Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 14 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Vòng tay yêu thương”. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. - Phiếu học tập b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG CHÀO CỜ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: -Gv sắp bàn ghế thành 4 nhóm 4 góc lớp hoặc trên Lớp trưởng điều hành, cả sân trường , phần giữa học sinh tập hợp để chào cờ lớp thực hiện - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn chào cờ. hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. ttt 2. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ a. Mục tiêu: Nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua, phát động phong trào ( việc làm) của tuần tới b. Cách tiến hành: - Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 14 của lớp . - HS lắng nghe. GV nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, tham gia .Học tập: -Đi học đúng giờ, học bài và làm dầy đủ, vào các hoạt động. tích cực phát biểu ý kiến. 2.Vệ sinh, lao động: Trực nhật tốt, Không ăn quà vặt, vứt rác đúng nơi quy định, không làm bẩn tường, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 3. Đạo đức, kỷ luật: Nói năng chuẩn mực, lễ phép. Thái độ hòa nhã. Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ . Việc nói chuyện riêng trong giờ học giảm, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 3. Đạo đức, kỷ luật: Nói năng chuẩn mực, lễ phép. Thái độ hòa nhã. Thực hiện tốt giờ tự quản, không nói chuyện riêng trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 4. Tích cực tham gia các sân chơi trí tuệ qua mạn Internet. Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng xé giấy làm đồ chơi - Một số bạn còn quên sách vở - GV phát động phong trào ( việc làm) của tuần 15 -Thực hiện tốt nề nếp trật tự lớp học, đi học đúng giờ. Mặc đồng phục đúng theo quy định -Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông -Duy trì tốt việc sinh hoạt 15 phút đầu buổi học -Luôn trực nhật sạch sẽ, đổ rác đúng chỗ, giữ gìn vệ sinh trường lớp. Sắp xếp lớp gọn gàng -Tưới nước và chăm sóc cây hoa -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp Thi đua xây dựng bài, hoạt động nhóm sôi nổi - Thi đua Giữ vở sạch, viết chữ đẹp - Tham gia giải bài trên báo và các sân chơi trên mạng Intenet . 3. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu:Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Cùng các bạn trong nhóm lập được kế hoạch hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương”. b . Cách tiến hành: -Cho học sinh hát và vận động theo bài hát: Bốn phương trời . - Học sinh hát, vận động - Bài hát muốn nói với em điều gì ? theo . - Giáo viên dẫn dắt : Trong cuộc sống hằng ngày các em cần biết chia sẻ tình yêu thương, tấm lòng tương thân tương ái với bạn bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng khó khăn . Gv: Các em đã tham gia việc làm nào để giúp đỡ người khác chưa ? -Học sinh nêu việc em đã - Gv bổ sung cho HS một số hoạt động để hưởng làm ứng phong trào Kết nối “Vòng tay yêu thương”: + Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để tặng các bạn HS vùng khó khăn. + Viết thông điệp chia sẻ, động viên gửi tới các bạn HS ở vùng gặp thiên tai. - Giáo viên chiếu cho học sinh xem một số hình ảnh học sinh tham gia giúp đỡ bạn . - Học sinh theo dõi - Gv chia lớp thành 4 nhóm : -GV cho học sinh thảo luận Xây dựng kế hoạch vòng tay yêu thương + Gv giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận ghi + Gv phát phiếu cho các nhóm kết quả vào phếu Kế hoạch cụ thể: Nhiệm Cách Sản Thời Nhóm Ghi vụ làm phẩm gian trưởng chú thực hiện - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét về việc xây dựng kế hoạch của các nhóm 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu:HS liên hệ thực tế, tuyên truyền người thân bạn bè cùng chia sẻ b. Cách tiến hành: - Qua bài học hôm nay em hiểu thêm được điều gì? - Em sẽ cùng các bạn trong nhóm làm gì để thực hiện được kế hoạch chia sẻ khó khăn với những bạn gặp khó khăn trong cuộc sống của nhóm đã xây dựng ? Dặn dò: - Nhận xét chung và dặn dò các nhóm quyết tâm trực hiện kế hoạch để đạt kết quả tốt . ------------------------------------------------------------ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. - Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. 1.2. Năng lực văn học - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập. - Biết tổ chức thảo luận nhóm. Phân công thành viên trong nhóm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các câu ca dao lên bảng, - HS quan sát, đọc các câu ca dao. YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp với ô trống trong mỗi câu ca dao. - Một số HS trả lời. - GV mời một số HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án: (1) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe. (3) Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị cho bữa cơm như thế nào HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát hát: Đứa con hiếu thảo + Bài hát nói lên điều gì? - HSTL - GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo. tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi việc gì? nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn bữa cơm đầu tiên. đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau + Câu 2: đó đổi vai. ▪ HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. ▪ HS 1: a). + Câu 3: ▪ HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! ▪ HS 2: HS chọn theo ý thích. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (17 – 20 phút) * HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Cách tiến hành: -Em đã học được những gì sau bài học -HSTL này? - Em đã làm gì để đền đáp công ơn -HSTL tình cảm sâu năng của bố , mẹ? - GV nhận xét tiết hoc - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ TOÁN ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. - Phát triển năng lực toán học - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát Đường và chân là đôi bạn thân. Đường và chân là đôi bạn thân. - GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 - 15 phút) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. Cách tiến hành: 1. Giới thiệu điểm - GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với HS đây là điểm - HS nhắc lại. A. – GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta thường dùng - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng chữ cái in hoa. con. 2. Giới thiệu đoạn thẳng – GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi tên hai điểm đó. - GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB, - HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB vào – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn nháp. thẳng AB đi qua hai điểm A và B. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài tập Cách tiến hành: Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng có trong hình sau: - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs làm bài -HS xác định yêu cầu bài tập. -Gọi HS chữa miệng - HS hoạt động cá nhân nhận ra và *GV chốt lại cách gọi tên các điểm và gọi được tên các điểm và đoạn thẳng đoạn thẳng. có trong hình đã cho. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi -HS xác định yêu cầu bài tập. hình sau ( theo mẫu) -HS quan sát và lắng nghe - GV nêu BT2. - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và -GV hướng dẫn mẫu đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi - Yêu cầu HS làm bài hình. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả *GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS khác nhận xét trong mỗi hình. HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo mẫu). - GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và B. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn -GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài thẳng cần chấm hai điểm. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vàocuộc sống. Cách tiến hành: Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của mình. -GV tổ chức cho HS chơi HS tham gia trò chơi “ Ai nhanh – Ai -Khen đội thắng cuộc. đúng” -HS phân tích để tạo ra được những chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành: - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết thêm được điều gì? - HS chia sẻ ý kiến -Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của các - HS lắng nghe thành viên trong nhà. - Chuẩn bị bài học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . ----------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 TOÁN ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. - Phát triển năng lực toán học - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng, gọi đúng tên các đối tượng đó, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc liên hệ , xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, - HS quan sát tranh và nêu lên cảm con đường uốn cong nhận con đường thẳng tắp, con đường -GV giới thiệu bài uốn cong. - HS nhắc lại tên bài 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 - 15 phút) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. Cách tiến hành: 1. Giới thiệu đường thẳng - GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng và giới thiệu với HS: đây là đường thẳng. - HS nhắc lại. 2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho HS quan sát và nhận ra đường thẳng. -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường - HS quan sát và lắng nghe thẳng và cho HS nhận biệt được ba cùng nằm trên một đường thẳng. GV - HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng hàng. 3. Giới thiệu đường cong -GV cho HS quan sát hình ảnh đường cong, rồi giới thiệu đường cong. 4. Giới thiệu đường gấp khúc - HS quan sát và lắng nghe - GV cho HS quan sát hình ảnh đường gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS quan sát và lắng nghe - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc -HS nhắc lại : đường gấp khúc rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc ABCD. là ABCD. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc đã học vào làm bài tập Cách tiến hành: Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau: - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường -Gọi HS chữa miệng thẳng, đường cong có trong mỗi hình *GV chốt lại cách nhận ra đường đã cho thẳng, đường cong. - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét Hs lắng nghe và ghi nhớ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, những hình ảnh của đường -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, thẳng, đường cong. những hình ảnh của đường thẳng, -GV nhận xét đường cong. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành: - Hỏi: Qua bàihọc hôm nay, em biết thêm điều gì? -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. những hình ảnh của đường thẳng, đường cong. - Chuẩn bị bài học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . TIẾNG VIỆT BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. - Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong bài tập chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Nghe viết được bài chính tả, làm được các bài tập. Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS múa,hát bài Ơn - Cả lớp hát bài: Ơn nghĩa sinh thành nghĩa sinh thành - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu:: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS đọc thầm theo. cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả - HS lắng nghe. lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào - HS nghe – viết. 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS soát lại. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS tự chữa lỗi. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS quan sát, lắng nghe. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. * HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: a) Chữ r, d hay gi? Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn LÊ HỒNG THIỆN + BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a) (rành, dành, giành): ▪ để dành ▪ dành dụm ▪ giành lấy ▪ rành mạch b) (nửa, nữa): ▪ một lần nữa ▪ lát nữa ▪ nửa trái ổi ▪ một nửa 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA N (20 – 25 phút) Mục tiêu: Biết viết các chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: * HĐ 3: Tập viết chữ hoa N - HS lắng nghe, quan sát. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). ▪ Nét 2: Thẳng xiên. ▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, - HS quan sát, lắng nghe. dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển - HS đọc câu ứng dụng. Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở - HS lắng nghe. chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết ơn. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: N, g, h, Đ. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô. - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát, lắng nghe. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ Đông. như nước ở ngoài Biển Đông. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



