Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13
 Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: 
Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn 
nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
2. Phẩm chất
1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh 
đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm 
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tình chiếu các hình ảnh nội dung - HS q/s và đọc Chăm sóc ông bà phần 
 phần Chia sẻ mời 1 HS đọc to YC của Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm theo.
 trước lớp. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - HSTL câu hỏi: Em có thể làm gì để 
 giúp ông bà khỏe mạnh?
 Những việc em có thể làm để giúp ông bà khỏe mạnh là:
 + Nói với ông bà về sự cần thiết của 
 - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu việc ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc, 
kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thường xuyên vận động và khám sức 
thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ khỏe đều đặn.
giúp đỡ ông bà mạnh khỏe.
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, + Thường xuyên nói chuyện và quan 
chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà tâm ông bà
ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà + Giúp đỡ ông bà những việc mà mình 
ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế có thể làm
nào nhé.
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: HS đọc nối tiếp nhau + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
từng câu của bài. GV phát hiện và sửa hết bài)
lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
 - 1 số HS đọc từ khó: chẳng nghĩ, nguồn 
 sông ... 
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: 
 phù sa, na (mãng cầu).
+ Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ của 
 bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS - Cả lớp đọc đồng thanh
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc lại cả bài
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu 
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức giao việc cho học 
sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với ai? 
 ( Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với bà nội, bà 
 ngoại.)
 Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên ( a) Ở khổ 
 thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu 
 có cây ăn quả.
 b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. 
 Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết.)
 Câu 3:Ghép đúng ( a – 1; b – 2; c – 1.)
- GV hướng dẫn HTL 2 khổ thơ - HS HTL 2 khổ thơ cuối theo nhóm đôi, 1 sô 
cuối. nhóm đọc bài trước lớp.
- HS nêu nội dung câu chuyện - Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại 
 dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ 
 dành cho bà nội, bà ngoại.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
b. Cách tiến hành:
BT 1:
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp 
 theo mẫu)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận:
thảo luận. + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà 
 cháu trong một khổ thơ.
 ▪ Khổ 1: thương, yêu.
 ▪ Khổ 2: yêu.
 ▪ Khổ 3: mong, thương, trông.
- GV chốt đáp án: ▪ Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha.
BT 2: + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu:
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 
 a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến 
trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
- GV mời một số HS trình bày kết quả b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, 
trước lớp. cho gà ăn.
- GV nhận xét, chốt đáp án: 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bắn - HS chơi trò chơi: “Bắn tên” Tìm từ chỉ 
 tên” tình cảm 
 - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp + Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để thể hiện tình yêu 
 chuẩn bị cho tiết học sau. thương, quý mến, kính trọng ông bà?. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP 
 (Tiếp theo- Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. 
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho 
một số.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - LT điều hành chơi TC
bạn”:Ôn lại cách tính nhẩm bài - GV nhận xét - tuyên dương
GV liên hệ GT bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Biết cách đặt tính và tính dạng 100 trừ đi một số 
b. Cách tiến hành :
Bài 4: - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv trình chiếu BT4 - Hs làm bài 
- GV nêu nhiệm vụ *Bước 1: HS làm bài cá nhân vào vở
 *Bước 2: HS đổi cùng bạn kiểm tra kết 
 quả
 *Bước 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét bài làm của hs a/ Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ 100
trong phạm vi 100. - 5
 95
 Vậy 100 - 5 = 95
 - HS nhận xét
Bài 5:
- Gv trình chiếu BT5
- GV nêu nhiệm vụ
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi 
 sửa lại cho đúng
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm VD: Phép tính thứ nhất: đặt tính sai
đúng. -HS nhận xét
 -Hs lắng nghe 
 3. Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn
b. Cách tiến hành:
Bài 6: Gọi 2 Hs đọc BT HS đọc BT
Bài toán cho em biết điều gì ? Tóm tắt
 Bài toán yêu cầu em làm gì ? B sáng : 100 chai sữa
Bài thuộc dạng toán nào ? B chiều ít hơn: 9 chai
YC HS Làm bài Buổi chiều : ... chai?
 HS làm bài vào vở
 1 Hs làm vào bảng phụ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
................. ........................................................................................................................ Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE – VIẾT: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 VIẾT: CHỮ HOA L 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1. 1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
- Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et.
- Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn yêu 
kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ L
b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát: Một sợi rơm vàng - HS hát và vận động theo nhạc bài hát 
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà 
ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
viết hoa, lùi vào 3 ô.
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, - HS đọc thầm theo.
bà ngoại 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp 
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
thức của bài viết: 
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của 
bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình 
cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa 
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV hướng dẫn viết từ khó - HS đọc và tìm các từ khó viết
- Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS - HS nghe- viết vào vở luyện viết
viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi
- Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch 
- Chấm bài, nhận xét chữ chân bằng bút chì
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu : Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec 
hoặc et.
b. Cách tiến hành
 GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
BT 2a và 2b. cầu BT2.
BT(2): a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát vào VBT)
HS hoạt động *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả 
 theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Kq: 
 a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa:
 ▪ Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm.
 ▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru.
 ▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu 
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: tích.
 b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa:
 ▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt 
 mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. 
 Bánh tét.
 ▪ Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước.
 ▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ 
sung và động viên, khen ngợi HS có - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
kết quả đúng đồng thời sửa sai cho * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành 
HS còn sai vào VBT)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết BT(3): Thi tìm nhanh các tiếng bắt quả theo cặp)
đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 a)Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, rổ, 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS rồng, ruộng, rực, rừng,...
hoạt động
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ...
cặp, cả lớp ▪ Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, 
 giật,...
 b)Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,...
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, 
sung và động viên, khen ngợi HS có nét, phét, rét,...
kết quả đúng đồng thời sửa sai cho 
HS còn sai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ K
a.Mục tiêu: Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
b.Cách tiến hành
* Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ 
hoa L gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to
 * Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi 
 lại);
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa L: 
+ Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 
nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn 
ngang.
+ Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6,- HS quan sát, lắng nghe.
viết một nét cong lượn dưới như viết phần 
đầu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, 
viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ 
 - HS nhận xét
ở chân chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của - HS quan sát phần mềm hướng dẫn 
đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. viết
- GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết vừa - HS viết vào vở
nhắc lại cách viết. .
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa L - HS đọc câu ứng dụng
- GV nhắc lại cách viết
* Viết chữ hoa L vào vở Luyện viết
* Viết câu ứng dụng: Luôn luôn yêu kính - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, 
ông bà. vị trí dấu thanh
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng đề▪ 
 ▪
cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu 
 ▪
kính ông bà. ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
- HDHS quan sát nhận xét
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa 
các chữ
- GV đánh giá 5- 7 bài
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho điều gì? 
đẹp
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị 
cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 (Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính 
huống gần với thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - LT điều hành chơi TC
Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao? 100 100
 - 7 - 5
- GV nhận xét - tuyên dương
 30 95
GV liên hệ GT bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Biết cách đặt tính và tính dạng cộng trừ (có nhớ) .
b. Cách tiến hành :
Bài 1: - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv trình chiếu BT1 - Hs làm bài 
- GV nêu nhiệm vụ *Bước 1: HS làm bài cá nhân vào vở
 *Bước 2: HS đổi cùng bạn kiểm tra 
 kết quả
 *Bước 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét bài làm của hs 
- Chốt lại cách thực hiện phépcông, trừ có - HS nhận xét
nhớ trong phạm vi 100.
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 -Biết ghép được phép tính đúng
 Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo 
 thành các phép tính đúng
Bài 2: -HS nhận xét
- Gv trình chiếu BT2 -Hs lắng nghe 
- GV nêu nhiệm vụ 
YC HS làm theo nhóm 4
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng.
 3. Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Biết thực hiện Phép tính có 2 dấu phép tính
b. Cách tiến hành:
Bài 3: Gọi 2 Hs đọc BT HS đọc BT
YC HS Làm bài theo nhóm 2 a/ Tính
 20 + 30 + 50 = 100
 100 - 30 – 40= 30
 b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép 
 tính
 VD: 25 + 6 + 20 = 51 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ................. ........................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, 
 thuyền). 
 2. Năng lực
 * Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 * Năng lực riêng: 
 Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện 
 giao thông.
 3. Phẩm chất
 Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số 
 phương tiện giao thông.
 *VHGT bài 3: HS biết cách cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo 
 đảm an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông.
 - HS có hành vi thực hiện việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay.
 - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi 
 ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham 
 gia giao thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh. 
- Các hình trong SGK.
 b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
 cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 TIẾT 2
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: 
GV mở nhạc bài hát: An toàn giao thông. HS vận động hát theo.
- GV giới thiệu bài An toàn khi đi trên phương tiện 
giao thông (tiết 2)
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi 
thuyền
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và đi 
thuyền.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy 
định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình 1, 
2, 3, 4 SGK trang 49 
và trả lời câu hỏi: Dựa 
vào các hình và thông 
tin dưới đây, nêu một 
số quy định khi đi xe 
buýt. 
 - Quan sát các hình 1, 2, 3, 
 4 SGK trang 50 và trả lời 
 câu hỏi: Dựa vào các hình 
 và thông tin dưới đây, nêu 
 một số quy định khi đi - HS trả lời: 
 thuyền. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trước lớp. HS lắng nghe.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS trả lời câu hỏi
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
* VHGT: GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy 
bay?”. – HS lắng nghe.
- GV nêu câu hỏi:
GV nhắc nhở HS: Hãy luôn cài dây an toàn khi đi 
trên các phương tiện giao thông
Cài dây an toàn phải đúng qui cách mới đảm bảo 
an toàn cho bản thân.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền
a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người xung 
quanh về quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe: 
+ Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn. + Một số quy định khi đi xe buýt: 
 chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, 
 không đứng sát mép đường; ngồi 
 vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào 
 cột đỡ hoặc móc vịn; lên và xuống 
+ Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. xe khi xe đã dừng hẳn, đi theo thứ 
 tự, không chen lấn, xô đẩy. 
 + Một số quy định khi đi thuyền: 
 mặc áo phao đúng cách trước khi 
 lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên 
 Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy định nào thuyền, ngồi yên không đứng, 
khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền. không cho tay, cho chân xuống 
Bước 2: Làm việc cả lớp nước; lên và xuống thuyền khi 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm thuyền đã được neo chắc chắn. 
việc trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
 - HS trình bày. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu 
 trả lời.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN VIẾT: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nghe viết lại chính xác 12 dòng thơ bài thơ“Bà nội,bà ngoại” 
 - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iên/yên; ân/âng. 
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ trong bài chính tả.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học.
 b.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình 
 bày văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 
 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 3’
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học
 *Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành học sinh chơi
 Tìm tiếng có âm Các nhóm thi đua lên bảng viêt tiếng có 
 vần iên;yên
 Giáo viên nhận xét trò chơi Nhận xét trò chơi
 2. Hình thành kiến thức 7’
 *Mục tiêu: Nắm được hình thức và nội dung bài viết.
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết
 - GV mời 1 HS đọc lại bài viết , yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
 cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét về nội - 1 HS đọc lại.
 dung và hình thức của 3 khổ đầu bài thơ:
 + Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu 1 em trả lời
 thương của hai bà dành cho cháu? 
 Viết vào bảng con các từ:
 Cho HS luyện viết từ các em dễ viết sai Chuối; trông;chẳng nghĩ;...
 3. Luyện tập, thực hành: 22’
 *Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iên/yên; 
 ân/âng. 
 *Cách tiến hành
 a. HS nghe – viết
 - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.
 - GV đọc cho học sinh viết bài. GV đọc 
 thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 - HS lắng nghe.
 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV thedõi, - HS nghe – viết.
 uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - Chấm, chữa bài - HS soát lại.
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
 - HS tự chữa lỗi.
 (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng 
 - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 - HS quan sát, lắng nghe
 b. Làm bài tập chính tả:
 Bài 1. Điền vào từng chỗ trống iên hoặc 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 yên cho phù hợp *Bước 1: làm bài cá nhân
 * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn
 * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp bình ... Nhận xét bài rút ý đúng
 Tiến bộ; chiến đấu; bình yên; nối liền
 Bài 2. Điền vào từng chỗ trống ân 
 hoặc âng cho phù hợp :
 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 *Bước 1: làm bài cá nhân
 n ...... đỡ * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn
 * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp
 Nhận xét bài rút ý đúng
 Bận việc; xa gần; nâng đỡ; viên phấn
 Theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài
 Chốt bài đúng
 4.Vận dụng: (3p)
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS Nêu từ chỉ sự vật có vần ân;âng
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Luyện toán 
 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải toán có lời văn
2. Năng lực
- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 
trước khi vào bài mới
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - HS chơi cả lớp
Ôn lại cách tính nhẩm trong phạm vi 20
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài
2. Hoạt dộng Thực hành, luyện tập - HS nhắc lại tên bài 
Mục tiêu: Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) 
trong phạm vi 100
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
 84 - 57 7 + 58 36 + 48 - HS nêu yêu cầu và làm vào vở, 1 em 
 86 - 39 43 - 18 100 - 39 làm bài trên bảng phụ
- GV nhận xét - Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Bài 2. Tính: - HS chữa bài trên bảng
 34cm + 47cm= 24 + 7 + 30 = 
 75cm – 40cm = 73 – 40 + 35 = 
Bài 3: Mẹ mang ra chợ bán 80 quả cam. 
Buổi sáng mẹ bán được 34 quả, buổi chiều - HS đọc bài toán và làm bài toán vào 
bán được 37 quả. Hỏi cả sáng và chiều mẹ vở, 1 em làm bài trên bảng phụ
bán được bao nhiêu quả cam? - Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
- Gv cùng HS chữa bài. - HS chữa bài trên bảng
3. Hoạt dộng vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
để nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.
+Bài học hôm nay giúp em ôn tập kiến thức 
gì?
+ Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn - HS chia sẻ
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 Thứ Tư, ngày 07 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: VẦNG TRĂNG CỦA NGOẠI
 ( 2 tiết ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc 
độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
nói về tình cảm của ông ngoại dành cho My và cu Bin cũng như tình cảm trong trẻo 
của hai chị em đối với ông ngoại.
- Biết đặt câu nói về tình cảm; dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét.
1.2. Năng lực văn học
 Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- Phẩm chất: 
+ Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng ông bà.
+ Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS vận động theo bài 
hát: Thương lắm ngoại ơi Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
- GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Vầng Thương lắm ngoại ơi 
trăng của ngoại 
2. Hoạt động Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Vầng trăng của ngoại 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, (đọc hết bài)
uốn nắn tư thế đọc của HS. 
- HS phát hiện từ khó: - 1 số HS đọc từ khó: vầng trăng, khuya, 
 quầng sáng, 
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn ở phần cuối bài: chõng, quầng sáng, 
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS ngoại, ba má 
 - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá tiếp nối 2 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 - 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, suy - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự 
 trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn 
 hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 + Câu 1: Nghỉ hè, ba má cho chị em My về 
 quê ở với ai? (Nghỉ hè, ba má cho chị My về 
 quê chơi với ông ngoại.)
 + Câu 2: Hằng ngày, ba ông cháu làm 
 gì?( Hằng ngày, buổi sáng, ăn sáng xong, ba 
 ông cháu ra vườn, quét lá rụng, vun gốc cây, 
 tìm những trái cây chín vàng. Buổi tối, va ông 
 cháu kê chõng tre ra sân, tìm các vì sao trên 
 trời.)
 + Câu 3: Quầng sáng My nhìn thấy khi tỉnh 
 giấc là gì? Chọn ý đúng:
 a) Vầng trăng lọt vào nhà.
 b) Ánh trăng chiếu vào nhà.
 c) Ánh sáng từ chiếc đèn bàn của ông.
- Gọi HS nêu nội dung bài. (Đáp án: c).
 Câu chuyện nói về tình cảm của ông ngoại 
 dành cho My và cu Bin cũng như tình cảm 
- GVnhận xét, bổ sung và chốt lại 
 trong trẻo của hai chị em đối với ông ngoại.
nội dung bài đọc
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: Biết đặt câu nói về tình cảm; dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét.
b.Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Đặt một câu nói về tình cảm - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo
của ông với hai cháu thể hiện qua câu + BT 1: Đặt một câu nói về tình cảm của 
chuyện trên. ông với hai cháu thể hiện qua câu - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS chuyện trên. 
hoạt động * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
 (Nói theo yêu cầu cho nhau nghe)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 VD:
 ▪ Ông ngoại rất quan tâm My và Bin.
 ▪ Tình cảm của My và Bin dành cho ông 
 ngoại rất trong sáng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và + BT2: Dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận 
Bài tập 2: Dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét về câu nói của bạn My: “Ngoại ơi, 
xét về câu nói của bạn My: “Ngoại ơi, hóa hóa ra đầy là vầng trăng của ngoại!”. - 1 
ra đầy là vầng trăng của ngoại!”. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập. * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
cả lớp * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) VD:
 ▪ Câu nói của bạn My rất hay!
 ▪ Câu nói của bạn My rất trong sáng!
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung ▪ Câu nói của bạn My rất dễ thương!
Bài tập 3: - GV chiếu BT 3 lên bảng : Dấu 
 - 1 HS đọc nội dung BT 3 trước lớp: Dấu 
câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm 
 câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm 
hay dấu chấm hỏi?
 hay dấu chấm hỏi?
- GV mời 1 HS lên bảng làm BT, yêu cầu 
 - 1 HS lên bảng làm BT, yêu cầu các HS 
các HS còn lại làm bài vào vở. còn lại làm bài vào vở
 - HS nhận xét, trình bày bài làm của 
- GV mời một số HS nhận xét, trình bày 
 mình.
bài làm của mình.
 - TT dấu câu cần điền là: [.], [.], [?]
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành: 
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em đã làm những gì để thể hiện tình 
 yêu thương, quý mến, kính trọng ông bà.
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 (Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính 
huống gần với thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm bảng con - Hs làm bảng con
 Đặt tính rồi tính - Chia sẽ KQ 
 59 + 9 62 - 6
- GV nhận xét - tuyên dương
GV liên hệ GT bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Biết cách giải toán có lời văn về nhiều hơn, tham gia trò chơi tích cực, 
tự tin) 
b. Cách tiến hành :
Bài 4: - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv trình chiếu BT4
- GV nêu nhiệm vụ Biết giải toán dạng nhiều hơn
 Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: 
 Bài toán hỏi gì? Sơn: 26 quả bóng
 Bài toán thuộc dạng toán gì? Hương nhiều hơn: 14 quả

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx