Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và rõ ràng bài thơ Để lại cho em. Tốc độ đọc khoảng 60- 65 tiếng / 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm thương yêu của chị với em. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu tình cảm yêu thương sự quan tâm của chị đối với em nhỏ. - Biết dùng mẫu câu Ai (con gì, cái gì) thế nào? Để hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật - Biết nói lời an ủi (âu yếm, dỗ dàn)h khi anh chị em đau ốm 1.2.Năng lực văn học: - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1). - PC: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẻ chủ điểm (12 – 15 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên - HS quan sát, đặt tên cho các bức bảng, YC HS quan sát bức tranh thể tranh. hiện tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên cho bức tranh đó. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị ảnh về anh chị em trong gia đình. em trong gia đình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết hợp giới thiệu Bài đọc1 : Để lại cho em 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 15 -18 phút) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (đọc 3 lượt) - HS phát hiện từ khó: nữa, thức chan, - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS thức gắp, đũa, cũng, - 3 – 4 HS đọc từ khó - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá tiếp nối 2 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối 03 đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 - 12 phút) a.Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. b.Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm trả lời CH theo nhóm đôi. đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng? HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi tất xinh xinh, áo cho em bé dùng. + Câu 2: HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp? HS 1: Chị còn để lại cho em bé những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay sạch sẽ thơm. + Câu 3: HS 1: Bạn đã làm được những việc gì giúp em bé của bạn (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)? HS 2: HS trả lời theo thực tế những gì đã làm được. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15 – 18 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay; tưởng tượng và nói được lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay. Đôi tất: Đôi tất chị để lại cho em như thế nào? Đôi tất chị để lại cho em rất xinh. Đôi dép: Đôi dép chị để lại cho em có màu gì? Đôi dép chị để lại cho em có màu đỏ. Hai bàn tay: Hai bàn tay của chị như thế nào? Hai bàn tay của chị sạch sẽ, thơm thơm. + BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm: Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh khỏe lại thôi 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3 -5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa con cái và cha mẹ. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hệ thực tế) hỏi: + Tình cảm em dành cho anh chị ( em) như thế nào? + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để thể hiện tình yêu - GV nhận xét tiết học và nhắc HS thương đối với em nhỏ ? chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Toán Bài 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng biểu tượng điểm, đoạn thẳng để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hoá toán học (quan sát nhận diện gọi tên điểm, đoạn thẳng) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b.Cách tiến hành - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - HS lắng nghe, ghi vở - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 90) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật. Vận dụng đặc điểm các hình đó để ghép thành các hình b.Cách tiến hành Bài 1 (trang 90) - 1HS đọc, lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc yc. - HS nêu - 3-4 HS TL(hình chữ nhật, hình tam - Bài 1 yêu cầu gì? tác). - GV YC HS quan sát và nêu tên hình, đặc điểm hình - HS TL nhóm, QS các hình A, B, C và so sánh các mảnh bìa dùng để ghép - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm với các hình đó. Xác định được vị trí ra kết quả trong 03 phút cần ghép của mỗi mảnh bìa. Nêu các làm và kết quả của mình. - HS đưa kết quả thảo luận nhóm HS nhận xét - HS đưa kết quả thảo luận nhóm - GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và HS nhận xét nêu kết quả ở phần a. hình b có nhiều cách ghép - Nhận xét đánh giá và kết luận. - GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần b. YC nêu đặc điểm hình tứ giác - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 (trang 90) - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc YC -HS trả lời: gấp con cá bằng giấy màu. - Bài toán yêu cầu làm gì? -HS quan sát quy trình và trả lời: +tờ giấy màu hình vuông, bút màu. - GV cho HS quan sát quy trình gấp +6 bước trong SGK hoi: +Để gấp được con cá cần chuẩn bị +Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp những gì? - HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo +Quy trình gấp con cá gồm mấy bước? quy trình. +Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều gì? - Đại diện các nhóm lên bảng gấp và - GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp trình bày con cá theo quy trình. GV quan sát, HS nhận xét giúp đỡ -GV cho các nhóm trình bày quy trình gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở -HS trưng bày sản phẩm nhóm 4 từng bước. -GV nhận xét, tuyên dương -HS treo sản phẩm của nhóm và tham -GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ quan bài của lớp trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4 - 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng -Tổ chức trưng bày “Viên hải dương học” và cho HS đi tham quan -GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau khi đi tham quan bài của lớp -GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng a.Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung b.Cách tiến hành Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Bé Hoa.Trình bày đoạn viết rõ ràng, thẩm mĩ. - Làm đúng BT chọn điền chữ l / n, i / iê, điền vần ăt/ ăc ; Giải đúng các câu đố. tìm các từ chứa tiếng có âm l/n; vần in / iên , vần ăt / ăc - Biết viết chữ hoa O cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật. cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, biết viết liền mạch, khoảng cách hợp lí giữa các chữ. 1.2. Năng lực văn học Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài chính tả Bé Hoa. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính; ti vi thông minh . - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2 tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát HS hát và vận động theo nhạc - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động Nghe – viết a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài . b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Bé Hoa. - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài trước lớp. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo. Đọc cho HS viết: -HS đọc và tìm các từ khó viết - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. b. Cách tiến hành Bài tập 2: GV yêu cầu HS xác định HS đọc YC của BT 2 yêu cầu bài tập - Giao việc cho HS -HS làm việc nhóm đôi - Theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ thêm - GV yêu cầu chia sẻ trước lớp a) Chữ l hay n - Nhận xét, tuyên dương, sửa sai Chân đen mình trắng - Chốt lại chữ cần điền Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. Con cò. b) Chữ i hay iê? Cá gì đầu bẹp có râu Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi? c) Vần ăc hay ăt? Thường có mặt ở sân trường Cùng em năm tháng thân thương bạn bè Nấp trong tán lá tiếng ve Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau Cây phượng. + BT 3: Tìm các tiếng: Bài tập 3: GV yêu cầu HS xác định a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như yêu cầu sau: Tổ chức cho HS hoàn thành bài - Trái ngược với lạnh. Nóng. - Không quen. Lạ. b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau: - Trái ngược với dữ. Hiền. - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín. c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: - Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). Sắc. - Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. Cắt. GV nhận xét, chấm bài TIẾT 2: Tập viết chữ hoa O 4.Hoạt động thực hành a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật. cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 1. Hướng dẫn mẫu - Quan sát mẫu chữ hoa O - Trình chiếu chữ O - Nhận xét chữ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận + Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, xét mẫu chữ O viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa GV cho HS xem quy trình viết bút sang trái để viết nét cong kín. Phần GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến nhắc lại cách viết đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi 2. Quan sát cụm từ ứng dụng dừng bút. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong chăm tìm hoa lấy mật. - HS hiểu: Cụm từ ứng dụng khuyên con người cần phải chăm chỉ làm việc thì mới - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận có thành quả. xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, h, l, y. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â. 3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ O cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV theo dõi, động viên HS viết HS nêu nội dung viết 3. Viết từ ứng dụng Tô chữ O cỡ vừa, viết chữ O cỡ nhỏ vào vở Yêu cầu HS đọc từ - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - Nêu nghĩa của cụm từ Đọc từ ứng dụng: : Ong chăm tìm hoa lấy - Yêu cầu HS nhận xét chữ mật. - Nhận xét độ cao các chữ, khoảng cách - Tổ chức cho HS viết giữa các chữ trong từ - Chấm một số bài viết - Viết từ ứng dụng vào vở - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp 5. Hoạt động vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình chị em và biết làm việc chăm chỉ b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Em cần làm gì để viết chữ O đúng và hoa O theo cách sáng tạo đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán Bài 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng biểu tượng điểm, đoạn thẳng để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hoá toán học (quan sát nhận diện gọi tên điểm, đoạn thẳng) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b.Cách tiến hành - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở 2. Thực hành, luyện tập: a.Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm các hình để thực hành cắt, xếp hình từ hình phẳng cho trước b. Cách tiến hành Bài 3 (trang 91) -Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu cầu phần a, b - GV YC HS quan sát trah phần a và trả - HS quan sát tranh, trả lời: lời: +Hình vuông +Cần chuẩn bị tờ giấy hình gì? +Cắt tờ giấy thành các hình gì? Cắt thành +8 Hình tam giác mấy hình? + Làm thế nào để cắt được? + Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp đôi thêm lần nữa lấy dấu gấp sau đó mở -GV nhận xét, chốt quy trình gấp cắt. Lưu tờ giấy ra cắt theo đường dấu ý HS miết đường gấp kĩ rồi mới mở tờ HS nhận xét giấy ra cắt theo đường dấu gấp. -HS lắng nghe -GV cho HS thực hiện gấp cắt cá nhân. -Cho HS thực hiện trước lớp -GV nhận xét, khen -HS làm việc cá nhân -GV cho HS thảo luận nhóm 3, dùng -1 HS thưc hiện trước lớp những mảnh ghép vừa cắt xếp thành các Hs nhận xét hình phần b vào phiếu nhóm, lưu ý HS -HS đưa kết quả thảo luận nhóm dùng hồ cố định hình tạo được HS nhận xét -Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp -HS xếp hình trong nhóm 3 -GV hỏi: để tạ hình đẹp cần chú ý điều gì? - Nhận xét đánh giá và tuyên dương HS -Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm nhóm -HS nêu theo cảm nhận HS nhận xét Bài 4 (trang 91) -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu gì? - Xếp đồ vật thành hình tứ giác -HS trả lời: - GV hỏi định hướng: +Có 4 cạnh +Hình tứ giác có đặc điểm gì? +Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình? +Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính -GV cho HS thảo luận nhóm 2 xếp hình HS nhận xét, bổ sung trên bàn -GV quan sát giúp đỡ - HS xếp hình nhóm 2 -GV cho HS trình bày trước lớp -GV nhận xét, tuyên dương -Các nhóm lên xếp hình HS nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng Mục tiêu: Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định b. Cách tiến hành Bài 5 (trang 91) - 1HS đọc, lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lời: tìm các hình còn thiếu - Bài toán yêu cầu gì? -HS trả lời: - GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi: +tròn, vuông, tam giác +Trong bảng có những hình nào? +Các hình xếp theo quy luật nào? +Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 -GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng quy loại hình luật để tìm hình còn thiếu trong bảng 2 - HS lắng nghe - YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập -GV cho HS trình bày trước lớp - Nhận xét, đánh giá, khen, .chốt bài. - HS thảo luận tìm hình còn thiếu rồi điền kết quả phiếu học tập. -2-3nhóm trình bày Lớp QS, nhận xét . Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Chiều ; Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt -Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Năng lực -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Năng lực riêng: Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào Vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất - HS thảo luận nhóm, trả lời câu cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. hỏi theo sơ đồ gợi ý. - GV khuyến khích các nhóm trình bày - HS trình bày. có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Luyện tiếng việt LUYỆN CHỮ : ĐỂ LẠI CHO EM – CHỮ HOA : M,N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài Để lại cho em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ: chữ đầu mỗi dòng thơ cần viết hoa -Biết viết đúng, đẹp chữ hoa M,N * Năng lực văn học: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành - GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động bài hát: Cả nhà thương nhau theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu: rèn kỹ năngviết đoạn 1 bài Để lại cho em, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa đã học M,N - Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài: Để lại cho em -GV đọc mẫu 1 lần bài chính tả . - HS lắng nghe - GV yêu cầu 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. -Hướng dẫn cách trình bày : + Về hình thức:. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả cho HS viết vào vở Luyện - HS mở vở luyện để thực viết . Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 hành. lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa M,N - Mục tiêu + Luyện viết chữ hoa M,N - Cách tiến hành - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội dung: - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. + Với những học sinh có năng khiếu GV có thể cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương - HS mở vở luyện để thực hành 3. Hoạt động vận dụng. 3-5p - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS trả lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau 1. Kiến thức, kĩ năng: - Vẽ được đoạn thẳng theo yêu cầu: Đo và tình được độ dài đường gấp khúc. - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 1. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: - Vẽ được đoạn thẳng theo yêu cầu: Đo và tình được độ dài đường gấp khúc. - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 65 + 35 84 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 100 – 37 100 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 110 – 71 110 -3 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ - HS làm bài cá nhân Bài 2: Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm, - Thảo luận nhóm đôi đoạn thẳng CD dài 3cm Vào vở - 2 HS lên bảng vẽ. - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. Bài 3: Yêu cầu học sinh vẽ đường gấp - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe khúc ADCB và tính độ dài đường gấp Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? khúc đó. - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng vẽ , đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ) Bài 4: Con lợn cân nặng 97 kg, con gà cân nặng 3kg. Hỏi hai con cân nặng - HS đọc đề bài: bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS tìm đường thẳng, - HS nêu đường gấp khúc trong thực tế. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ............................ ____________________________________________ Thứ Tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác. - Vận dụng kiến thức hình học để thực hành - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính. Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động mở đầu: a)Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, - GV giới thiệu bài, ghi bảng đường gấp khúc. - HS lắng nghe, ghi vở 2.Thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 92) a)Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật. b)Cách tiến hành - 1HS đọc YC , lớp đọc thầm - GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác - HS nêu - HS trả lời - GV YC HS quan sát và tìm các hình tứ HS nhận xét, bổ sung giác -Hs làm cá nhân, nhận diện trong SGK GV điều hành trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Nhận xét đánh giá và kết luận. tìm hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác trong hình gắn trên bảng. Đội nào tìm đúng nhiều hình hơn là thắng. -2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ giác HS cổ vũ, nhận xét Bài 2 (trang 92) a)Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm đường thẳng, các điểm thẳng hàng để kiểm chứng 3 điểm thẳng hàng b)Cách tiến hành - Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS quan sát quy trình và trả lời: +A,B,C,D,E,O. - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: +Nằm trên 1 đường thẳng +Đọc tên các điểm trong bài + Dùng thước thẳng để kiểm tra +Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? những bộ ba điểm thẳng hàng +Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng? +1 HS thực hiện +Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 điểm HS nhận xét, bổ sung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



