Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: * Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. * Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. * Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). 1.2.Năng lực văn học: * Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. * Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: NLgiao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 2 và cả lớp, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). PC: - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. * HTL 2 khổ cuối của bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên:Giáo án. máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG: Trò chơi Ô số bí mật - GV trình chiếu và hướng dẫn -HS chọn ô số để trả lời câu hỏi CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 bài học. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV trình chiếu tranh ở BT 1,mời HS quan sát và trình bày kết quả: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi - Một số HS trình bày kết quả trước vật trong tranh dùng để làm gì? lớp, cả lớp lắng nghe: + Câu 1: ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là tháng và cho biết: lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để a) Năm nay là năm nào? biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có b) Tháng này là tháng mấy? 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? ngày thì bóc tờ lịch đi. BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch. RỒI? 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày - HS lắng nghe. mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS lắng nghe. + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV - HS luyện đọc theo GV: phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thế đọc của HS. thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt - GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ bài. lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ bài) – giọng nhỏ. trước lớp. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ2: Đọc hiểu( Tiết 2) + Cả lớp đọc đồng thanh. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: + 1 HS đọc lại toàn bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, trả lời các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện + Câu 1: nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? + Câu 2: ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. ▪ HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: ▪ HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ - GV nhận xét, chốt đáp án: thơ 4. + Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? + Câu 4: Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đâu rồi? đã làm được việc gì tốt? + Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài như vậy? Chọn ý bạn thích. toán rất nhanh, được cô khen. a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ quyển lịch. đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... nữa. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn. + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: Trả lời: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. 4. HĐ3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. - HS làm 2 BT vào VBT. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm - HS lên bảng báo cáo kết quả. sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều - HS lắng nghe, sửa bài. từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, - HS lắng nghe. làm được nhiều việc tốt. 5. HĐ4: HTL 2 khổ thơ cuối Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 3, 4. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các HTL cả bài. khổ thơ 3, 4. - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Qua bài học giúp em hiểu điều gì ? bị cho tiết học sau. + Em đã làm gì để tiết kiệm thời gian ? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . T Toán TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu:(5') a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b.Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS trò chơi Sóc nâu tìm hạt - HS xung phong tìm dáp án đúng dẻ B. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau vào làm bài tập Bài 3: (Miệng ) Số? - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Gọi hs nêu cách làm - HS xác định yêu cầu - GV kết luận - Hs làm bài vào vở Bài 4: (Nhóm 2) Chon dấu (>, <) thích hợp - Hs nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi - Hs nêu cách làm đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - Hs đổi chéo vở chữa bài. - GV chốt kiến thức -HS đọc yêu cầu bài toán Bài 5: (Cá nhân) Sắp xếp các số - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. - Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số bé - HS đọc bài toán hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập - Thực hiện sắp xếp yêu cầu. - HS nêu kết quả - Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. E. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT-SLS - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Tia số giúp các em trong học toán? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các số. - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết SLT-SLS cho người thân nghe. số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - HS thực hiện cá nhân, rồi báo kết - Gv yêu cầu HS thực hành đo chiều dài và quả chiều rộng quyển sách Toán 2 - Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - GV trình chiếu hình ảnh các băng giấy -HS thực hành đo và nêu kết quả băng - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK giấy 10cm - GV nhận xét và kết luận như SGK C. Hoạt đông thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập. Bài 1: (Nhóm 2) Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - HS thực hiện quan sát hình vẽ, chọn - Yêu cầu hs làm bài số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi - Gọi hs chữa miệng chia kết quả trước lớp - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Gv chốt kiến thức Bài 2: (Nhóm 4) - Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. - HS thực hành theo cặp đố bạn trả Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho lời câu hỏi sgk bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. - Nhận xét nhóm bạn b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? - HS trả lời và giải thích D. Hoạt động vận dụng 2dm = 20cm Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. - GV chốt kiến thức. - Gv hướng dẫn HS chơi trò chơi Đào vàng - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ -Thực hành đo ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững - HS chia sẻ trước lớp. kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì? - Nhận xét nhóm bạn - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. -HS xung phong nêu kết quả Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. - HS trả lời Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. ▪ Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triểnnăng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết1 1. HĐ khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Cả lớp hát một bài theo nhạc - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) - HS nghe nhiệm vụ. đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc - HS đọc thầm theo. thầm theo. - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và theo. hình thức của bài thơ: - HS lắng nghe. + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, - HS nghe – viết. uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS soát lỗi. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. 3. HĐ2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; 2 HS lên bảng làm BT. ng + a, o, ô,... - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. tập một. 4. HĐ3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp - 2 HS lên bảng làm BT. theo) (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên - HS nghe YC, hoàn thành BT vào chữ) những chữ cái còn thiếu. vở Luyện viết. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp. 5. HĐ4: Tập viết chữ hoa Ă, Â (Tiết 2) Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Cả lớp đọc theo GV. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét – g / hát – h. chữ mẫu Ă và Â: - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có 2. thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, cái tại lớp. nằm chính giữa đỉnh của chữ A. ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng. 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp - HS lắng nghe. tình yêu thương. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm - HS quan sát và nhận xét độ cao của yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. các chữ cái. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát, lắng nghe. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ chữ m. nhỏ vào vở. 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Sau bài học này em biết thêm được hoa Pheo cách sáng tạo điều gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để viết chữ đúng và chuẩn bị cho tiết học sau. đep ? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. PC: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. GDĐP : Nói về nghề của người dân nơi em ở . Cần giữ gìn nghề truyền thống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời - HS trả lời. câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình a. Mục tiêu: - Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì? - HS trả lời: - Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình: ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông. - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp: + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, Bước 2: Làm việc cả lớp động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG cho mọi người. Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời + Thợ xây: xây dựng lên những a. Mục tiêu: ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên đẽ cho mọi người. công việc, nghề nghiệp của những người lớn + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho trong gia đình. mọi người. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. thông cho mọi người tham gia giao - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, thông, tránh được ách tắc. nghề nghiệp yêu thích sau này. - HS lắng nghe, thực hiện. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: - HS trình bày. A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp - HS trả lời. ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Bước 3: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. Liên hệ :Nói về nghề của người dân Liên hệ :Nói về nghề của người dân nơi em ở . nơi em ở . Nghề nào được gọi là nghề truyền thống Nghề......... được gọi là nghề truyền GV KL : Cần giữ gìn nghề truyền thống. thống Luyện toán EM VUI HỌC TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học sinh trải nghiệm các hoạt động - Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. - Phát triển các NL toán học. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các nội dung . - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi; Bài hát. - 2. Học sinh: - Bút màu, giấy vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 1-3 phút Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu Tổ1: Đọc các số có 2 chữ số giống + Tổ1 : Đếm từ 1 đến 10 nhau . + Tổ 2 : Đếm ngược từ 10 đến 1 + Yêu cầu Tổ 2: Đếm ngược từ 10 đến 1 Tổ 3: Đếm theo chục từ 10 đến + Yêu cầu Tổ 3: Đếm theo chục từ 10 đến 90 90 GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động trải nghệm, luyện tập: 20 - 22 phút - Mục tiêu + Ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 100. + Học mà chơi, chơi mà học . - Cách tiến hành. Hoạt động 1. Đọc bài thơ và vận động theo - HS đọc bài thơ và vận nhịp. động theo nhịp. GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính HS nói cho bạn nghe qua bài thơ ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim ngắn chỉ em biết thêm điều gì? giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng Chẳng hạn: thời gian. Nhắc HS về nhà đọc bài thơ cho người + Bài thơ nhắc chúng mình nhớ thân nghe. kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. + Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học -Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ. GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu). GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện. - HS thực hiện trong nhóm. Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó thế nào? Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy -Mỗi nhóm làm đồng hồ của GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy. nhóm mình; trang trí đồng hồ Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động: bằng bút màu; trình bày sản + Trang trí đồng hồ cho đẹp. phẩm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.docx



