Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT 
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau 
 nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. 
 Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. 
 - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu 
 đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt 
 động có vần uôc, uôt.
 - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng 
 chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng 
vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”); Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết viết chữ R hoa 
cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng 
chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài Tiếng vườn 
(từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn chính tả trong - HS lắng nghe. 
bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau 
nở rộ”). 
- GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn chính tả. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang vở, cách lề vở 
khoảng 5 ô li.
+ Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ 
ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa, trổ, dễ viết sai. 
trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ. 
- GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. Đọc từng - HS viết bài. 
cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng. 
 - HS soát lỗi. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi.
 - HS chữa lỗi trong bài viết của 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, mình. 
viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải 
câu đố (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc 
uôt phù hợp với ô trống; giải đố. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT 
2a: Chữ ch hoặc tr: 
 - HS quan sát tranh, làm bài. 
 - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài cá. 
vào vở Luyện viết 2.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có 
vần uôc/uôt
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có 
vần uôc/uôt. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT 
3b: 3 vật, con vật hoặc hành động
 - HS quan sát tranh minh họa, làm 
 bài. 
 - HS trả lời: 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc 
vào vở Luyện viết 2. đất, cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc 
 (hoặc thuốc, đọc thuộc,...).
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 + Có tiếng chứa vần uôt: con 
Hoạt động 4: Viết chữ R hoa chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, 
a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ và quy tuột tay,...)
trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa vào vở Luyện - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 
viết 2. 
 ĐKN, được viết bởi 2 nét.
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: Chữ R 
hoa cao mấy li, 
viết trên mấy - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. 
ĐKN? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc - HS quan sát trên bảng lớp. 
cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P).
• Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên 
(đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối 
liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự 
ở chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp: 
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết 
nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); 
dừng bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 - HS viết bài. 
(bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn 
vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút 
trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong vở Luyện viết 
2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Ríu rít tiếng 
chim trong vườn:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các 
chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn - HS viết bài. 
lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
+ Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; mình. 
dấu huyền đặt trên chữ ơ. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp 
rút kinh nghiệm.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................. _________________________________________
 Toán 
 BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù : 
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép 
 nhân viết được hai phép chia tương ứng.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân 
 tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự 
 giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
 nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,...
 - Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn:
 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4
 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời ND các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
gian dạy học
 8p A. Hoạt động khởi Ôn tập và khởi 
 động động
 Mục tiêu: Tạo không - GV tổ chức cho - Cả lớp hát.
 khí vui tươi, hào hứng HS hát tập thể bài 
 trước khi vào bài học hát: Em hoc toán
 mới. - GV yêu cầu HS - HS lập nhóm 4 và thực hiện 
 lập nhóm 4 và thực lần lượt các hoạt động: 
 hiện các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn 1. Chơi Tc Truyền lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
 điện; + Thực hiện các thao tác sau:
 2. Thực hiện các . Quan sát tranh, đọc các thẻ 
 thao tác: phép tính
 + Quan sát tranh, .Cùng nhau kiểm tra kết quả 
 đọc các thẻ phép phép tính.
 tính . Nhận xét thành phần và kết 
 +Cùng nhau kiểm quả các phép tính trên thẻ( ba 
 tra kết quả phép phép tính này đều được lập từ 
 tính( có thể dùng đồ các số 4; 3; 12
 dùng trực quan hỗ - HS lắng nghe.
 trợ).
 + Nhận xét thành 
 phần và kết quả các 
 phép tính trên thẻ( 
 ba phép tính này đều 
 được lập từ các số 4; 
 3; 12)
 - GV giới thiệu bài.
 C. Hoạt động thực - GV yêu cầu HS - HS quan sát tranh và nêu phép 
 hành, luyện tập quan sát tranh nêu nhân phù hợp với tình huống 
12p Bài 3: Nêu phép nhân phép nhân phù hợp trong tranh, nêu hai phép chia 
 và phép chia thích hợp với tình huống trong tương ứng
 với mỗi tranh vẽ. bức tranh rồi từ - HS nói cho bạn nghe lập luạn 
 *Mục tiêu: Nhận biết phép nhân đó nêu của mình khi viết phép nhân 
 ý nghĩa của phép chia hai phép chia tương phù hợp với tình huống và hai 
 vào một số tình huống ứng. phép chia tương ứng với phép 
 gắn bó với thực tiễn. nhân.
 * Bức tranh a)
 + Các bạn đang chơi xích đu.
 + Có tất cả 4 chiếc xích đu.
 + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi 
 cùng nhau.
 + 4 xích đu có 8 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng: 2 
 x 4 = 8
 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết 
 được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 
 : 2 = 4
 - HS chữa bài.
 * Bức tranh b)
 + Trong bức tranh
 Mỗi nhóm có 5 bạn HS
 + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng.
 5 x 4 = 20
 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết 
 được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 
 20 : 5 = 4
 - HS chữa bài vào vở.
12p D. Hoạt động vận - GV gọi 1 HS đọc - HS đọc đề bài.
 dụng đề bài.
 Bài 4: Kể chuyện theo - Yêu cầu lập nhóm - HS lập nhóm đôi, thảo luận và 
 các bức tranh có sử đôi, quan sát, thảo thực hành kể với bàn cùng bàn
 dụng phép chia 8:2 luận và tập kể theo - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp.
 Mục tiêu: Thông qua tranh cho bạn cùng - HS lắng nghe.
 việc kể chuyện theo bàn nghe.
 bức tranh có tình - Đại diện nhóm HS 
 huống gắn với ý nghĩa kể trước lớp.
 của phép chia, HS có - GV nhận xét, bổ 
 cơ hội phát triển năng sung.
 lực giải quyết vấn đề * Khuyến khích HS 
 toán học, năng lực tưởng tượng kể theo 
 giao tiếp toán học. suy nghĩ của mình: 
 Cún con nhìn thấy 
 trong bể cá có 8 con 
 cá vàng, mải nhìn 
 theo cá bơi cún con 
 lỡ làm đổ bể cá, 
 may sao có hai bạn 
 nhỏ nhìn thấy đã 
 chia đều 8 con cá 
 vào 2 bình mang đi
 8 con cá chia đều 
 vào 2 bình, mỗi bình 
 có 4 con cá. Ta có 
 phép chia 8: 2 = 4
 8p E. Củng cố - Dặn dò - GV hỏi HS: Qua - HS lắng nghe và trả lời
 Mục tiêu: Củng cố bài này, các em biết 
 giúp HS ghi nhớ kiến thêm được điều gì?
 thức phép nhân, phép Liên hệ về nhà: 
 chia đã học và luyện Hãy tìm tình huống 
 tập phản xạ, logic tư thực tế liên quan 
 duy toán học. đến phép chia hôm 
 sau sẽ chia sẻ với 
 các bạn.
 - GV nhận xét giờ học
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. 
 Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây 
 xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc 
 cây xanh.
 2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?.
 - Phẩm chất: Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang 
 lại cho cuộc sống con người. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây xanh với con người viết về những lợi ích to lớn mà của cây xanh 
đối với cuộc sống con người. Đó là những lợi ích gì? 
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Cây xanh với con người với 
giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng đọc nhẹ nhàng, 
tình cảm. - HS đọc phần chú giải: 
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ + Phong tục: thói quen đã có từ 
ngữ khó: phong tục, Tết trồng cây, bắt nguồn. lâu đời được mọi người tin và làm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp theo. 
nối 2 đoạn văn: + Tết trồng cây: phong tục trồng 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. cây vào những ngày đầu xuân. 
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. + Bắt nguồn: được bắt đầu, được 
 sinh ra. 
 - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp 
HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS đọc bài; các HS khác lắng 
bài đọc. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc 
hiểu SHS trang 26.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích 
của cây xanh. Đó là những lợi ích gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, 
chăm sóc và trồng thêm cây xanh?
+ HS3 (Câu 3): Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có 
từ bao giờ? - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo + Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu 
luận. một lợi ích của cây xanh. Đó là 
 những lợi ích: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
 • Cây xanh cung cấp thức ăn cho 
 con người: Lúa, ngô, khoai, sắn,,., 
 nuôi sống con người. Các loại rau 
 là thức ăn hằng ngày của con 
 người. Chuối, cam, bưởi, khế,... 
 cho trái ngọt.
 • Cây xanh là bộ máy lọc không 
 khí, làm lợi cho sức khoẻ. Ở đâu 
 có nhiêu cây, ở đó không khí trong 
 lành.
 • Cây xanh giữ nước, hạn chế lũ 
 lụt, lở đất: Rễ cây hút nước rất tốt. 
 Vào mùa mưa bão, cây giúp giữ 
 nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do 
 nước chảy mạnh.
 • Cây xanh che bóng mát, cung 
 cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, 
 bàn ghế,...
 • Cây xanh làm đẹp đường phố, 
 xóm làng.
 + Câu 2: Con người phải thường 
 xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và 
 trồng cây vì cây xanh có rất nhiều 
 ích lợi.
 + Câu 3: Phong tục Tết trồng cây 
 ở nước ta có từ ngày 28-11-1959 - 
 ngày Bác Hồ kêu gọi: Mùa xuân 
 là Tet trông cây /Làm cho đất 
 nước ngày càng càng xuân. 
 - HS trả lời: Qua bài Cây xanh với 
 con người, em hiểu cây xanh là lá 
 phối xanh của Trái Đất. Cây xanh 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài Cây xanh 
 mang lại cho cuộc sống của con 
với con người, em hiểu điều gì? 
 người những lợi ích vô cùng to Hoạt động 3: Luyện tập lớn. Con người cần có trách 
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng 
 cây.
SHS trang 26: hỏi đáp theo mẫu; ghép đúng các câu 
hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo mẫu:
M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi 
nào)
 - Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, 
tháng trước,....).
+ HS2 (Câu 2): Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng. 
a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả?
b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả?
1. Bao giờ cây cam này ra quả?
 - HS thảo luận theo nhóm.
2. Cây cam này ra quả bao giờ?
 - HS trình bày kết quả:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, từng cặp HS 
hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. + Câu 1:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo HS 1: - Phong tục Tết trồng cây 
luận. của nước ta có từ bao giờ ?
 HS 2: - Phong tục Tet trồng cây 
 của nước ta có từ năm 1959.
 HS 3: - Phong tục Tết trồng cây 
 của nước ta có từ năm 1959, 
 theo lời kêu gọi của Bác Hồ: Mùa 
 xuân là Tet trồng cây /Làm cho 
 đất nước càng ngày càng xuân.
 HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam 
 này từ bao giờ?
 HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam 
 này từ khi nào?
 HS 3: - Nhà mình trồng cây cam 
 này từ năm ngoái. 
 HS 4: - Nhà mình trồng cây cam này từ tháng trước.
 + Câu 2: 
 HS ghép đúng: a - 2, b – 1.
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH CÂY, HOA, QUẢ
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 - Biết ghi lại những điều đã quan sát được về một loài cây, hoa, quả (qua 
 tranh, ảnh). Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn những gì đã quan sát, nghe thấy 
 và ghi chép.
 - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
 - Hiểu và làm theo đúng bản hướng dẫn trồng hạt đỗ.
 2. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có sự yêu thích với loài cây, hoa, quả. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ luyện tập ghi lại kết quả quan sát một loài cây, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hoa, quả qua tranh, ảnh. Chúng ta sẽ xem hôm nay 
ai là người nói được hay vê một loài cây, hoa, quả 
mình yêu thích.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) 
(Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS mang đến lớp tranh (ảnh) một cây 
xanh (hoa, quả) em yêu thích; quan sát và ghi chép 
về tranh (ảnh) cây (hoa, quả); nói lại với các bạn kết 
quả quan quan sát. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời l HS đọc trước lớp yêu cầu cầu của Bài tập 
1 và gợi ý: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả):
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, 
quả) em yêu thích.
b. 
Ghi lại những điều em quan sát được. 
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh (ảnh)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) 
trong SGK, tranh ảnh mình mang tới lớp. Nói tên các 
loài cây (hoa, quả) trong SGK. - HS quan sát tranh, trả lời: Các 
- GV yêu cầuHS đặt lên bàn tranh ảnh cây (hoa, quả) loại cây (hoa, quả) trong SGK: 
mình mang đên lớp. (Những HS không mang theo chùm nho, cây hoa trạng nguyên, 
tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu tranh, ảnh cây xanh, cây cây xoài, hoa sen.
hoa, quâ trong SGK hoặc ờ sân trường). - HS bày tranh ảnh lên bàn. 
- GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau giới thiệu mình mang đến lớp tranh, ảnh cây (hoa, quả) nào; sẽ nói 
về cây (hoa, quả) nào? Ví dụ: Tôi mang đến lớp tấm - HS giới thiệu. 
ảnh vườn quả thanh long, tôi sẽ nói về những quả 
thanh long. / Tôi sẽ nói về tranh ảnh những quà vú 
sữa. / Tôi sẽ giới thiệu cây bàng ở sân trường... 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả). 
Hởi thêm thầy cô thông tin về cây (hoa, quả) đó hoặc 
lắng nghe thầy cô giới thiệu làm mẫu tranh ảnh về - HS lắng nghe, thực hiện. 
một loài cây, hoa, quả (hình dáng, màu sac, mùi vị, 
đặc điêm,...). GV lưu ý cho HS yêu cầu của bài tập là 
nói về tranh (ảnh) cây (hoa quả); không phải miêu tả 
cây (hoa, quả).
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp 
kết quả quan sát kèm tranh, ảnh cây (hoa, quả). Cả - HS trình bày. 
lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS quan sát 
kĩ, nói hay.
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho cho tiết học Góc sáng 
tạo tuần tới – Hạt đỗ nảy mầm
a. Mục tiêu: HS đọc các bước hướng dẫn trồng đỗ, 
nêu những việc cần làm; HS về nhà tự tay gieo đỗ, 
chăm sóc hàng ngày, theo dõi, ghi chép. 
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm các bước hướng dẫn 
trồng đỗ. - HS đọc thầm. 
- GV mời 5 HS nêu những việc cần làm (5 việc). 
 - HS trình bày: 1. Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh 
 (đậu xanh) hoặc 10 hạt đỗ đen 
 (đậu đen).
 2. Ngâm hạt trong nước khoảng 8 
 tiếng. 
 3. Lấy l chậu đất hoặc cốc đất mịn 
 (dùng đất sẽ tự nhiên hơn là dùng 
 bông thấm nước). Vùi các hạt đỗ 
 vào chậu đất / cốc đất, sâu khoảng 
 2 đốt ngón tay cua HS.
 4. Cứ 2 ngày l lần, tưới nước cho 
 đất ẩm và đợi hạt nảy mầm.
 5. Ngày ngày, quan sát và ghi lại: 
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự tay gieo đỗ, chăm 
 Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu 
sóc hằng ngày, theo dõi, ghi chép. Phải tự gieo trồng 
 gì? Có mấy lá?...
và chăm sóc, các em mới có tình cảm, viết được 
đoạn văn hay. GV đặt ở góc lớp một chậu đất nhỏ - HS lắng nghe, thực hiện. 
gieo hạt đỗ để HS ngày ngày quan sát hạt đỗ nảy 
mẩm.
- GV mời cả lớp mở SGK trang 37, đọc trước yêu 
cầu của bài Góc sáng tạo Hạt đỗ nảy mầm để chuẩn - HS đọc trước bài.
bị tốt cho bài học tuần sau.
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY ĐI HỌC
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : 
 Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí. 
 Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học.
 2. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, các em sẽ biết lập TGB cho hoạt động của mình 
(TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí; Có ý thức 
lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức 
cuộc sống khoa học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập
a. Mục tiêu: HS đọc lại TGB buổi sáng buổi chiều 
của bạn Thu Huệ; viết thời gian biểu của mình: buổi 
sáng, buổi trưa, buổi chiều. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài tập.
+ HS1 (Câu 1): Hãy lập thời gian biểu một ngày đi 
học của em?
 THỜI GIAN BIỂU
Họ và tên:
Lớp: Trường tiểu học:
+ HS2 (Câu 2): Trao đổi với các bạn về thời gian 
biểu của em. - HS đọc lại TGB của bạn Thu 
 Huệ. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi sáng, buổi 
chiều của Thu Huệ (không đọc TGB buổi tối).
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày đi học của 
mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. Không viết 
TGB buổi tối vì các em đã viết TGB buổi tối trong 
tiết trước. HS viết đúng như thực tế.
Hoạt động 2: Lập TGB một ngày đi học
 - HS làm bài.
- GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào vở bài tập. 
Viết xong, kiểm tra lại xem TGB đó đã hợp lí chưa; 
trao đổi cùng bạn về TGB của mình.
 - HS trình bày:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước lớp TGB 
của mình. THỜI GIAN BIỂU
- Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có khoa học, Họ và tên: Phạm Hồng Hà
hợp lí không? Lớp 2B
 Trường Tiểu học: Bế Văn Đàn
 • Sáng
 6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể 
 dục, vệ sinh cá nhân
 6 giờ 30 – 7 giờ: Ăn sáng 
 7 giờ – 7 giờ 30: Đến trường
 7 giờ 30 – 11 giờ 15: Học ở 
 trường
 • Trưa
 11 giờ 15 – 11 giờ 45: Ăn trưa ở trường
 11 giờ 45 – 13 giờ 30: Ngủ trưa
 • Chiều 
 13 giờ 30 –16 giờ 30: Học ở 
 trường
 16 giờ 30 – 17 giờ: Về nhà
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán 
 BÀI: BẢNG CHIA 2 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù
 - Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2.
 - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng 
 phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán 
 học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,...
 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời ND các hoạt động dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian học
 6p A. Hoạt động khởi Ôn tập và khởi động
 động 
 - GV tổ chức cho HS hát 
 Mục tiêu: Tạo không tập thể bài hát: Em hoc 
 - Cả lớp hát.
 khí vui tươi, hào hứng toán
 trước khi vào bài học - HS lập nhóm đôi thảo 
 - GV yêu cầu HS đọc 
 mới. luận với bạn cùng bàn 
 bảng nhân 2.
 đểlập bảng nhân 2
 - HS đọc bảng nhân 2 
 - Hết thời gian thảo luận, trước lớp.
 yêu cầu HS chia sẻ trước 
 lớp 
 - HS thực hiện
 - Gv yêu cầu 1 HS nêu 
 một phép nhân trong 
 bảng nhân 2, 1HS nêu hai 
 phép chia tương ứng.
 - GV chốt kiến thức: Vậy 
 từ một phép nhân, ta có 
 thể viết được hai phép 
 chia tương ứng:
 2x4= 8 -> 8:2=4
 -> 8:4=2
10p Bài 3: Tính nhẩm - GV tổ chức trò chơi - 1 HS đọc đề bài
 “Tiếp sức”
 2x3 2x6 2x9
 - GV phổ biến cách chơi: 
 6:2 12:2 18:2 - HS lập nhóm đôi và 
 Trò chơi cần 3 đội, mỗi 
 thảo luận bài toán
 6:3 12:6 18:9đội 3 HS. 3 đội chơi xếp 
 thành 3 hàngdọc. Sau khi 
 Mục tiêu: Biết vận 
 GV hô bắt đầu, HS đầu 
 dụng bảng chia 2 để - HS nêu kết quả đã thảo 
 hàng hoàn thành phép tính 
 tính nhẩm và giải luận nhóm
 đầu tiên. Sau khi điền 
 quyết một số tình 
 xong sẽ chuyền phấn cho 
 huống gắn với thực 
 bạn đứng sau. Lần lượt 
 tiễn. - HS chữa bài và lắng 
 như vậy cho đến hết. Đội nghe
 nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc.
 - GV chọn 3 đội chơi (9 
 HS) và tiến hành chơi trò 
 - HS nghe GV phổ biến 
 chơi.
 cách chơi.
 - Yêu cầu HS nhận xét.
 - GV chữa bài và nhận xét: 
 Từ một phép nhân, ta có 
 thể viết được hai phép 
 chia tương ứng.
 Bài 4: Xem tranh rồi 
 nói phép chia thích - GV yêu cầu HS quan sát 
10p
 hợp. tranh và trả lời câu hỏi:
 Mục tiêu: Biết vận * Bức tranh a)
 dụng bảng chia 2 để + Bức tranh vẽ gì?
 tính nhẩm và giải 
 + Nhìn vào bức tranh nêu 
 quyết một số tình 
 bài toán.
 huống gắn với thực 
 tiễn. - Yêu cầu HS nêu phép - 9 HS tham gia trò chơi. 
 tính thích hợp HS dưới lớp quan sát và 
 - GV chữa bài. nhẩm kết quả
 * Bức tranh b) - HS nhận xét 3 đội chơi.
 (Cách làm tương tự như - HS lắng nghe và chữa 
 bức tranh a) bài.
 - Yêu cầu HS nêu phép - HS quan sát tranh và 
 tính tương ứng. suy nghĩ trả lời câu hỏi 
 của GV:
 - GV chữa bài
 + Vẽ 10 quả thông và hai 
 con thỏ.
 + Có 10 quả thông chia 
 đều cho 2 bạn sóc. Mỗi 
 bạn sóc được 5 quả 
 thông.
 - HS nêu phép tính tương 
 ứng:10:2=5
 - HS chữa bài.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc