Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 18 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : -Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). -Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. • Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. • Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. • Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 2. Phát triển năng lực văn học 3. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới - HS quan sát tranh minh họa bài thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương đọc, lắng nghe, tiếp thu. mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. chưa biết nên làm thế nào. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp + Cần vụ: người đang làm công nối 3 đoạn trong bài: việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. cần hỏi. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS thi đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, bài đọc. đọc thầm theo. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 35. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? + HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa? + HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa thế nào? + HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. thích chơi trò gì bên cây đa ấy? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì chú cần vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa xuống đất. Bác hướng dẫn chú trồng lại để có một cây đa mọc vòng tròn, sau này, làm chỗ chơi cho thiếu nhi. + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con có vòng lá tròn lớn. + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn mong muốn trồng chiếc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em rễ đa xuống đất cho nó sống lại. hiếu điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về thái độ - HS lắng nghe, tiếp thu. với mỗi vật xung quanh? - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ. a. Cuộn chiếc rễ đa. b. Đóng hai cái cách xuống đất. c. Buộc . d. Vùi . + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? a. Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo quanh trong vườn. b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã thành một cây đa con. - HS lắng nghe, hướng dẫn. c. Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. - GV giải thích mục đích của mỗi bài tập: + Câu 1: Hãy nói lại với bạn cách trồng chiếc rễ đa - HS làm bài, thảo luận. theo hướng dẫn của Bác Hồ. - HS trả lời: + Câu 2, các em sẽ tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi + Câu 1: Khi nào?. a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng - GV yêu cầu HS cùng bạn làm bài, báo cáo kết quả. tròn. + Câu 1: 1 vài HS tiếp nối nhau nói lời hướng dẫn Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa sao cho rõ ràng, dễ hiểu, có thể dùng từ ngữ thể hiện thành vòng tròn. yêu cầu, đề nghị. b. Đóng hai cái cọc xuống đất. + Câu 2: HS làm bài trong VBT. Tìm bộ phận câu trả Hãy đóng hai cái cọc xuống lời câu hỏi Khi nào?. đất. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào hai cái cọc. Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa tựa vào một cái cọc. d. Vùi hai đầu rễ xuống đất. Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. + Câu 2: a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con. -> Khi nào chiếc rễ đa thành một cây đa con? c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. -> Khi nào mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ? IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . _______________________________________ Toán BÀI 61:BẢNG CHIA 5 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, máy chiếu,... - HS: SGK, vở ô ly,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học dạy học sinh 4-5 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi Mục tiêu: Ôn lại trò chơi truyền điện đọc các bảng chia 5,tạo phép tính trong bảng chia 5. hứng thú cho HS -GV theo dõi HS chơi trước khi vào bài mới và kết nối bài. -Nhận xét, khen ngợi -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) -HS lắng nghe 18p 2.Luyện tập, thực hành: Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và -HS thực hiện để tính nhẩm. nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá -HS làm bài, và đổi vở, nhân vào vở, 3HS lên bảng đặt câu hỏi cho nhau làm bài. đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với phép tính. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng 5x3=15 5x9=45 5x6=30 15:5=3 45:5=9 30:5=6 Bài 4: Xem 15:3=5 45:9=5 30:6=5 tranh rồi nói -GV hỏi: Dựa vào 1 phép phép chia thích nhân ta có thể biết kết quả -HS trả lời hợp của mấy phép chia? Mục tiêu: Vận dụng bảng chia -HS đọc thầm đề bài 5giải bài tập liên -Gọi 1HS đọc to đề bài, và quan đến thự tế. nêu yêu cầu của bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy -HS thực hiện nghĩ và viết phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi trong nhóm đôi nói -HS suy nghĩ làm bài, cho bạn nghe tình huống và trao đổi với bạn trong phép chia phù hợp với từng nhóm 2 bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có -GV gọi đại diện các nhóm phép chia: 15:5=3 lên chia sẻ bài trước lớp -Đại diện 2 nhóm lên -GV nhận xét, khen ngợi, chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời 10p 3.Hoạt động vận dụng: Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có -HS đọc thầm đề bài sử dụng phép -Gọi 1HS đọc to đề bài, và chia trong bảng nêu yêu cầu của bài tập. chia 5 -GVHDHS thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết -HS thực hiện dùng bảng chia 5 4 chia sẻ với bạn trong vào tình huống nhóm về tình huống thực tế thực tế. có sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn -GV mời HS lên chia sẻ trong nhóm. trước lớp -GV nhận xet, khen ngợi. -3-4HS lên chia sẻ 3p 4.Củng cố dặn dò -Qua bài học này các em -HS chia sẻ Mục tiêu: Củng cố biết thêm về điều gì? kiến thức bài học. -Nhắc HS về nhà đọc lại -HS lắng nghe bảng chia 5. Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các tình huống thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN “CHIẾC RỄ ĐA TRÒN” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Dựa vào tranh, kể lại được tùng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. Hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mồi vật xung quanh. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thê hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, thực hiện. em sẽ luyện tập kể lại từng đoạn của câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xung quanh. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn theo tranh (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói tóm tắt nội dung từng tranh; kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. b. Cách tiến hành: - GV chiếu 3 tranh minh hoạ lên bảng nêu yêu cầu - HS quan sát 3 tranh. của bài tập, cả lớp quan sát tranh: - HS trả lời: • Tranh 1: Chú cần vụ nghe lời Bác, xới đất để vùi chiếc rễ đa. • Tranh 2: Bác Hồ hướng dẫn chú - GV chi từng hình, mời 1 HS khá, giỏi nói vắn tắt cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, đóng hai cái cọc xuống đất, buộc nội dung từng tranh. chiếc rễ tựa nó vào hai cái cọc, rồi - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, phân mới vùi 2 đầu rễ xuống đất. công mỗi HS kể chuyện 1 tranh. • Tranh 3: Rễ cây bén đất, nhiều - GV mời một số nhóm (3 HS) tiếp nối nhau thi kể 3 năm sau, lớn lên thành cây đa con đoạn của câu chuyện (Khuyến khích HS kể chuyện có vòng lá tròn, thiếu nhi rất thích tự nhiên, không nhất thiết phải kể đúng từng câu, chui qua chui lại vòng lá ấy. từng chữ trong SGK). - HS kể đoạn 2-3: - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể, giọng kể to, rõ, hợp tác kể kịp lượt lời, lời kể tự' nhiên, sinh Nghe lời Bác, tôi xới đất, vùi chiếc động. rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo tôi phải cuộn chiếc rễ thành một vòng - GV mời 2 HS thi kể đoạn 2-3 của câu chuyện theo tròn, sau đó buộc nó tựa vào hai lời chú cần vụ. . cái cọc, rồi mới vùi hai đầu rễ - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện xuống đất. Tôi ngạc nhiên không đúng nội dung, đúng vai, biểu cảm. GV khen ngợi hiểu vì sao phủi làm như thế. Bác những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời cười, bảo: “Rồi chú sẽ biết. Nhiều kể của bạn. năm sau, chiếc rễ đa đã bén đất và trở thành cây đa con ó vòng lá Hoạt động 2: Nói về tình cảm của Bác Hồ với tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn thiếu nhi, với mỗi vật xung quanh Bác, em nào cũng rất thích chui a. Mục tiêu: Dựa vào câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, tôi HS đặt 1-2 câu về: tình cảm của Bác Hồ với thiếu mới hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ nhi; về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh đa thành hình tròn như thế. Bác quanh. thật yêu thương thiếu nhi. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: - GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Dựa vào câu chuyện + Về tình cảm của Bác Hồ với Chiếc rễ đa tròn, đặt 1-2 câu về: thiếu nhi: Bác Hồ muốn quan tâm đến thiếu nhi. / Bác Hồ luôn mong a. Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi muốn làm những điều tốt đẹp nhất b. Tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh. cho thiếu nhi. / Bác Hồ làm gì - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tiếp nối nhau cũng nghĩ đến thiếu nhi. / Bác Hồ đặt các câu văn. trông cái rễ cây cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho thảo luận. các cháu thiếu nhi. / ... - GV nhận xét, đánh giá. + Về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xung quanh: Bác Hồ thương cây cối, thương chiếc rễ đa, muốn trồng cái rễ xuống đất cho nó sống lại. / Bác yêu thương mọi người, mọi vật. / Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muôn trồng cho rễ mọc thành cây. / ... IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . ________________________________________________ Tiếng Việt VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC CÂY XANH (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. 2. Góp phần phát triển ăng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Viết được đoạn văn. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: - HS đọc yêu cầu bài tập. Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích. Gợi ý: - Các bạn đang làm gì? - Vẻ mặt của các bạn thế nào? - Cây xanh trông như thế nào? - Đặt tên cho bức tranh - HS quan sát từng tranh và nói về - GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh về nội nội dung các bức tranh: dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về chậu cây hoa. hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng bảo vệ cây non. không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ bảo vệ cây xanh. trong bức tranh mình yêu thích. - HS trả lời: Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất em yêu thích (Bài tập 2) gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm b. Cách tiến hành: sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào cho bức tranh là: 'Người bạn của những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của cây xanh ”. bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa - HS viết đoạn văn. (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về - HS trình bày bài viết. nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . ________________________________________ Toán BÀI 62: SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: -GV: Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ chữ ghi các chữ chỉ thành phần và kết quả của phép chia. (máy chiếu,..) -HS: SGK,vở ô ly, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 3p 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS hoạt -HS quan sát tranh, trao Mục tiêu: Ôn lại động theo nhóm đôi, quan đổi bài cũ, tạo hứng sát tranh trong SGK, nói thú cho HS trước với bạn từ những điều khi vào bài mới và quan sát được. kết nối bài. -GV nêu câu hỏi. +Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa quan sát? +Có 15 bạn, chia đều vào +Em hãy nêu phép chia 3 bàn, mỗi bàn có 5 bạn. tương ứng với tình huống? +15:3=5 -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- -HS lắng nghe, viết tên Thương. bài. 10p 2.Khám phá kiến *HS nhận biết cách tìm kết thức quả của phép chia. Mục tiêu: HS nhận -GV gắn phép chia lên -HS quan sát biết cách gọi tên bảng các thành phần và -HDHS gọi tên từng thành kết quả của phép -HS theo dõi phần và kết quả của phép chia. chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số chia Thương chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả cảu phép chia trên. -HS nối tiếp nhau nêu. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia: 12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia- 15:5=3 số chia-thương) khi giáo viên chỉ vào các số. -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong -HS viết bảng con nhóm đoi tự viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó. -HS trao đổi - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. -HS lắng nghe. 15p 3.Thực hành, luyện tập Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép -Gọi 1HS đọc to đề bài, -HS đọc thầm bài chia sau: và nêu yêu cầu của bài tập. Mục tiêu: Thực -GV cho HS trao đổi với hành gọi tên các bạn trong nhóm đôi nêu thành phần và kết -HS thực hiện tên gọi. quả trong phép chia. -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe về tên gọi -GV gọi các nhóm lên chia Bài 2: Tìm các thành phần và kết sẻ với cả lớp thương, biết quả trong từng phép -GV nhận xét, kết luận chia: 10:2=5 và 30:5=6 Mục tiêu: HS viết -1 nhóm lên chia sẻ, lớp được phép chia nhận xét góp ý. dựa vào cách gọi tên các thành phần -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và kết quả trong -HS đọc và nêu YC phép chia. và nêu yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -HS thực hiện. -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, -HS chia sẻ 4.Hoạt động vận chốt lời giải đúng. dụng a.Số bị chia là 8, số chia là Bài 3: Trò chơi 2, thương là 4 ta có phép “Tìm bạn” chia: 8:2=4 Mục tiêu: Qua trò b.Số bị chia là 20, số chia chơi giúp HS gọi là 5, thương là 4, ta có tên các thành phần phép chia: 20:5=4. và kết quả của phép chia . -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ ghi phép 5.Củng cố, dặn dò nhân, phép chia và tên Mục tiêu: Củng cố thành phần của nó. HS 7p kiến thức bài học. trong nhóm rút 1 thẻ rồi -HS chơi theo HD. quan sát các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận ghép thành phép nhân, -3HS đã lập thành phép phép chia thích hợp. tính sẽ tạo thành nhóm và giới thiệu về nhóm bạn mà mình tìm được. VD: Xin chào các bạn, -GV nhận xét, khen ngợi xin giới thiệu nhóm -Qua bài này các em biết chúng mình gồm 3 người thêm được điều gì? Từ bạn: SBC, số chia, ngữ toán học nào em cần thương và chúng mình nhớ? Lấy ví dụ? chính là phép chia 20:5=4. -GV nhận xét tiết học. -HS chia sẻ 3p IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . __________________________________________________________________ Đạo đức BÀI 9: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số biểu hiện của việc bảo quản đồ dùng gia đình - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình - Nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, mạnh mẽ, can đảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Bộ tranh về ý thức trách nhiệm theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS chia nhóm, hào hứng nghe GV sử dụng 1 bảng nhóm và tổ chức thi tìm trình bày luật chơi và tham gia trò chơi. đồ dùng cá nhân. - GV cho hai nhóm xem hình ảnh, trả lời - HS ghi kết quả vào bảng nhóm câu hỏi: có những đồ dùng cá nhân nào? - GV thu bảng, kiểm tra số đáp án đúng - HS cùng GV đối chiếu đáp án, chúc của cả hai bảng, công bố nhóm chiến mừng đội chiến thắng. thắng. - GV dẫn dắt vào bài:Em có bao nhiêu đồ - HS nghe GV giới thiệu bài học mới. dùng cá nhân? Em đã thực sự biết cách bảo quản và sử dụng chúng hợp lý hay chưa? Tại sao chúng ta phải bảo quản nó?...Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh đồ dùng cá nhân cần chúng ta giải đáp đúng không nào. Vậy thì chúng ta sẽ cùng đến với bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện, biết được việc bạn Na mải chơi làm mất áo khoác nên đã bị ốm. Cách tiến hành: - GV kể một lượt câu chuyện - GV gọi 1 HS khác lên bảng chỉ từng - Cả lớp nghe GV kể chuyện bức tranh và kể lại tóm tắt câu chuyện. - HS lên bảng chỉ tranh kể lại câu - GV cho HS hoạt động theo cặp, trả lời chuyện to, rõ ràng. câu hỏi: - HS lắng nghe câu hỏi và hoạt động + Bạn Na đã làm gì với chiếc áo khoác theo cặp đôi để trả lời. của mình? + Bạn Na vứt chiếc áo vào gốc cây + Việc làm đó đã dẫn đến hậu quả gì? + Việc làm đó khiến Na bị ốm + Em rút ra được điều gì về việc giữ gìn, + Bài học rút ra: chúng ta phải biết giữ bảo quản đồ dùng cá nhân? gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân của - GV cùng các bạn lắng nghe một số cặp mình.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



