình cho sẵn, nói 4 – 5 câu về người 
trong hình
Mục tiêu: Nói được 4 – 5 câu về 
người trong hình, phát triển khả năng 
quan sát và ngôn ngữ.
Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS chọn hình và nói 4 – 5 câu về em 
- GV YC HS chọn hình và nói 4 – 5 bé trong hình.
câu về em bé trong hình. - Một số HS lên bảng nói hoặc viết 4 – 
- GV mời một số HS lên bảng nói hoặc 5 câu về em bé trong hình.
viết 4 – 5 câu về em bé trong hình. - HS lắng nghe GV nhận xét. HS viết 4 
- GV nhận xét, sửa bài, YC HS viết lại – 5 câu vừa nói vào VBT.
4 – 5 câu vừa nói vào VBT.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ EM BÉ (HOẶC ANH, CHỊ) CỦA EM
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học 
 - Kể chân thực, tự nhiên về em bé( Hoặc anh, chị) của em- anh chị em ruột hoặc 
 anh chị em họ 
 - Dựa vào những điều vừa kể , viết được đoạn văn về anh chị em mạch lạc , có 
 cảm xúc, thể hiện tình cảm anh chị em yêu thương, gắn bó. Trang trí đoạn viết 
 bằng ảnh hoặc tranh anh chị em do học sinh tự vẽ và mang đến lớp .
 2 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực :
 * Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 * Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc
Bài giảng liên quan