Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu bài học: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (55 phút) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù : 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2 Phát triển năng lực văn học -Nhận diện được một bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm - HS quan sát tranh, lắng nghe, nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là tiếp thu. bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa: những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, + Líu ríu chạy: chạy như dính dập dờn. chân vào nhau. + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu - HS đọc bài, các HS khác lắng bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng nghe, đọc thầm theo. lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS lắng nghe, luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ. - HS đọc bài. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi. phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và - HS trả lời: đáng yêu của đàn gà con? + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn các câu hỏi. gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả Chỉ nhìn thấy một rừng chân của cảnh mẹ con gà làm gì? gà con dưới bụng gà mẹ. - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu nội dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài vệ. thơ', các em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt - HS đọc yêu cầu câu hỏi. được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả những gì? - HS làm bài. + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? - HS trình bày: Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm đen, sáng ngời đều trả lời cho câu bài tập. hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu III. VẬN DỤNG VÀ TRẢI NGHIỆM : - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ - HS đọc bài. của bài Đán gà mới nở. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________ Toán BÀI: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. Phát triển các phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh GV nêu - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn câu hỏi: câu hỏi: khởi + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ. + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có +Bạn gái nói gì? 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. +Bạn trai hỏi gì? + Bạn trai hỏi: Có tất cả - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để bao nhiêu chấm tròn? trả lời câu hỏi của bạn trai + Có tất cả 10 chấm tròn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh - HS lắng nghe. hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm - HS ghi tên bài vào vở. tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 - HS lấy các chấm tròn và 10’ B. Hoạt động hình được lấy 5 lần. thành kiến thức thực hiện theo GV Mục tiêu: Biết làm -Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của quen với phép nhân mình. - Hs chỉ và đọc và viết dấu nhân. 2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 2 5=10 -Hs thao tác trên các thẻ Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. của mình. - Gọi hs đọc lại. -Hs đọc. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - Hs thực hiện. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép nhân 2 3 Hs lấy thẻ và thực hiện: 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 3=6 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 6 C. Hoạt dộng thực 2 được lấy 6 lần. hành, luyện tập Ta có phép nhân: 2 6=12 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. - GV nêu BT1. 12’ - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được Bài 1: Xem hình lấy 3 lần.5 3=15 -HS xác định yêu cầu bài rồi nói ( theo tập. mẫu): - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs lắng nghe -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs thực hiện theo nhóm - Gọi hs nhận xét. đôi -Nhận xét câu trả lời của các cặp. - Hs nêu kết quả 4 được lấy 5 lần. 4 5=20 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có 5 lọ như thế. 6 được lấy 2 lần. 6 2=12 -Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho Hs lắng nghe ví dụ trên. - Gv yêu cầu hs nêu đề bài Hs trả lời: 3 5 -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn phép nhân thích hợp với mỗi -Hs nêu đề toán Bài 2: Chọn phép tranh và giải thích lí do chọn. - Hs thảo luận nhân thích hợp với - Gọi 3 nhóm hs trả lời. mỗi tranh vẽ: -Gọi hs nhận xét. - Các nhóm trả lời Gv chốt: - Hs nhận xét +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân: 3. - Hs lắng nghe +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân: 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân: 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. - Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường họp theo nhóm đôi và nói -Hs đọc đề cho bạn nghe -Hs thực hành Bài 3: Xếp các -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp chấm tròn thích -Gọi hs nhận xét. hợp với mỗi phép -Các nhóm trả lời nhân sau: -Nhận xét các nhóm. - Hs khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm -Hs nêu bạn đưa ra phép tính đúng và giải -Hs thảo luận nhóm 4 thích D. Hoạt dộng vận -Gọi hs chữa miệng dụng - Nhận xét bài làm của hs -Hs trả lời Bài 4: Giải toán -Hs lắng nghe Mục tiêu: Vận dụng Hôm nay học bài gì? được kiến thức kĩ năng đã học vào -Gọi hs nêu ra một số tình huống Làm quen với phép nhân- giải bài toán thực tế thực tế liên quan đến phép nhân rồi Dấu nhân liên quan đến phép chia sẻ với bạn. -Hs nêu nhân. E.Củng cố- dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _______________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. • Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. • So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. - Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật. - Bảng phụ, giấy A2. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS: + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi ý. Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều trường sống xảy ra 1 Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết - HS trình bày kết quả: quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể Hình Nhận xét về Dự đoán điều trình bày kết quả làm việc với một hình, các môi trường xảy ra HS khác nhận xét, bổ sung. sống - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. 1 Rừng bị Nếu không cháy, chuột tìm được nơi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: túi mất nơi sống mới phù + Qua các hình đã được quan sát, em nhận sốn, đang hợp, chuột túi thấy thực vật, động vật cần môi trường cung chạy trốn vì có thể sẽ chết cấp những gì để sống? ngạt khói vì ngạt thở, + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể thiếu ăn trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? 2 Nước trong Nếu nước cạn + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực ao hồ đang hết, cá sẽ chết vật, động vật? sắp bị cạn. vì ngạt thở. - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK Cá khó thở trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm vì thiếu mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động không khí vật biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. trong nước - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường 3 Đất ruộng Cây lúa sẽ sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho lúa khô nứt chết vì không động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi nẻ vì hạn đủ nước nuôi trường sống của thực vật và động vật. hán cây II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 4 Hạn hán làm Trâu có thể DỤNG đất khô cằn, chết vì không Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” cỏ không kiếm được a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về sự ảnh mọc được thức ăn hưởng của môi trường sống đối với thực vật, động vật. 5 Nước thải Nước thải của nhà máy chứa nhiều b. Cách tiến hành: thông qua chất độc hại. Bước 1: Làm việc cá nhân xử lí, đổ Khiến động thẳng ra ao vật, thực vật - GV yêu cầu HS đặt ra các câu “Nếu....thì....” hồ. có thể bị chết theo cấu trúc: + Nếu một sự kiện/việc làm/hoạt động nào đó 6 Lũ lụt làm Cây bị ngập tác động đến môi trường sống. ngập cây cối lâu trong nước sẽ chết, rễ cây + Thì hậu quả hay kết quả của việc làm trên nhà cửa không thở tác động đến môi trường, thực vật, động vật. được. - HS trả lời: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp nước, không khí,... + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên thì thực vật, động vật có thể chết vì không có thức ăn, nước Bước 2: Làm việc theo nhóm uống, không khí. - Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các HS + Phải bảo vệ môi trường sống của khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi nhóm thực vật, động vật vì môi trường sống cầm một quả bóng. cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. - Cách chơi: - HS chơi trò chơi: + HS 1 cầm bóng và nói: “Nếu....” vừa tung bóng cho bạn tiếp theo. (Ví dụ: Nếu áo cạn + Nếu rừng bị đốt làm nương thì thực nước). vật bị chết, động vật bị mất nơi sống. + HS 2 bắt được quả bóng sẽ phải nói “thì...” + Nếu nước thải đổ thẳng ra sống (Ví dụ: thì cá trong ao sẽ chết). Tiếp theo HS2 suối, thực vật, động vật sống ở sông tiếp tục vừa tung bóng cho bạn khác vừa nói suối có thể bị ngộ độc. “Nếu...” + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì thực + Ai không bắt được bóng sẽ thua, ai bắt được vật, động vật sống ở ao, hồ có thể bị bóng nhưng nói câu “thì....” bị chậm thì tất cả ngộ độc. cùng đếm 1,2,3 mà không trả lời được cũng sẽ + Nếu xả rác bừa bãi thì môi trường bị thua. sống bị ô nhiễm. Bước 3: Làm việc cả lớp + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng nứt - GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua trò nẻ, cỏ không mọc được thì cây cối chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao phải không mọc được hoặc bị chết do bảo vệ môi trường sống của thực vật và động không đủ nước nuôi cây, trâu bò vật? không có cỏ để ăn. + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể chết vì ngập lâu trong nước. + Nếu phun thuộc trừ sâu ở ruộng lúa, Thực hành viết khẩu hiệu hoặc vẽ tranh của các động vật trong ruộng lúa có thể bị bản thân và chia sẻ với mọi người xung chêt vì ngộ độc. quanh a. Mục tiêu: Củng cố nhận biết các việc làm bảo vệ môi trường của bản thân và chia sẻ với mọi người xung quanh. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà quan sát các tranh vẽ và các khẩu hiệu bảo vệ môi trường sống - HS tự tìm tòi và lựa chọn chủ đề cho của thực vật và động vật. tranh vẽ/khẩu hiệu của mình. - HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình. - HS giới thiệu tranh vẽ của lớp mình trong tiết học sau . . __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất : Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, - HS lắng nghe. viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS soát bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS tự chữa bài. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa ngã vào câu đố (Bài tập 2) lại bài của mình. a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, - HS lên bảng làm bài: hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ đố: chim cú mèo. hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đố: con voi. đơn (Bài tập 3) - HS đọc bài. a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. - HS làm bài. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ - HS trình bày: P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. Cách tiến hành: b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét gà. + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). có 6 ĐKN. • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong - HS quan sát, tiếp thu. không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK - HS quan sát, tiếp thu. 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở Luyện - HS quan sát trên bảng lớp. viết 2. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t - HS lắng nghe, quan sát và tiếp cao 1.5 li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; thu. Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết câu ứng dụng vào vở. viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. III. Vận dụng và trải nghiệm - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. - HS lắng nghe, thực hiện. _______________________________________ Toán BÀI: PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận thế vui tươi, phấn luận nhóm đôi để nói với bạn về khởi +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 những điều quan sát được từ bức tàu lượn có 15 bạn. tranh - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời - Bạn nào nêu cho cô phép tính để
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



