Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi 
 về chim rừng ở Tây Nguyên, đặc điểm của một số loài chim. 
 - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? 
 2. Phát triển năng lực văn học 
 Cảm nhận được và yêu thích những hình ảnh đẹp trong bài văn .
 3. Năng lực chung, Phẩm chất
 -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 -Từ bài đọc, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ chim chóc trong thiên nhiên.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài Chim rừng Tây Nguyên 
miêu tả một khu vực đặc biệt trong rừng Tây Nguyên, nơi tập trung rất nhiều loài chim hoang dã. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim rừng Tây Nguyên 
SGK trang 42 với giọng đọc vui tươi, rộn ràng, hào 
hứng.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng vui tươi, rộn ràng, hào 
hứng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những 
từ ngữ khó trong bài: rợp, hòa âm, thanh mảnh. - HS đọc phần chú giải: 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Rợp: bóng che, kín.
tiếp nối 3 khổ thơ. 
 + Hòa âm: phối hợp nhiều âm 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng thanh với nhau cùng lúc. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: Y-rơ-pao, trong xanh, soi bóng, ríu rít, + Thanh mảnh: thon thả, xinh xắn. 
chao lượn, rợp mát, kơ-púc, rộn vang. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn: - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “mênh mông”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tiếng sáo”.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc. 
(cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 - HS đọc bài, các HS khác lắng 
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu trong phần Đọc hiểu 
SGK trang 43.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hồ Y-rơ-pao. + HS2 (Câu 2): Quanh hồ Y-rơ-pao có những loại 
chim nào?
+ HS3 (Câu 3): Dựa theo bài đọc, hãy tả lại hình 
dáng của một loài chim mà em yêu thích. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hỏi – đáp và 
trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS thảo luận theo nhóm. 
luận. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Những từ ngữ tả vẻ đẹp 
 của mặt hồ Y-rơ-pao: mặt nước hồ 
 Y-rơ-pao chao mình rung động, 
 mặt hồ càng xanh thêm và như 
 rộng ra mênh mông. 
 + Câu 2: Quanh hồ Y-rơ-pao có 
 những loại chim: chim đại bàng 
 chân vàng, mỏ đỏ chao lượn, bóng 
 che rợp mặt đất; bầy thiên nga 
 trắng muốt đang bơi lội; chim kơ-
 púc mình đỏ chót và nhỏ như quả 
 ớt; họ nhà chim đủ các loại, các 
 màu sắc ríu rít bay đến. 
 + Câu 3: Dựa theo bài đọc, tả lại 
 hình dáng của một loài chim mà 
 em yêu thích: Chim đại bàng đẹp 
 lộng lẫy, chân vàng, mỏ đỏ. Mỗi 
 khi nó chao lượn, bóng che rợp 
 mắt đất. Mỗi lần nó vỗ cánh lại 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em có phát ra tiếng vi vu vi vút từ trên 
thêm hiểu biết gì? nền trời xanh thẳm, nghe như có 
Hoạt động 3: Luyện tập hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm, 
 ngân vang trên bầu trời. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Luyện tập SGK trang 43. - HS trả lời: Bài đọc giúp em thêm 
 hiểu biết về các loài chim rưng 
b. Cách tiến hành: 
 Tây Nguyên. Tây Nguyên có nhiều 
- GV mời HS đọc nối tiếp yêu cầu 2 câu hỏi: loài chim quý và lạ. Em thêm yêu 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu sau quý các loài chim và có ý thức bảo trả lời cho câu hỏi nào? vệ chim chóc trong thiêu nhiên. 
a. Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ.
c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây 
quanh hồ. 
+ HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho các câu 
hỏi Ở đâu?
a. Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b. Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi 
lội. 
c. Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV hướng dẫn HS: - HS thảo luận theo nhóm. 
+ Câu 1: HS cần xác định bộ phận câu in đậm trả lời - HS trả lời: 
cho câu hỏi nào. + Câu 1:
+ Câu 2: HS cần tìm, gạch chân bộ phận câu trả lời a. Hồ Y-rơ-pao ở đâu?
cho câu hỏi Ở đâu?
 b. Những tiếng chim ríu rít bay 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, HS trao đổi đến đậu ở đâu?
và trả lời câu hỏi. 
 c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. ở đâu? 
 + Câu 2: 
 a. trên nền trời xanh thẳm. 
 b. trên mặt hồ. 
 c. ven hồ. 
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 _____________________________________________
 Toán 
 Bài 66 : THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập 
phương, khối hộp chữ nhật.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa 
hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập 
phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG ND các Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐDH
7’ A. Khởi - GV cho HS đặt các đồ vật đã - HS đặt các đồ vật đã chuẩn 
 động: chuẩn bị lên bàn, thảo luận bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 
 MT : Tạo nhóm 4 và cùng nhau xếp và chia sẻ hiểu biết về hình 
 hứng thú cho riêng các đồ vật ra thành từng dạng của đồ vật đó: 
 hs vào bài. loại khối lập phương, khối hộp Chẳng hạn: Hộp sữa 
 chữ nhật, khối trụ, khối cầu. Yomost, hộp bánh có dạng 
 khối hộp chữ nhật;
 hộp kẹo có dạng khối trụ; 
 quả bóng, viên bi có dạng 
 khối cầu, ...
 - Đại diện các nhóm báo cáo 
 - Gv kết hợp giới thiệu bài. kết quả. 
 - HS lắng nghe.
 - HS ghi tên bài vào vở.
15’ C. Hoạt 
 dộng thực 
 hành, luyện Bài 1/30: 
 tập - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 Bài 1/30: H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Hình dưới 
 Mục tiêu: đây có bao nhiêu khối lập 
 Thực hành phương? Khối hộp chữ nhật? 
 đếm số hình - GV hướng dẫn HS làm việc Khối trụ?Khối cầu?
 trong một tổ theo cặp quan sát tranh và - HS làm việc cặp đôi chia sẻ hợp các hình. đếm số khối trụ, khối cầu,... với bạn và cùng nhau đếm để 
 - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. kiểm tra kết quả.
 - 2 HS chia sẻ trước lớp.
 +2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 
 - Nhận xét, tuyên dương. khối lập phương, 4 khối hộp 
 chữ nhật.
 - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 Bài 2/30: Bài 2/30: 
 Mục tiêu: - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 Thực hành H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Xem hình 
 lắp ghép, xếp rồi trả lời các câu hỏi. Lấy 
 hình khối. các khối hình trong bộ đồ 
 dùng xếp theo thứ tự trên.
 - GV hướng dẫn HS quan sát - HS làm việc nhóm 4 và 
 thảo luận nhóm 4 và TLCH: TLCH:
 H: Ở bên trái của khối cầu là 
 khối gì ? - Ở bên trái của khối cầu là 
 H: Ở bên phải của khối cầu là khối trụ.
 những khối gì ? - Ở bên phải của khối cầu là 
 những khối: khối hộp chữ 
 nhật, khối trụ, khối lập 
 H: Khối nào ở giữa khối lập phương và khối trụ.
 phương và khối hộp chữ nhật - Khối trụ ở giữa khối lập 
 ? phương và khối hộp chữ 
 - GV quan sát, giúp nhóm HS nhật.
 gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe nhận xét 
 nhóm bạn.
8’ D. Hoạt 
 dộng vận 
 dụng Trò chơi “Đố bạn tìm hình” Bài 3/30:
 Bài 3/30: - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc YC bài.
 Liên hệ, nhận H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Trò chơi 
 biết được các “Đố bạn tìm hình”
 đồ vật gần - GV hướng dẫn HS cách - HS theo dõi, lắng nghe. 
 gũi có dạng chơi: +Chuẩn bị: Học sinh - HS tham gia chơi trước lớp. 
 khối trụ, khối chuẩn bị nhiều loại hình khối Cả lớp theo dõi, cổ vũ các 
 cầu, khối lập đã đem đến lớp để lên bàn. bạn.
 phương, khối +Tiến hành: Giáo viên chia lớp 
 hộp chữ nhật. thành hai nhóm, các loại hình khối học sinh sưu tầm được 
 để lên hai bàn,mỗi nhóm cử 5 
 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt 
 và nhanh tay tìm đúng hình 
 khối theo yêu cầu của quản 
 trò (hay giáo viên hô), ví dụ: 
 Hãy lấy cho tôi một khối trụ,... 
 Trò chơi diễn ra trong thời 
 gian hai phút, nếu nhóm nào 
 chọn được nhiều hình khối và - HS nhận xét nhóm bạn. 
 đúng thì nhóm đó thắng.
 -Gv nhận xét, tuyên dương.
5’ E.Củng cố- H: Hôm nay em học bài gì? - Thực hành lắp ghép, xếp 
 dặn dò hình khối.
 H: Bài học hôm nay em thích - 1-2 HS trả lời.
 Mục tiêu: 
 nhất điều gì?
 Ghi nhớ, 
 H: Kể tên một số đồ vật có -HS nối tiếp nhau kể tên một 
 khắc sâu nội 
 dạng hình khối trụ, khối cầu, số đồ vật có dạng hình khối 
 dung bài.
 khối lập phương, khối hộp trụ, khối cầu, khối lập 
 chữ nhật? phương, khối hộp chữ nhật.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe .
 - Về nhà : Hoàn thành bài tập 
 4,5, tìm thêm đồ vật có dạng 
 hình khối trụ, khối cầu, khối 
 lập phương, khối hộp chữ nhật 
 có trong nhà em nhé . 
 - Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 __________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI CHIM 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Biết thực hành nói lời đồng ý và đáp lời đồng ý đúng tình huống.
 - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình loài chim (tranh ảnh loài chim). Chi lại 
 những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn tự tin những gì đã 
 quan sát, ghi lại. 
 - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 
 -
 2.Góp phần phát triển Năng lực, phẩm chất 
 - : Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ thực hành nói lời đồng ý và đáp lời đồng ý 
đúng tình huống. Sau đó, tập quan sát một đồ vật, đồ 
chơi hình loài chim hoặc tranh ảnh loài chim em yêu 
thích. Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại được 
rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan sát, đã 
ghi lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay bạn nào là người 
nói được hay. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thực hành nói lời đồng ý và đáp lời 
đồng ý (Bài tập 1) a. Mục tiêu: Cùng bạn thực hành nói và đáp lời 
đồng ý trong 3 tình huống SGK đưa ra. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1: Cùng bạn thực 
hành nói và đáp lời đồng ý trong các tình huống sau:
a. Bạn muốn thăm góc học tập của em.
b. Em muốn giới thiệu với bạn các đồ chơi của mình.
 - HS thực hành theo nhóm.
c. Bạn muốn em hướng dẫn cách chơi một đồ chơi.
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời đồng ý 
và đáp lời không đồng ý. - HS trình bày:
- GV mời một số cặp HS tiếp nối nhau báo cáo trước a. Bạn muốn thăm góc học tập của 
lớp. em.
 HS1: Mình muốn thăm góc học 
 tập của bạn.
 HS2: Xin mời bạn vào xem.
 HS3: Cảm ơn bạn.
 b. Em muốn giới thiệu với bạn các 
 đồ chơi của mình.
 HS1: Mình muốn giới thiệu với 
 bạn đồ chơi của mình.
 HS2: Thích quá, mình rất muốn 
 xem đồ chơi của bạn.
 HS1: Mời bạn vào xem.
 c. Bạn muốn em hướng dẫn cách 
 chơi một đồ chơi.
 HS1: Mình muốn bạn hướng dẫn 
 cách chơi đồ chơi này, được 
 không?
 HS2: Được chứ, mình sẽ hướng 
 dẫn bạn ngay. 
 HS1: Hay quá, cảm ơn bạn. Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình loài 
chim (tranh, ảnh) và ghi chép (Bài tập 2) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mục tiêu: HS quan sát đồ vật, đồ chơi hình loài 
chim (tranh, ảnh) và ghi chép.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 2:
+ HS1 đọc yêu cầu bài tập 2: Quan sát:
a. Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài chim 
(tranh ảnh loài chim) em yêu thích. 
b. Quan sát đồ vật, đồ chơi (tranh ảnh) và ghi lại kết 
quả quan sát. 
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát. 
+ HS2 đọc gợi ý:
- 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
GV yêu cầu HS bày lên những gì các em mang đến: 
đồ vật, đồ chơi hình loài chim (tranh, ảnh). GV nhắc 
HS nào không mang gì đến lớp sẽ chọn nói về một 
đồ chơi, tranh ảnh trong SGK hoặc nói về đồi chơi, 
tranh ảnh GV mang đến. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV mời HS tiếp nối nhau nói về đồ chơi, tranh ảnh 
loài chim sẽ quan sát. 
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát đồ vật, đồ chơi hình loài chim hoặc tranh 
ảnh về một loài chim, hỏi GV về tranh, ảnh loài chim đó. - HS trình bày. 
+ Quan sát, ghi lại vào vở những điều mình quan sát 
được. 
- GV mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu trước 
lớp kết quả quan sát được kèm đồ chơi (tranh, ảnh) 
loài chim. 
- GV khen ngợi những HS quan sát tốt, có những ý 
mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy.
 ______________________________________
 Tiếng Việt 
 VIẾT VỀ ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI CHIM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 Dựa vào những gì đã quan sát, ghi chép những gì đã học hỏi từ tiết học trước 
 9c trước, HS viết được một đoạn văn về đồ vật , đồ chơi hình loài chim hoặc tranh 
 ảnh loài chim mình yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh tự vẽ hoặc cắt dán 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 3. Hướng dẫn làm bài: Viết 4 - 5 câu 
 về đồ vật, đồ chơi hình một loài : tranh ảnh loài chim) yêu thích, trang trí đoạn 
 viết.
 a) Tìm hiểu YC của BT: - HS đọc YC của BT và M chưa đầy đủ trong SGK.
 - GV khuyến khích HS viết nhiều hơn 5 câu. Nhắc HS nhớ trang trí đoan bằng hoa 
 lá, tranh loài chim em cắt dán hoặc tự vẽ.
 b) GV mời 1 HS khá, giỏi (làm mẫu), cho biết em chọn viết về đồ vật, đồ ép ở tiết 
 học trước. nh loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) nào. Nói lại những gì em đã 
 quan sá
 c) HS viết đoạn văn vào vở hoặc VBT; trang trí đoạn viết.
 d) - HS tiếp nối nhau đọc và giới thiệu đoạn viết. -GV có thể chiếu đoạn viết của 
 một vài HS lên bảng lớp ch
 hay bài của một vài HS (về chính tả, từ, câu,...); khen ngC ng, hay, ít lỗi, trình bày 
 đẹp. VD về vài đoạn viết: VD 1: Tôi viết về một con chim sẻ đồ chơi nhồi bông. 
 Nó - Mở nó to xù. Hai mặt cũng to. Nó đi theo kiểu nhảy nhảy,trông rất buồn cười 
 VD 2: Đây là ảnh chim đà điểu châu Phi. Nó được xem là loài chim lớn nhất. Lông nó đen. Cô nó dài, chân rất dài. Chân nó khoẻ. Nó chạy cực nhanh .
-Giáo viên thu một số bài chữa lỗi 
 _________________________________________________________
 Toán 
 Bài 67 : NGÀY - GIỜ (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm 
hôm sau).
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.
- Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 
giờ,...
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán 
học. 
- Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường 
ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, 
tranh tình huống như trong SGK.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG ND các Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐDH
5’ A. Khởi 
 động: - GV tổ chức cho HS hát - HS hát và vận động theo bài 
 MT : Tạo tập thể bài Chiếc đồng hồ. hát Chiếc đồng hồ.
 hứng thú cho - GV hướng dẫn HS làm - HS làm việc theo cặp đôi nói 
 hs vào bài. việc theo cặp đôi nói cho cho bạn nghe các hoạt động 
 bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày của mình.
 diễn ra trong ngày, chẳng 
 hạn: Buổi sáng tớ thức dậy - Đại diện các nhóm hỏi đáp 
 lúc 6 giờ,... chia sẻ trước lớp. 
 + GV đặt câu hỏi để HS 
 chia sẻ và cảm nhận được 
 nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại 
 của thời gian hết ngày này - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 sang ngày khác, sáng, trưa, - HS xung phong trả lời: 14 giờ 
 chiều, tối, đêm. chiều là 2 giờ. - GV nhận xét, tuyên 
 dương.
 - GV cho HS quan sát - HS ghi tên bài vào vở.
 tranh, suy nghĩ về những 
 thông tin ghi trên bảng tin 
 và trả lời câu hỏi 14 giờ 
 chiều là mấy giờ?
 - Gv nhận xét kết hợp giới 
 thiệu bài.
10’ B. Hoạt 1. Nhận biết 1 ngày = 24 
 dộng hình giờ - HS chia sẻ 1 ngày có 24 giờ.
 thành kiến H: 1 ngày có bao nhiêu giờ?
 thức - GV giới thiệu 1 ngày = 24 
 Mục tiêu: giờ; 24 giờ trong một ngày 
 -Nhận biết được tính từ 12 giờ đêm 
 đơn vị đo hôm trước đến 12 giờ đêm - HS đếm giờ theo thao tác của 
 thời gian: hôm sau. GV: 1 giờ, 2 giờ,..., 11 giờ, 12 
 ngày,giờ. - GV sử dụng đồng hồ quay giờ. 13 giờ, 14 giờ,..., 24 giờ.
 -Nhận biết 1 kim đồng hồ hai vòng minh 
 ngày có 24 hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho 
 giờ. kim phút quay hết một vòng 
 kim giờ di chuyển thêm 1 
 giờ). -HS thảo luận nhóm 4 rồi viết 
 2.Nhận biết tên các buổi giờ thích hợp với các buổi 
 và thời gian các buổi trong ngày:
 trong ngày. Sáng Trưa Chiều Tối Đêm
 - GV hướng dẫn HS thảo 1 giờ 11 1 giờ 7 10 
 luận nhóm 4 thực hiện các sáng giờ chiều giờ giờ 
 thao tác: 2 giờ trưa .... tối đêm
 - GV quan sát, theo dõi, sáng ... .... ...
 giúp đỡ các nhóm. ...
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - HS lắng nghe, nhận xét nhóm 
 bạn.
 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 
 - GV mời các nhóm báo giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 
 Sáng
 cáo. giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 
 -Gv nhận xét, tuyên dương. giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 
 Trưa 11giờ giờ sáng, trưa, 10 12giờ giờ sáng. trưa.
 - GV chốt lại giới thiệu các 
 buổi và thời gian các buổi 
 trong ngày. 1 giờ chiều (13 giờ), 2 
 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ 
 Chiều
 chiều (15 giờ), 4 giờ 
 chiều (16 giờ), 5 giờ 
 7chiều giờ tối(17 (19 giờ), giờ), 6 giờ 8 giờ 
 Tối tốichiều (20 (18 giờ), giờ). 9 giờ tối (21 
 giờ).
 10 giờ đêm (22 giờ), 11 
 Đêm giờ đêm (23 giờ), 12 giờ 
 3.Thực hành xem đồng hồ đêm (24 giờ).
 và đọc giờ lớn hơn 12 giờ.
 - GV cho HS thực hành - HS thực hành theo nhóm đôi, 
 xem đồng hồ theo nhóm mỗi HS quay kim trên mặt 
 đôi. đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả 
 - GV quan sát, giúp đỡ các cho bạn nghe.
 nhóm còn lúng túng, chú ý 
 những giờ lớn hơn 12 chẳng - 4-5 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 hạn: 17 giờ, 20 giờ,...
 - GV gọi từng cặp HS chia - HS lắng nghe và nhận xét bạn.
 sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên 
 dương.
15’ C. Hoạt 
 dộng thực 
 hành, luyện Bài 1/32: 
 tập - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 Bài 1/32: H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Quay kim trên 
 Mục tiêu: mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
 Thực hành - GV hướng dẫn HS quay - HS thực hành cặp đôi theo 
 quay kim kim trên mặt đồng hồ để yêu cầu của GV.
 trên mặt trên đồng hồ chỉ đúng giờ theo a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 
 đồng hồ. yêu cầu trong SGK, mỗi lần giờ.
 quay kim, đưa cho bạn 
 xem, đọc giờ và cùng bạn 
 kiểm tra xem cả hai đã quay 
 đúng chưa, đã đọc đúng giờ - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 chưa.
 - GV cho HS lên bảng thực - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 hành trước lớp. b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 
 - GV nhận xét, tuyên giờ, 23 giờ.
 dương. 
 * Thực hiện tương tự như phần a.
 - GV hướng dẫn HS quay 
 kim đồng hồ và giải thích 
 cho bạn nghe, chẳng hạn: 
 13 giờ là 1 giờ chiều nên 
 quay kim giờ chỉ vào số 1, 
 kim phút chỉ vào số 12.
5’ D. Hoạt 
 dộng vận - GV hướng dẫn HS hỏi đáp - HS làm việc theo cặp đôi.
 dụng lẫn nhau theo cặp, theo câu 
 Mục tiêu: hỏi gợi ý của GV. VD:
 Biết các buổi H: Đố bạn buổi sáng có -Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., 
 và tên gọi những giờ nào? 10 giờ sáng.
 các giờ H: Đố bạn buổi trưa có - Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 
 tương ứng những giờ nào? giờ trưa.
 (các buổi) H: Đố bạn buổi chiều có - Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 
 trong một những giờ nào?... giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 
 ngày. giờ chiều (18 giờ).
 - GV cho HS chia sẻ trước - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, tuyên 
 dương. 
5’ E.Củng cố- H: Bài học hôm nay, em - Bài học hôm nay, em học 
 dặn dò học thêm được điều gì? thêm được cách xem giờ. Điều 
 Mục tiêu: Điều đó giúp gì cho cuộc đó giúp em cảm nhận được sự 
 Ghi nhớ, sống? quý giá của thời gian.
 khắc sâu nội - Để xem đồng hồ chính xác, 
 dung bài. H: Để xem đồng hồ chính em nhắn bạn chú ý kim ngắn 
 xác, em nhắn bạn điều gì? chỉ giờ, kim dài chỉ phút, ...
 - HS lắng nghe.
 - Về nhà thực hành xem 
 đồng hồ ở nhà và biết sắp 
 xếp thời gian hợp lý để vui 
 chơi và học tập.
 - Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 . ________________________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 
 -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 -Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối 
 hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
 -Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
 -Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động 
 ngừng hoạt động. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể - HS múa, hát.
dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử để múa; miệng để hát. 
dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát?
- GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ 
phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ 
quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử 
động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các 
em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận 
động là gì? Chức năng của cơ quan vận động 
là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học 
ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận 
của cơ quan vận động trên cơ thể
a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương 
trên cơ thể. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và 
làm theo gợi ý hình SGK trang trả lời câu hỏi. 
82, nói với bạn những gì em 
cảm thấy khi dùng tay nắn vào 
các vị trí trên cơ thể như trong 
hình vẽ. 
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận 
cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận 
cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả - HS trả lời: 
làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. + Nắn vào ngón tay thấy cứng. - GV giới thiệu kiến thức: + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn 
+ Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ tay mình mềm. 
thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, 
nếu em cảm thấy cứng, đó là xương.
+ Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một 
lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy 
mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là 
xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy 
phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da 
gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, 
ví dụ như ở đầu). 
Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số 
xương chính và một số khớp xương
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương 
chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp
 - HS quan sát, lắng nghe. 
- GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị 
trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), 
khớp xương (Hình 2, SGK trang 83):
Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp. - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và 
nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 
và khớp xương trên hình 2.
 - HS trình bày: Một số tên xương trong 
Bước 3: Làm việc cả lớp hình 1: xương đầu, xương vai, xương 
- GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ đòn, xương sườn, xương cột sống, 
và nói tên các xương chính trên Hình 1. xương tay, xương chậu, xương chân. 
- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. 
- GV giới thiệu kiến thức: 
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.
+ Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt 
sống.
+ Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành - HS trình bày: Một số khớp xương 
xương lồng ngực. trong hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, 
- GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một khớp khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu 
số khớp xương trên Hình 2. gối. 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều 
xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp 
xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp 
cử động được. 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN - HS chơi trò chơi. 
DỤNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói 
tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. 
Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. 
+ Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm - HS làm bài. 
nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và 
chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng 
cuộc. 
- GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài 
tập. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 ________________________________________________
 Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ 
- GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này 
với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, 
câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn 
có cánh trong thiên nhiên.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu 
cầu bài tập 1:
+ HS1 đọc 3 câu đố đầu: 
a. Chim gì báo hiệu xuân sang?
b. Chim gì chuyên bắt sâu?
c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình?
+ HS2 đọc 2 câu đố sau: 
d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột?
e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?
- GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và 
giải câu đố. 
- GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác 
hỗ trợ. 
a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc