Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx62 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 14
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp 
đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng 
đồng. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
sinh hoạt cho HS kể chuyện về tấm động.
gương làm việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại 
diện để tham gia kể chuyện trước toàn 
trường.
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu 
chuyện được nghe. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 .
 ---------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
 vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
 đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / 
 phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
 việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là 
 tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất 
 cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé.
 - Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
 1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận diện được bài thơ.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập.
 - Biết tổ chức thảo luận nhóm. Phân công thành viên trong nhóm.
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần 
phần Chia sẻ trước lớp. Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, theo.
mời một số HS trả lời nội dung trong - HS quan sát tranh, mời một số HS 
mỗi bức tranh. trả lời nội dung trong mỗi bức tranh.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt 
bàn. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước 
lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả 
thiệu về bố mẹ mình. lớp lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU(Hơn 1,5 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Cả nhà - HS nghe bài hát thương nhau
+ Bài hát nói lên điều gì? - HSTL:
- GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 
2 dòng thơ. dòng thơ. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn 
nắn tư thế đọc của HS.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia 
 - HS thảo luận nhóm 2 để chia khổ 
khổ thơ
 thơ
- HS chia sẻ trước lớp
 - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 5 
 khổ thơ)
- GV cho HS đọc 5 khổ thơ - HS đọc 
- GV yêu cầu 1 - 2 cặp đôi đọc phần - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích
chú thích
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm 4
 - HS luyện đọc nhóm 4
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối 
 + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, 
 trước lớp.
tổ).
 + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 HS giỏi đọc lại toàn bài
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, 
 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: 
 Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc 
 mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: 
 Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: 
 phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 
 trả lời. Sau đó đổi vai
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói 
 với ai?
 ▪ HS 2: Bài thơ là lời của 
 người mẹ dành cho em bé sắp 
 chào đời.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị 
 những gì để đón con ra đời?
 ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ 
 và bố đã chuẩn bị: mẹ đan 
 tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc 
 khăn cái hoa và cái lá, bố 
 mua chiếc chăn mới dành 
 riêng cho con đắp, bố giặt áo 
 cho con, viết thơ cho con.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến 
 em bé sắp sinh như thế nào?
 ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến 
 em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao 
 giờ sinh em bé?”.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường 
 tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? 
 Chọn ý đúng: a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố.
 ▪ HS 1: b) Tương lai của con.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
 - HS trả lời
+ GV: Bài thơ nói lên điều gì?
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút)
* HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc yêu cầu bài 1,2
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận sau đó làm bài vào vở 
 BT
 - HS chia sẻ trước lớp
+ BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, + Thương yêu, thương mến, thương 
 quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, 
quý, mến, kính với nhau để được ít 
 quý mến, mến thương, mến yêu, kính 
nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). yêu, kính quý, kính mến.
+ BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm 
 - Mọi người trong gia đình em đều 
được ở BT 1.
 yêu thương nhau.
 - Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính 
 yêu của chúng em!
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng - HS nhận xét
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu
được điều gì? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
 LÍT (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên 
và ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
- Phát triển năng lực toán học
Thông qua việc quan sát, xác định các số đo dung tích theo đơn vị lít của các đồ 
vật, nói lên kết quả đong của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận 
toán học, NL giao tiếp toán học
- Thông qua việc thực hành rót nước vào các ca 1 lít hay các cốc nhỏ hơn trong 
thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu được phép tính, trả lời 
câu hỏi của tình huống, HS phát triển về NL sử dụng công cụ, phương tiện toán 
học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, ca, cốc đựng nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- Trò chơi Con số may mắn
 1 3 5
 2 4 6 -HS chủ động tham gia chơi
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách 
chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 + Lắng nghe.
em. Các đội bốc thăm giành quyền 
chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 
số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với 
con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 
10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời 
đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 
câu hỏi ứng với 6 con số:
1. Nêu cách đặt tính 68 + 32?
2. 26 + 74 bằng bao nhiêu?
3. Số liền trước của kết quả phép tính 
63 + 37 là bao nhiêu?
4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là 
bao nhiêu lá cờ?
5. Nêu cách tính 45 + 55?
6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 
31, đúng hay sai?
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên vũ.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng: Lít
 - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bày bài vào vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 - 15 phút)
Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung 
tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
Cách tiến hành:
Việc 1: Làm quen với biểu tượng 
dung tích (sức chứa).
- GV cho HS quan sát các vật dụng 
đựng nước.
- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh .- HS quan sát .
to, nhỏ khác nhau.
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ?
Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào 
đầy ca, ta được 1 lít nước.
 -HS trải nghiệm trên thí nghiệm,học 
 sinhquan sát.
- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái 
thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít - Cốc to.
viết tắt là: l. - Cốc bé. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, 
- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 - Theo dõi, lắng nghe.
lít, 
 Nhận xét, tuyên dương.
 - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
 - Vài học sinh đọc.
 - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết 
 vào bảng con.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải 
toán với các số kèm theo đơn vị lít.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập.
a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng 
nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các 
vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. -HS xác định yêu cầu bài tập.
 + HS nhận ra lượng nước trong mỗi 
 ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được 
 số đo lượng nước có trong mỗi ca.
 - 2 lít
 - 4 lít
- Cho học sinh nhận xét. - 7 lít
- Giáo viênnhận xét, sửa bài. - Học sinhnhận xét.
b.Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp - Lắng nghe.
quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận 
kiệncho HS quan sát được tình huống biếtđược số lít nước rót đầy được 3 
rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). ca, mỗi ca 1 lít. 
 - HS xác định được số lít nước lúcđầu 
 trong bình là 3 lít.
 - Học sinhnhận xét.
- Cho học sinh nhận xét.
 - Lắng nghe.
- Giáo viênnhận xét, sửa bài.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải 
toán với các số kèm theo đơn vị lít
Cách tiến hành: Bài 2: (trang 79)
-Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập.
- Mẫu: 9l + 8l = 17l
- Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, 
lớp bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo 
 mẫu)
 - Học sinh chú ý, theo dõi.
 - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp 
 làm vào bảng con-> chia sẻ
 15 l+5 l=20l 
- Giáo viênnhận xét, chữa bài. 7l + 3l+8 l=18 l
 22l-20l=2l 
 37l-2l-2l=33l
 - Học sinhlắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
Cách tiến hành
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu ý kiến 
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 .
 ----------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 LÍT (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên 
và ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
- Phát triển năng lực toán học
Thông qua việc quan sát, xác định các số đo dung tích theo đơn vị lít của các đồ 
vật, nói lên kết quả đong của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận 
toán học, NL giao tiếp toán học
- Thông qua việc thực hành rót nước vào các ca 1 lít hay các cốc nhỏ hơn trong 
thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống, HS phát triển về NL sử dụng công cụ, phương tiện toán 
học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Hs chủ động tham gia
+ Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi + Lắng nghe.
gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên 
phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm vụ 
của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả 
ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ 
có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi 
lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào 
có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: + Học sinh tham gia chơi.
+ Tổ chức cho học sinh chơi. Câu hỏi, phép tính: Đáp án:
 1) 15l + 6l = ? 1) 24l
 2) 19l đọc là? 2) 12l
 3) 16l + 8l = ? 3) 19 lít
 4) 39l - 5l - 3l = ? 4) 21l
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi 5) 12 lít viết là? 5) 16l
và tuyên dương những học sinh trả lời 6) 8l + 3l + 5l = ? 6) 31l
đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh lắng nghe.
bảng: LÍT
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải 
toán (có lời văn) với các số kèm theo đơn vị lít. Biết liên hệ thức tế tìm được 
một số vật dụng chứa nước
Cách tiến hành:
Bài 3: - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS trả lời
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm 
gì? - HS làm bài giải vào vở.
- Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn - HS lên trình bày bài làm.
lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế Dự kiến chia sẻ:
nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. + Vì sao bạn tìm được bình xăng của 
- Gọi HS chữa bài xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Bạn nào có đáp án khác?
làm đúng. + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 
Bài giải:Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô là: học?
52 + 30 = 12( lít)
 Đáp số: 12 lít
* GV chốt cách giải bài toán về nhiều 
hơn.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu.
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS quan sát các vật dụng và các số 
yêu cầu. đo theo đơn vị lít.
 - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật 
 trong thực tế có thể chứa được 1 l, 
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ 23l,10l, 50l.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn - Lớp lắng nghe, nhận xét 
thành bài tập
- Nhận xét, đánh giá.
- GV chấm nhanh bài làm của một số 
học.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút)
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, 
phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống.
Cách tiến hành:
Bài 5: ( trang 79) - HS QS và đọc yêu cầu.
- Chiếu bài lên bảng - HS thực hành.
- GV cho học sinh thực hành đổ nước 
từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc 
nhỏ hơn.
- GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và 
cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
 - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc 
- Nhận xét, đánh giá so với bình đựng một lít.
- GV chốt nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
Cách tiến hành:
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
củng cố kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC 
 .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 NGHE VIẾT: CHO CON – CHỮ HOA M
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
 thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
 - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
 ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
 mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 1.2. Năng lực văn học: 
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT 
 chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Tập chép được bài chính tả, làm được các bài tập. Đọc và viết chữ hoa, câu 
ứng dụng.
- Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận 
xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng.
- Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận,kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe
học
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả 
cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình 
cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con 
sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ 
nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là 
nơi để trở về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
 - HS tự chữa lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
* HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at
Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT - 3 HS lên bảng hoàn thành BT.
2, 3a và 3b. + BT 2:
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, ▪ Cả nhà quây quần trong ngày 
 nghỉ.
YC các HS còn lại làm bài vào VBT.
 ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng 
 ngả.
 ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga.
 + BT 3:
 a) Chữ ch hay tr?
 Một mẹ sinh được triệu con
 Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
 Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào 
 nhìn.
 Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là 
 mặt trời.
 b) Vần ac hay at?
 Từ tre từ trúc mà ra
 Thành bạn thân thiết hát ca cùng 
 người
 Thon dài một đốt thế thôi
 Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga
 Cái sáo.
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn trên bảng, nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án
 - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA M (20 – 25 phút)
* HĐ 3: Tập viết chữ hoa M
Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét mẫu chữ M:
+ Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét.
+ Cấu tạo:
 - Nét 1: Móc ngược trái (gần 
 giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng 
 hơi lượn đầu sang phải).
 - Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn 
 một chút ở cuối nét.
 - Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở 
 hai đầu.
 - Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết:
 - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, 
 viết nét móc từ dưới lên hơi lượn 
 sang phải. Rê bút khi chạm tới 
 đường kẻ 6 thì dừng lại.
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 
 1, chuyển hướng đầu bút để viết 
 tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi 
 lượn sang trái một chút và dừng 
 bút ở đường kẻ 1.
 - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 
 2, chuyển hướng đầu bút để viết 
 tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. 
 Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú 
 ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai 
 đầu.
 - Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 
 3, chuyển hướng đầu bút để viết 
 nét móc ngược phải. Dừng bút 
 trên đường kẻ 2.
- GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe.
4.2.Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một 
con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS lắng nghe.
- GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý 
nói một người trong cộng đồng bị tai - HS lắng nghe.
họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia 
sẻ, đau xót.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
 - Những chữ có độ cao 2,5 li:M, các chữ cái.
 b, g.
 - Chữ có độ cao 2 li:đ.
 - Chữ có độ cao 1,5 li:t.
 - Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li:ô, c, o, n, ư, a, u, c.
4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ 
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ nhỏ vào vở.
vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Một con 
 ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào 
 vở.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng 
những HS chưa viết xong bài trên lớp mẫu, đúng cỡ
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù: sau bài học học sinh biết
*Nhận thức về khoa học.
 - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
 - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung 
tâm thương mại. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
 - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
 - Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải
2. Học sinh:SGK, Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn 
có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao?- 
GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều - Lắng nghe
được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. 
Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng 
vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó 
không? Và, các em có biết về hoạt động 
mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra 
như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời 
giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 
10: Mua, bán hàng hóa.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 13’
Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng
hóa ở chợ.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang - HS quan sát tranh, trả lời câu 
52, 53 và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói 
của các nhân vật trong hình để trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu + Kể tên một số hàng hóa được 
trả lời. bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả gà,...
lời. + Cách mua, bán hàng hóa ở 
 chợ: hỏi giá hàng, lựa chọn 
 hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả 
 tiền cho người bán hàng. 
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: 12’
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. 
b. Cách tiến hành: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả 
lời câu hỏi:
+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua 
hàng?
+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? 
- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh - HS trả lời.
minh họa về chợ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày 
kết quả làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và 
nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên 
dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh 
minh họa. 
- GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ 
đặc sắc ở Việt Nam:
+ Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa 
không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ 
nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân 
bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi 
trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp 
gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người 
dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả 
một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục 
vô cùng thú vị.
+ Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất 
hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến 
giao thông chính. Nơi cả người bán và người 
mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện 
vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi 
thường tại các khúc sông không rộng quá mà 
cũng không hẹp quá.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 5’
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 -----------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx