Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, Máy tính, Tivi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH - GV mời một số HS trình bày kết quả- Một số HS trình bày kết quả trước lớp, cả lớp lắng nghe: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? HS chọn đọc 1 quyển lịch. BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? + Câu 2: ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. ▪ HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: ▪ HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: ▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? ▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài toán rất nhanh, được cô khen. ▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? + Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch. b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa. c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn. + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: Trả lời: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. 4. HĐ 3: Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. 5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. __________________________________________ Toán BÀI: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Cho lớp hát bài “ Tập đếm” -Bài hát nói về sau đó GV giới thiệu bài B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 3 : Yêu cầu hs làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Gọi hs nêu cách làm - GV kết luận Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc phần gợi ý của bạn voi - GV chốt kiến thức D. Hoạt dộng vận dụng Bài 5: Sắp xếp các số - Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu. - Nhận xét bài làm của hs E. Củng cố- dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Tia số giúp các em trong học toán? - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân ________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. ▪ Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án .- Máy tính, ti vi. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học- Học sinh lắng nghe 2. HĐ 1: Nghe – viết 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. 4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3) - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp. 5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â 5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. ________________________________________ Toán BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động . * Ôn tập và khởi động - Chia nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng 30- 35cm). - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang giấy được chuẩn bi trước (số đo của các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. Ghi các số đo lên băng giấy. - Đại diện nhóm trình bày. Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) B. Hoạt dộng hình thành kiến thức 1. GV giới thiệu - Gv kết hợp giới thiệu bài - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK HS đọc và giải thích cho bạn nghe nội dung trên. - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm” - HS trình bày 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs chữa miệng HS xác định yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo cặp Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Gv chốt kiến thức Bài 3: Số? - Yêu cầu HS nêu đề bài toán - HS đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và ngược lại -Hs nêu đề toán - Hs làm bài vào vở - Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách làm - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: Tính (Theo mẫu) Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực hiện phép tính có số đo độ dài dm -HS đọc yêu cầu bài toán - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện tính ta tính cộng trừ các số và khi viết kết quả viết kèm theo đơn vị đo độ dài bên phải kết quả phép tính. - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - Chiếu bài và chữa bài của hs - Gv kết luận C. HĐ vận dụng Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Bài 5: Thực hành Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hành ____________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. • Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ). - Bảng phụ/giấy A2. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An a. Mục tiêu: - Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. Gia đình bạn Hà Gia đình bạn An - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS trả lời: + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp - GV yêu cầu: + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào? - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. a. Mục tiêu: - Nêu được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về sự chia sẻ, quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh. + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm. - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình: + Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe. + Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,.. - GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau? HS trả lời: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,... Hoạt động 4: Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình a. Mục tiêu: Thể hiện được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: + Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?(1) + Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em? (2) - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện trước lớp (3). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. + Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm khác bình luận, hoàn thiện phần đòng vai thể hiện của nhóm bạn. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời và phần trình bày của các nhóm. - GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc nào nhất? - GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình. ___________________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. ▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu). 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, Ti vi . 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Mỗi ngày hoài phí sẽ giúp các em hiểu: Trong một ngày, chúng ta có thể làm được rất nhiều việc vàì sao không nên để thời gian trôi qua một cách hoang phí. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc



