Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx53 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn 
lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa 
của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc 
đưa võng cho em ngủ.
 - Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được 
từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập.
 - Biết tổ chức thảo luận nhóm. Phân công thành viên trong nhóm.
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi thông minh
 2. Đối với học sinh: SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu 
bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo câu.
mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?.
- GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát tranh, 
lớp cùng nghe, quan sát tranh. lắng nghe.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. 
trước lớp. VD:
 + Tranh 1:
 • Anh đang làm gì?
 • Anh đang chơi trống lắc với em.
 • Em thế nào?
 • Em rất vui.
 + Tranh 2:
 • Chị đang làm gì?
 • Chị đang trồng cây.
 • Em đang làm gì?
 • Em đang nhìn chị trồng cây và 
 chuẩn bị tưới cây giúp chị.
 • Hai chị em thế nào?
 • Hai chị em đang rất trông đợi cây 
 sẽ lớn.
 + Tranh 3:
 • Hai anh em đang làm gì?
 • Hai anh em đang dắt tay nhau đi 
 trên đường làng
 • Anh thế nào?
 • Anh rất quan tâm em.
BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng 
kêu để hiểu tình cảm của người anh 
dành cho bé Giang qua việc đưa võng 
cho em ngủ. 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P )
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát
hát: Chị ngã em nâng 
+ Bài hát nói lên điều gì?
- GV kết nối vào bài học - HSTL
 - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 thầm theo.
(GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
cách đọc của bạn. đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe
đọc tiến bộ.
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH 
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại + Câu 1:
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi 
vai. • HS 1: Tiếng võng kêu cho biết 
 bạn nhỏ trong bài thơ đang làm 
 gì? • HS 2: Tiếng võng kêu cho biết 
 bạn nhỏ trong bài thơ đang đưa 
 võng cho em bé ngủ.
 + Câu 2:
 • HS 1: Tìm những hình ảnh cho 
 thấy bé Giang đang ngủ rất đáng 
 yêu.
 • HS 2: Những hình ảnh cho thấy 
 bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: 
 tóc bay phơ phất, vương vương 
 nụ cười.
 + Câu 3:
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 • HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé 
 trong hai khổ thơ cuối?
 • HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn 
 nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn 
 lội bờ sông không, có gặp cánh 
 bướm mênh mông không, bạn 
 nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay 
 bạn nhỏ đưa võng đều.
 - HS lắng nghe.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (17 – 20 phút)
* HĐ 3: Luyện tập
*Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm 
được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói 
về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo VBT.
dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Tìm từ ngữ
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v 
b) Nói về tình cảm anh chị em.
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, 
v.v 
+ BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở 
BT 1.
VD:
 • Anh chị rất quan tâm em.
 • Em rất yêu thương anh chị.
Anh kèm cặp em học bài.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-Em đã học được những gì sau bài học -HSTL
này? 
- Em đã làm gì để thể hiện tình cảm yêu 
 -HSTL
thương của người anh 
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, sắp xếp các kết quả , thực hành 
tính cộng trừ , HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giao tiếp toán học. 
-Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính 
cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội 
được phát triển NL giair quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nhắc lại một số kiến thức 
đã ôn tập ở tiết 1 - HS nhắc lại
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
 - HS lắng nghe, ghi vở
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 15 phút)
Mục tiêu: HS biết thực hiện dãy tính từ trái qua phải.
Cách tiến hành:
Bài tập 4 : 
- Bây giờ các con chú ý lên bảng và 
lắng nghe yêu cầu của cô nhé! - HS nghe và quan sát
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 
4 (phần a) - HS đọc y/cầu bài tập.
? Đề bài y/c gì?
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HSTL: Tính
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - HS thảo luận nhóm 
bảng phụ. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cô mời đại diện nhóm ... trình bày.
- Cô xin mời nhóm khác nào. - Đại diện nhóm trình bày 
- GV cho HS giao lưu - HS nghe
? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính 
con làm thế nào?
Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất 
tốt bài tập 4 phần a rồi, chúng ta cùng 
chuyển sang phần b. 
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 
phần b. - HS đọc to y/c
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt - HSTL
động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra 
đáp án. Thời gian của các con bắt đầu. - HS hoạt động nhóm 2
- Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm ... 
trả lời nào. - HSTL: Con thưa cô Tên loài vật 
- Gọi HS NX nhóm con tìm đc là SAO LA ạ.
? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO - HSNX
ở ô này? Nêu cho cô và cách bạn nghe - HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ 
cách làm của nhóm con được k? cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết 
 quả 10 với chữ cái O. Con được ô chữ - Những ai tìm đc đáp án giống nhóm SAO ạ.
bạn giơ tay cô xem. - HS giơ tay nếu đúng.
- Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở 
bài tập 4b chính là SAO LA. 
- SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân 
Châu Á" là một trong những 
loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh 
sống trong vùng núi rừng Trường 
Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà 
khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao 
La được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có 
nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất 
cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo 
tồn Thế giới ( IUCN) và trong Sách đỏ 
Việt Nam.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (12 - 15 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực 
tế.
Cách tiến hành:
- GV chiếu bài 5 a. - HS quan sát
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của 
mình nghe xem - HS thực hiện y/cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định 
phép tính phù hợp và giải bài toán vào 
trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. - HS suy nghĩ làm vở, 1 HS làm bảng
? Vì sao con lại lấy 16-7. - HS quan sát
 - HS đọc
- Gọi HSNX
 - HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ 
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7 
cô xem. vỏ sò. Nên con lấy 16-7 ạ.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra - HS giơ tay nếu đúng.
bạn giúp cô.
- Có bạn nào làm sai không? - HS đổi vở.
? Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS sửa nếu sai.
chúng mình đã được học
- Gọi HSNX - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít 
GV CHỐT:Đúng rồi đấy, bài toán này hơn.
thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán 
này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn 
để được số bé nhé. - HS nghe và ghi nhớ. - Cô mời chúng mình cùng hướng lên 
màn hình nào. 
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HS quan sát
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe 
bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc đề
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập 
này vào phiếu của mình. - HS thực hiện yêu cầu
- GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HSNX - HS làm phiếu cá nhân, 1 HS làm 
- GVNX bảng
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô - HS quan sát
xem. - HS đọc bài làm
- Bạn nào sai bài này? - HS giơ tay nếu đúng.
- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này 
thuộc dạng toán nào đã học? - HS sửa bài nếu sai.
- Gọi HSNX - HSTL
- GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán 
này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với 
dạng toán này các con nhớ làm phép - HSNX
tính cộng nhé. - HS lắng nghe và ghi nhớ
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
Cách tiến hành:
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 . 
 Chiều Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT ( 2T)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng 
 kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
 viết hoa, lùi vào 3 ô.
 - Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
 - Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở 
hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 1.2. Năng lực văn học
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong bài 
 tập chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng chị em 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P )
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS múa,hát bài Chị - Cả lớp hát bài: Chị thương em lắm 
thương em lắm 
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài 
học
 - Lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng 
võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi 
dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ 
Tiếng võng kêu.
 - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài đọc thầm theo.
thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- GV nói về nội dung và hình thức của 
bài văn:
+ Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ 
Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với 
em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng 
tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với 
em mình.
+ Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 
dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 
dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai 
dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính 
từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất 
lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu 
thứ ba lùi vào 9 ô.
 - HS nghe – viết.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS soát lại.
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS. - HS tự chữa lỗi.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại.
2.3. Chấm, chữa bài: - HS quan sát, lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât.
Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm 
của bạn, trình bày bài làm của mình. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, 
 trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với 
ô trống
a) Chữ s hay x?
 Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.
 NGUYỄN BAO
b) Vần âc hay ât?
Đố bạn quả gì to nhất
Quả gấc hay quả thanh trà?
Không! Đó chính là quả đất
Dành cho tất cả chúng ta.
 Theo ĐỊNH HẢI
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với 
ô trống
a) Chữ s hay x?
 • cư xử
 • sử dụng
 • nước sôi
 • xôi nếp
b) Vần âc hay ât?
 • giấc mơ
 • thật thà
 • đấu vật
 • nhấc bổng
HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu Ô: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, 
 nhận xét.
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, 
bao gồm viết 3 nét.
+ Cấu tạo:
 • Nét 1, là nét cong kín, phần cuối 
 nét lượn vào trong bụng chữ. Nét 
 cong phải có sự cân xứng, chữ 
 tròn không bị méo hoặc lệch qua 
 một bên.
 • Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn 
 trái nối với nét thẳng xiên ngắn 
 phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của 
 dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. 
 Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ 
 hoa.
+ Cách viết:
 • Nét 1: Viết như chữ O.
 • Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên 
 ngắn nối nhau tạo thành nét gãy 
 nhọn trên đầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, 
xét chữ mẫu Ô: nhận xét.
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, 
viết gồm 2 nét. 
+ Cấu tạo:
 • Nét 1, là nét cong kín, phần cuối 
 nét lượn vào trong bụng chữ. 
 • Nét 2, nét râu.
+ Cách viết:
 • Nét 1: Viết như chữ O.
 • Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, 
 viết đường cong nhỏ (nét râu) bên - HS lắng nghe.
 phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao 
 hơn đường kẻ 6 một chút. - HS lắng nghe.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền 
thì sẽ gặp lành.
 - HS quan sát và nhận xét.
- GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ 
gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến 
khích chúng ta sống hướng thiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát, lắng nghe.
 • Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, 
 g, l.
 - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
 • Những chữ có độ cao 2 li: p.
 vở.
 • Những chữ có độ cao 1,5 li: t.
 • Những chữ còn lại có độ cao 1 li: - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ 
 i, ê, n, s, e, ă, a, n. gặp lành.
- GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li 
(tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Ở hiền thì sẽ gặp lành.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Em học được những gì sau bài học? - HSTL
- GV nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu mẫu, đúng cỡ
những HS chưa viết xong bài trên lớp về 
nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 ĐỌC CÁ NHÂN
Địa điểm: Thư viện
Hình thức: Đọc cá nhân Hoạt động mở rộng: Vẽ và viết
I. Mục đích:
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
II. Chuẩn bị trước tiết dạy:
 -Chọn sách: 34 quyển sách
III. TRÌNH THỰC HIỆN
Giới thiệu Cả lớp
 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy 
 thư viện.
 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ 
 cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân.
Trước khi đọc Cả lớp
1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với lớp.
 + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ?
 + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói.
2. Nhắc HS cách lật sách đúng:
 + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? 
 + Gọi HS lên làm mẫu
4. Cho HS lên chọn sách:
 + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách.
+Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút 
Trong khi đọc Cả lớp
 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. 
 Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em.
 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc.
 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng.
Sau khi đọc Cả lớp
1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về 
nhà đọc.
 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự
3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc
 - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao ?
 - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ?
 -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Vẽ và viết
Trước hoạt động Cả lớp
1. Chia nhóm học sinh.
2. Giải thích hoạt động:
 - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em thích.
 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức.
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, giấy vẽ cho nhóm.
Trong hoạt động Nhóm
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham 
gia vào hoạt động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Sau hoạt động Cả lớp
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp:
- GVHDHS chia sẻ về việc làm của các nhân vật qua câu chuyện trước lớp.
- Qua câu chuyện em sẽ khuyên mọi người sống như thế nào với nhau ?
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học.
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
 BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
 chuyện nói về sự yêu thương, đoàn kết của các thành viên trong gia đình, mở 
 rộng ra là sự đoàn kết của cả một tập thể thì mới có sức mạnh.
 - Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu.
 1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng 
đồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài Tình anh - Hát và vận động theo nhạc bài: Tình 
em anh em 
- Bài hát nói về điều gì ? - HS TL
- Gv kết nối vào bài học
 - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa. - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS luyện đọc nối tiếp từng câu, từng 
đọc của HS. đoan.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo 
nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc 
hay nhất.
+ GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn 
bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
CH. - HS trả lời CH trước lớp. HS nghe.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Thấy các con không hòa 
thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm 
gì? Trả lời: Thấy các con không thuận, 
 người cha gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ 
+ Câu 2: Vì sao không người con nào gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho 
bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: túi tiền”.
a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. 
b) Vì họ bẻ từng chiếc một.
c) Vì họ bẻ không đủ mạnh.
+ Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng 
cách nào?
 Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng 
 cách cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy 
+ Câu 4: Qua câu chuyện, người cha từng chiếc một cách dễ dàng.
muốn khuyến các con điều gì? Trả lời: Qua câu chuyện, người cha 
 muốn khuyến các con phải biết yêu 
 thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết 
 thì mới có sức mạnh.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút)
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, gợi ý cách trả lời:
+ BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau có 
tác dụng gì?
Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con 
dâu, con rể đến khuyên răn.
￿ Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ 
phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là 
tách các thành phần chỉ người con của 
ông cụ.
+ BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những 
chỗ nào trong câu in nghiêng?
 Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào 
 được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: 
 “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe 
 bò, ”, rồi lắc đầu:
 - Không xe nào được đi trên vỉa hè 
 đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.
 - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.
 Theo sách Ngụ ngôn hè phố
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu điều em học được
được điều gì? 
- Anh chị em trong phải như thế nào?
 -Phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 100
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, so sánh các kết quả , thực hành 
tính cộng trừ , HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giao tiếp toán học. 
-Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính 
cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội 
được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em 
học toán
- GVNX hoạt động - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi học toán
trò chơi: “Chạy tiếp sức”.
-GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò 
nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian chơi:
quy định, nhóm nào thực hiện xong các - HS thảo luận nhóm.
bài toán nhanh - Đại diện các nhóm nêu kết quả 
hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến 
thắng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên 
dương học
sinh tích cực. - HS lắng nghe.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép 
cộng,
phép trừ trong phạm vi 100. - Hs lắng nghe
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn 
tập vềphép cộng và phép trừ trong 
phạm vi 100 - HS ghi tên bài vào vở.
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài 
tập
Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để 
thực hành phép cộng trong phạm vi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và 
100, chú ý cách đặt tính sao cho số làm bài.
chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số - Đặt tính rồi tính.
đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải - Kiểm tra chéo trong cặp.
nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền 
trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng 
đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng 
chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái. - Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở. 
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép - Học sinh làm vào vở
tính chia sẻ: Dự kiến kết quả như sau:
- Yêu cầu làm bài tập.
- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần 
nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay 
không? Vì sao?
- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính 
còn lại.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc 
- Nhận xét bài làm học sinh. kết quả 1 phép tính).
-*Gv chốt lại cách thực hiện phép - Theo dõi nhận xét bài bạn.
cộng, trừ. - Kiểm tra chéo 
 Hs lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả 
bằng nhau
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Hs nêu đề toán
-Để làm được bài này các em cần chú - Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án.
ý: Đặt các phép tính như BT1 ghi kết - Hs tham gia trò chơi
quả lại và so sánh chúng với nhau bằng 
mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng 
nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để 
hoàn thành bài tập này.
- Nhận xét bài làm của hs 
- Khen đội thắng cuộc. - Hs nhận xét bài của bạn
Bài 3: Tính - Hs nêu cách tính
- Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành - Hs tính 
tính rồi so sánh kết quả. Trả lời:
Học sinh chia sẻ cách thực hiện với 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx