Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng chậm rãi, đọc phân biệt lời người chavaf các con, lời giảng giải của người cha ôn tồn . Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải thương yêu , đoàn kết lẫn nhau . -Ôn luyện về dấu phẩy , nhận biết được tác dụng dấu phẩy trong câu , biết đặt dấu phẩy trong câu cần đặt dấu phẩy . 2. Phát triển năng lực văn học : - Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết , lời đối thoại và lời kể trong câu chuyện .Biết bày tỏ sự yêu thích với cách dạy con nhẹ nhàng mà sâu sắc của người cha . 3. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực : - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Có một người cha - HS lắng nghe. thấy các con mình không hòa thuận nên đã ra đề để cho các con bẻ một bó đũa. Nếu ai bẻ được sẽ có thưởng. Liệu những người con đó có bẻ được bó đũa không và ngụ ý của người cha ở đây là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học Câu chuyện bó đũa. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì? Trả lời: Thấy các con không thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền”. + Câu 2: Vì sao không người con nào bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. b) Vì họ bẻ từng chiếc một. c) Vì họ bẻ không đủ mạnh. Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. + Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. + Câu 4: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con điều gì? Trả lời: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC Cả lớp đọc thầm theo. của 2 BT. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: + BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn. Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là tách các thành phần chỉ người con của ông cụ. + BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng? Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe bò, ”, rồi lắc đầu: - Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ. - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ. Theo sách Ngụ ngôn hè phố V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Toán BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau. - Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ. Góp phần phát triển Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thẻ từ,... - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 1.Khởi động - GV cho HS hát bài Hình -HS hát khối. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng (?) Bạn nào cho cô biết trong -Hình tròn, hình tam giác, thú học tập cho HS bài hát có tên các hình nào? hình vuông,... và kết nối với bài học mới. -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới Các con thấy rằng trong bài có rất nhiều các hình khác nhau, để ôn tập về các hình học đó và ôn tập các đại lượng chúng mình cùng đến với bài học hôm nay: Ôn tập về hình học và đại lượng. -GV ghi bảng 15’ 2.Thực hành, luyện -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài tập: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong Bài 1 (trang 98) làm gì? các hình MT: Củng cố kĩ b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng năng nhận dạng trong hình đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong, 3 điểm thẳng -GV yêu cầu HS thảo luận hàng. nhóm 2 trong 2p -GV chữa bài -HS chơi a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng? Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng. -GV nhận xét -Liên hệ: Ở phần khởi động, -HS lắng nghe chúng ta kể tên được các -Hình tròn liên tưởng đến hình khối. Nhìn các hình đường cong; hình vuông, hình khối đó, các con liên tưởng tam giác liên tưởng đến đến đường nào mà chúng đường gấp khúc,... mình đã học? b) GV gọi 1 HS lên chữa. -1 HS lên chữa Sau khi HS chữa, hỏi: (?) Tớ muốn nghe nhận xét từ bạn.... 10p Bài 2 (trang 98) -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc a) MT: -Đo và tính độ dài các đường (?) Phần a) yêu cầu chúng ta gấp khúc từ A đến B + Củng cố kĩ năng nhận diện các điểm, làm gì? -HS thảo luận nhóm 4 3 điểm thẳng hàng. -GV cho HS thảo luận nhóm + Củng cố kĩ năng 4 trong 2p, trả lời câu hỏi: +Có 3 đường gấp khúc từ A vẽ đoạn thẳng. + Có bao nhiêu đường gấp đến B (đường màu tím, đường khúc từ A đến B? màu vàng, đường màu xanh) + Đường gấp khúc màu tím và màu vàng được tạo bởi 3 + Các đường gấp khúc đó đoạn thẳng. được tạo bởi mấy đoạn thẳng? + Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thăng. -HS chọn 1 đường gấp khúc đo và tính độ dài -GV yêu cầu HS chọn 1 -HS làm vở đường gấp khúc từ A đến B để đo và tính độ dài vào vở. -GV chữa bài -HS chữa -GV cho HS nhận xét – chữa -HS nhận xét, lắng nghe bài. => Chốt: Đê tính độ dài -HSTL: Để tính độ dài đường đường gấp khúc ta làm thế gấp khúc ta tính tổng độ dài nào? các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. -GV yêu cầu 1 HS đọc đề -1 HS đọc bài phần b) -Phần b) yêu câu làm gì? -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm -Để vẽ được đoạn thẳng 1dm -HSTL: Đổi 1dm = 10cm. con cần chú ý điều gì? Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm -GV nhận xét, yêu cầu HS -HS vẽ vẽ đoạn thẳng 1dm vào vở. -GV chữa bài => chiếu vở (?) Con hãy nêu cho cô cách -HS chữa, nhận xét vẽ đoạn thẳng này. + Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải. -GV nhận xét -HS lắng nghe 9p 3. Vận dụng -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc Bài 3 (trang 99) (?) Đề bài cho ta biết gì? + Đề bài cho biết bình sữa to có 23l, bình sửa nhỏ ít hơn MT: Vận dụng vào Đề bài hỏi gì? bình sữa to 8l. giải bài toán thực tế (có lời văn) liên + Đề bài hỏi bình sữa nhỏ có quan đến phép trừ. bao nhiêu lít sữa. -HS làm vở -GV yêu cầu HS làm vở -HS chữa -GV chữa bài + HSTL: Vì bình sửa nhỏ ít hơn bình sữa to nên ta sẽ làm + Vì sao để tìm số lít sữa ở phép trừ. bình nhỏ ta làm phép tính 23 – 8? -HS nhận xét Cô mời 1 bạn nhận xét bài làm và câu trả lời của bạn? + Bạn nào có câu lời giải khác làm khác? Cô mời... -HS quan sát, nhận xét GV nhận xét -GV hỏi: Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý điều gì ? -HSTL: Đọc kĩ đề để lựa chọn => Chốt: Để làm tốt các bài phép tính đúng. toán có lời văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính đúng nhé. 1p 4. Củng cố - dặn dò -Hỏi: Qua các bài tập, chúng -HS nêu ý kiến ta được củng cố và mở rộng MT: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài kiến thức gì? -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ -Biết dựa vào tranh hợp tác cùng bạn kể tiếp nối từng đoạn của Câu chuyện bó đũa - Kể lại được toàn bộ câu chuyện.Những học sinh khá giỏi thay yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện thành yêu cầu kê lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của người con . - Kể chuyện to,rõ, tự tin. Lắng nghe lời bạn , Kể tiếp nối được lời bạn , biết nhận xét ý kiến của bạn để trau dồi khả năng nghe, nói. 2. Góp phần phát triển phẩm chất , năng lực. - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Phẩm chất : Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập thể, cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Khám phá, luyện tập 2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung của của từng tranh. từng tranh: + Tranh 1: Người cha gọi các con đến. + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha muốn nói. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh - GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn vào tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể và đổi đoạn cho nhau. một đoạn và đổi đoạn cho nhau. - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu - GV mời một số HS kể nối tiếp các chuyện trước lớp. đoạn câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo. - GV khích lệ tinh thần xung phong, - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện mời một số HS kể lại toàn bộ câu trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe. chuyện trước lớp kết hợp cử chỉ biểu cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3.Vận dụng trải nghiệm - Gia đình em có bao nhiêu anh chị em ? - Là anh chị em trong gia đình chúng ta cần làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT TIN NHẮN THEO TÌNH HUỐNG (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn hai mẫu tinh nhắn, giọng rõ ràng , thân mật. Hiểu nội dung tin nhắn, tác dụng của tin nhắn, cách viết tin nhắn . -Bước đầu viết được một tin nhắn đơn giản cho người thân: ngắn gọn, đủ ý, thái độ lịch sự, chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi. 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. -Phẩm chất Bồi dưỡng tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, đặc biệt là với anh chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng đọc và tập viết tin nhắn. 2. Khám phá, luyện tập HĐ 1: Đọc tin nhắn và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Đọc tin nhắn, trả lời các câu hỏi để hiểu cách viết tin nhắn và nội dung của tin nhắn. Cách tiến hành: - 2 HS đọc 2 tin nhắn trong SGK. - GV mời 2 HS đọc 2 tin nhắn trong SGK. - HS hoạt động theo cặp, trả lời các - GV YC HS hoạt động theo cặp, trả CH. lời các CH của BT 1. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả - GV mời một số HS trình bày trước lớp nghe, nhận xét. lớp, YC cả lớp nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: a) Những ai nhắn tin cho Trang? Nhắn tin bằng cách nào? Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích nhắn tin cho Trang bằng cách viết vào mẩu giấy. b) Vì sao anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn tin cho Trang bằng cách ấy? Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn tin cho Trang bằng cách ấy vì anh Tuấn và bạn Bích không gặp được Trang trực tiếp, cần phải để lại lời nhắn. c) Anh Tuấn nhắn Trang những gì? Bạn Bích nhắn Trang những gì? Trả lời: + Anh Tuấn nhắn Trang là anh để xôi cho Trang ở trong nồi cơm và tối anh về sẽ quà sinh nhật tặng cho Trang. + Bạn Bích nhắn Trang cất giúp bạn quyển truyện bạn đã đặt ở cửa sổ. HĐ 2: Viết tin nhắn theo tình huống Mục tiêu: Biết viết tin nhắn theo tình huống. - 1 HS đọc YC của BT 2. Cách tiến hành: - HS tự chọn 1 trong 2 đề. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2. - GV cho HS tự chọn 1 trong 2 đề: a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra. b) Viết tin nhắn theo tình huống: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết. - Một số HS viết tin nhắn lên bảng, các - GV mời một số HS viết tin nhắn lên HS còn lại làm việc cá nhân, hoàn bảng, các HS còn lại làm việc cá nhân, thành BT. hoàn thành BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Thực hiện viết tin nhắn trong các 3, Vận dụng trải nghiệm : trường hợp cụ thể ______________________________________________ Toán Bài 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS được ôn tập kiến thức về hình học, đo lường - Quan sát hình đã cho, tìm điểm tương đồng để ghép vào chỗ trống phù hợp. - Xác định được cân nặng của các hàng hóa tương ứng. - Lựa chọn hàng hóa phù hợp với yêu cầu về cân nặng cho trước. 2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: Yêu thích môn Toán, tích cực ứng dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Khởi động : GV bắt nhịp cho hs hát HS hát MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài. 12’ 2. Luyện tập – thực -Giới thiệu tên bài - Ghi vở hành : - Ghi bảng Bài 4 - Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 -1HS đọc yc MT : HS nhận dạng - BT có mấy yêu cầu - HSTL được hình tứ giác, tìm - Chiếu slide nội dung bài - 2; 3HSTL sự tương đồng và xác phần a, hỏi mỗi mảnh bìa định được các vị trí sau có dạng hình gì? mảnh ghép thích hợp - GVNX - Chiếu slide nội dung -HS quan sát phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau -HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình -Đại diện các nhóm trình vuông? bày - Gọi đại diện các nhóm -HSTL trình bày + Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa màu vàng -HSTL ghép được vào vị trí hình 5? + Dựa vào đâu con chọn -HSNX mảnh bìa màu đỏ ghép vào - Quan sát hình đã cho, vị trí hình 6? dựa vào đặc điểm hình đó, -Gọi HSNX quan sát chỗ trống nào có - Dựa vào đâu để biết một điểm giống nhau thì chọn hình có thể đặt vào vị trí trống của hình khác? -1;2HS thực hành - Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông). Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp. 15’ 3. Vận dụng Để giúp các con ôn tập về Bài 5 : đơn vị đo lường, cô và các MT: HS nhận ra các con cùng đến với bài tập 5. loại hàng hóa và cân -Gọi HS đọc yêu cầu bài -1HS đọc yc BT năng tương ứng theo tập - 2 HS đọc đơn vị kg. HS tìm các - Yêu cầu HS đọc tên đồ số đo cân nặng của vật và cân nặng tương ứng. các loại hàng hóa sao - Yêu cầu Hs thảo luận cho tổng bằng 10kg nhóm 4 giúp chị Lan mua các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi đồ vật. -HS thảo luận nhóm 4 - Dành cho mỗi nhóm 3p hoàn thành phiếu học tập thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi đại diện các nhóm -Đại diện nhóm trình bày trình bày kết quả thảo luận kết quả bằng lời, HS khác nhóm, minh họa gắn vật trong nhóm thực hành thật (hoặc kéo đồ vật trên minh họa phần mềm tương tác) - Gọi nhóm khác nhận xét, -Nhóm khác nhận xét, bổ bổ sung sung - Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao - HS quan sát cho tổng là 10kg. - Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình - HS nghe bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác. - Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách - HS nghe lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng. 3’ 4. Củng cố - dặn dò -Hôm nay học bài gì? - HSTL MT : HS khắc sâu - Dặn HS về ôn tập lại - HS ghi nhớ kiến thức. kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau IV. LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN: ....................................................... ....................................................................................... ________________________________________________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Về nhận thức khoa học +Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. +Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh + Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. + Biết phân loại động vật và thực vật dựa vào môi trường sống của chúng. -Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học : + Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. + Biết phân loại động vật và thực vật dựa vào môi trường sống của chúng. -Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. - Phẩm chất - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. - Bảng phụ/giấy A2. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho cả lớp chơi trò chơi dân gian Chim bay, cò bay. - GV phổ biến luật chơi: HS đứng thành vòng tròn, một HS làm người điều khiển đứng giữa - HS chơi trò chơi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



