Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx58 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 ---------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
 vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
 đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / 
 phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
 việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể 
 chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy 
 vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
 - Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, 
 kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
 - Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận diện được bài thơ.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập.
 - Biết tổ chức thảo luận nhóm. Phân công thành viên trong nhóm.
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của phần - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ 
Chia sẻ trước lớp. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước 
 - Một số HS giới thiệu trước lớp về 
lớp về tranh, ảnh em mang đến.
 tranh, ảnh em mang đến.
 BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN (Hơn 1,5 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Cháu yêu bà - HS nghe bài hát
+ Bài hát nói lên điều gì?
- GV kết nối vào bài học - HSTL:
 - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. dòng thơ. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn 
nắn tư thế đọc của HS.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia 
 - HS thảo luận nhóm 2 để chia khổ 
khổ thơ
 thơ
- HS chia sẻ trước lớp
 - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 5 
 khổ thơ)
- GV cho HS đọc 5 khổ thơ - HS đọc 
- GV yêu cầu 1 - 2 cặp đôi đọc phần - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích
chú thích
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm 4
 - HS luyện đọc nhóm 4
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối 
 + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, 
 trước lớp.
tổ).
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
(cả bài) – giọng nhỏ. + Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS giỏi đọc lại toàn bài + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, 
 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: 
 Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc 
 mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: 
 Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: 
 phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 
 trả lời. Sau đó đổi vai
 + Câu 1:
 - HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc gì?
 - HS 2: Bố của bạn nhỏ làm 
 công việc viết truyện.
 + Câu 2:
 - HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc 
 điều gì?
 - HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao 
 những lúc bố kể chuyện nghe 
 không hay bằng bà.
 + Câu 3:
 - HS 1: Theo lời bố, vì sao 
 chuyện bà kể rất hay? Chọn ý 
 đúng nhất:
 a) Vì bà biết nhiều chuyện 
 hơn bố.
 b) Vì bà kể chuyện rất tự 
 nhiên.
 c) Vì cả hai lí do trên.
 - HS 2: Đáp án c).
 - HS lắng nghe, nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - HS trả lời
+ GV: Bài thơ nói lên điều gì?
* GV kết luận: Bài thơ thể hiện sự kính 
trọng và ngưỡng mộ của một bạn nhỏ 
đối với bà. Bà có vốn sống, vốn hiểu 
biết vô cùng phong phú; bà kể chuyện 
rất tự nhiên và hấp dẫn.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút)
* HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
Cách tiến hành:
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc yêu cầu bài 1,2
- Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận sau đó làm bài vào vở 
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng BT
 - HS chia sẻ trước lớp
 + BT1 : 
 a) Những câu chuyện của bà: thú vị, 
 hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
 b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt 
 ngàn, nhiều vô kể,...
 c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, 
 hồn nhiên, dễ thương, v.v...
 + BT2:
 a) Chuyện của bà rất hay.
 Chuyện của bà thế nào?
 b) Kho chuyện của bà rất phong 
 phú.
 Kho chuyện của bà như thế nào?
 c) Cách kể chuyện của bà rất tự 
 nhiên.
 Cách kể chuyện của bà thế nào?
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu
được điều gì? 
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
 (TIẾP THEO – TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 - 5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình 
huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc quan sát tranh tính huống, nêu được phép tính cần thực hiện , 
phát hiện được vấn đề cần giải quyết, thực hiện được phép tính và nêu kết quả 
trả lời cho tình huống, HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL mô hình hóa toán học.
- Thông qua việc sử dụng các khối lập phương, cùng với các thao tác phân tích 
chục, đơn vị, tách ra, bớt đi, trình bày bằng viế, nói cách giải quyết vấn đề, cách 
giải các bài tập, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, 
năng lực giao tiếp toán học và NL sử dụng công cụ phương tiện toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát 
Quả bóng tròn Quả bóng tròn
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (12 - 15 phút)
Mục tiêu: Hiểu được cách thực hiện các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 
dạng 42 - 5 
Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
hỏi để HSTL:
+ Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao + Lan có tất cả 42 hình lập phương.
nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương.
+ Lan bớt đi bao nhiêu hình lập + HS nêu 42 - 5 
phương? - HS thảo luận nhóm.
+ Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao - Đại diện các nhóm nêu kết quả 
nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - HS lắng nghe.
gì? - HS ghi tên bài vào vở.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS lấy 42 que tính và thực hiện theo 
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu GV
cách tính và tìm kết quả phép tính 42 -5 - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả 
phép tính 42 -5 bằng que tính
GV yêu cầu HS lấy các que tính và - HS lấy 83 que tính và thực hiện theo 
thực hiện theo mình GV
- GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không -Hs thao tác trên que tính để tính 83 
trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1 – 4 = 79
4 - 1= 3, viết 3. - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính
Vậy 42- 5 = 37. - Hs thực hành tính
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tính - HS làm một số VD: 
83 - 4 55 -6 = 49; 41 – 7 = 34
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào 64 – 8 = 56
giấy nháp
- Hs thực hiện một số phép tính khác 
và ghi kết quả vào nháp: 
55 - 6; 41 – 7; 64 - 8
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Thực hiện được tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 
dạng 42 - 5 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nêu kết quả và cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có nhớ trong phạm vi 100 
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiẽn
Cách tiến hành:
Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi Hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” 
 - 2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết 
- Khen đội thắng cuộc quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và 
 đúng.
 - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
BUỔI CHIỀU
 Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ)TRONG PHẠM VI 100
 (TIẾP THEO – TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình 
huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc quan sát tranh tính huống, nêu được phép tính cần thực hiện , 
phát hiện được vấn đề cần giải quyết, thực hiện được phép tính và nêu kết quả 
trả lời cho tình huống, HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL mô hình hóa toán học.
- Thông qua việc sử dụng các khối lập phương, cùng với các thao tác phân tích 
chục, đơn vị, tách ra, bớt đi, trình bày bằng viế, nói cách giải quyết vấn đề, cách 
giải các bài tập, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, 
năng lực giao tiếp toán học và NL sử dụng công cụ phương tiện toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
-Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” -Lớp hát và kết hợp động tác vận 
 động
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài
 -HS nhắc lại tên bài học
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Thực hiện được tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 
dạng 42 – 5 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Cách tiến hành:
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
BT yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
 - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tính
tra kết quả. -HS nhận xét
 - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng : bạn.
41 23 34 96
 -5 - 4 - 9 - 8 
36 19 25 88
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có 
nhớ trong phạm vi 100.
- Bài 3: - HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. -Chọn kết quả đúng với mỗi phép 
- BT yêu cầu gì? tính.
- Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ 
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài. 
nói cho nhau nghe cách nối các phép 
tính với kết quả đúng -Nhóm nào xung phong lên trình bày 
-Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ kết quả .
thảo luận của các nhóm. Các bạn nhận xét về kết quả thảo 
 luận của nhóm bạn
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài 
làm đúng. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiẽn
Cách tiến hành:
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm - HS làm bài cá nhân.
tắt đề. - HS TL
- Mời 1 HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì? 
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng. -HS lên trình bày bài làm.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán Bài giải
được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 31 – 6 = 25(quả bóng)
nghĩ và trình bày vào vở Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán 
-Yc HS làm bài vào vở. được 25 quả bóng -Lớp chia sẻ:
Chữa bài -> YC HS qs bài làm của bạn Dự kiến chia sẻ:
trên bảng. + Vì sao bạn làm phép tính trừ?
 + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài trả lời khác?
làm đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
 bạn.
Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em HS chia sẻ điều em học được
nhắn bạn điều gì?
 DẶN DÒ:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 NGHE VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU – CHỮ HOA K 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và 
 cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ 
 đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
 ▪ Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
 đều nét và nối chữ đúng quy định.
 1.2. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
 trong các BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Tập chép được bài chính tả, làm được các bài tập. Đọc và viết chữ hoa, câu 
ứng dụng.
- Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận 
xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng.
-Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận,kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe
học 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơÔng và 
cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả 
cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình 
cảm của ông dành cho cháu.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi.
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe.
* HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc tiếng in đậm 
(BT 2)
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
 a) Chữ ch hay tr?
- GV YC các HS còn lại làm bài vào 
 Bà là kho cổ tích
VBT.
 Kể mãi mà không vơi
 Chuyện thần tiên trên trời
 Chuyện cỏ hoa dưới đất.
 NINH ĐỨC HẬU
 b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
 Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, 
 chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm 
 ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể 
 chuyện.
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn trên bảng, nêu bài làm của mình.
 - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn trên bảng, nêu bài làm của mình.
* HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống (BT 3)
Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
 a)
- GV YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - trung thực
 - chân thành
 - chung sức
 - của chung
 b)
 - bãi đỗ xe
 - thi đỗ
 - trời đổ mua
 - cây bị đổ
 - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn trên bảng, nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA K (20 – 25 phút)
* HĐ 4: Tập viết chữ hoa 
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảmcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa K
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhẫn xét mẫu chữ 
xét mẫu chữ K: K.
+ Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
rộng 2,5 li.
+ Quy trình viết:
 ▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa 
 I.
 ▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm - HS quan sát, lắng nghe.
 đường kẻ ngang 5 và đường kẻ 
 dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, 
 đưa bút hơi thẳng xuống quãng 
 giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc - HS lắng nghe.
 ngược phải. Điểm dừng bút là 
 giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 
 và đường kẻ dọc 6.
- GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa 
 - HS lắng nghe.
nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h, - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
 g. và nhận xét độ cao của các chữ cái.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: d.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: 
 i, ê, m, ô, n, â, a, u, n.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa 
và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở.
vào vở.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm 
 tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào 
 vở.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ 
 giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu mẫu, đúng cỡ
những HS chưa viết xong bài trên lớp 
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Năng lực đặc thù: sau bài học học sinh biết
*Nhận thức về khoa học.
- Kể được tên các loại đường giao thông
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo 
cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, 
đò, thuyền).
2. Năng lực chung.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương 
tiện giao thông.
- Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao 
thông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện 
giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 
 Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và 
dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
b. Cách tiền hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Đường và 
phương tiện giao thông (tiết 3)
 - Lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : 15’
Hoạt động 1: Một số loại biển báo giao thông
a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ 
dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 
1 đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu 
hỏi:
+ Có những loại 
biển báo giao 
thông nào? Kể HS quan sát hình, trả lời câu 
tên các loại biển hỏi.
báo giao thông - HS trả lời:
theo từng loại. - Có những loại biển báo giao 
+ Tìm điểm thông: Biển báo chỉ dẫn (đường 
giống nhau của người đi bộ sang ngang, bến xe 
các biển báo buýt), biển báo cấm (cấm người 
trong mỗi loại biển báo giao thông. đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy 
+ Kể tên những biển báo giao thông khác hiểm (giao nhau với đường sắt 
thuộc ba loại mà em biết. có rào chắn, đá lở). 
Bước 2: Làm việc cả lớp - Điểm giống nhau của các biển 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày báo trong mỗi loại biển báo 
kết quả làm việc trước lớp. giao thông:
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Biển báo chỉ dẫn có dạng 
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của hình vuông hoặc hình chữ nhật, 
các nhóm. nền xanh, hình vẽ màu trắng.
 + Biển báo cấm: có dạng hình 
 tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ 
 màu đen.
 + Biển báo nguy hiểm: có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền 
 vàng, hình vẽ màu đen. 
 - Những biển báo giao thông 
 khác thuộc ba loại mà em biết: 
 biển báo cấm đi ngược chiều và 
 dừng lại; biển báo chỉ dẫn 
 đường ưu tiên; biển báo cảnh 
 báo đi chậm.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: 10’
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: 
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông.
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao 
thông. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình 
huống trong hai tình huống SGK trang 46.
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử 
lí tình huống. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai - HS quan sát tranh, đóng vai 
thể hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. và xử lí tình huống. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS trình bày: 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai + Tình huống 1:
xử lí tình huống của cả nhóm. Ban nữ: Mình chạy sang đường 
 nhanh đi.
 Bạn nam: Bạn ơi, không nên 
 chạy sang đường khi tàu hòa 
 sắp đến, rất nguy hiểm.
 + Tình huống 2: 
 Anh: Anh em mình đi đường 
 này cho kịp giờ học nhé!
 Em: Chúng ta không được đi 
 vào đường ngược chiều, rất 
 nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện 
 đâm vào. 
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 5’ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình 
huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
-Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” -Lớp hát và kết hợp động tác vận 
 động
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài
 -HS nhắc lại tên bài học
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Thực hiện được tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 
dạng 42 – 5 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Cách tiến hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
BT yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
 - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tính
tra kết quả. -HS nhận xét
 - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng : bạn.
 41 23 34 96
 -5 - 4 - 9 - 8 
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có 36 19 25 88
nhớ trong phạm vi 100.
- Bài 2: - HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. -Chọn kết quả đúng với mỗi phép 
- BT yêu cầu gì? tính.
- Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ 
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài. 
nói cho nhau nghe cách nối các phép 
tính với kết quả đúng -Nhóm nào xung phong lên trình bày 
-Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ kết quả .
thảo luận của các nhóm. Các bạn nhận xét về kết quả thảo 
 luận của nhóm bạn
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài 
làm đúng.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiẽn
Cách tiến hành:
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm - HS làm bài cá nhân.
tắt đề. - HS TL
- Mời 1 HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì? 
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng. -HS lên trình bày bài làm.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán Bài giải
được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 31 – 6 = 25(quả bóng)
nghĩ và trình bày vào vở Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán 
-Yc HS làm bài vào vở. được 25 quả bóng -Lớp chia sẻ:
Chữa bài -> YC HS qs bài làm của bạn Dự kiến chia sẻ:
trên bảng. + Vì sao bạn làm phép tính trừ?
 + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx