Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 2
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu 
rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí 
thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, 
tương lai).
1.2.Năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài thơ
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các 
em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
- HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
trong lao động, học tập).
- NL chung: :NLgiao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 2 và cả lớp, 
phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ
 - PC: Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:( Biết giá trị của thời gian, biết quý thời 
gian, tiếc thời gian. biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:Giáo án. máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm , nêu yêu cầu - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Hỏi BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
đáp theo tranh - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 
dung 2 BT trong SGK. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV trình chiếu tranh ở BT 1,mời HS lớp, cả lớp lắng nghe:
quan sát và trình bày kết quả: + Câu 1:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là 
vật trong tranh dùng để làm gì? đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng 
 hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết 
 giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo 
 thức còn có chuông gọi em thức dậy 
 đúng giờ.
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch 
tháng và cho biết: bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là 
a) Năm nay là năm nào? lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để 
b) Tháng này là tháng mấy? biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết 
 ngày thì bóc tờ lịch đi.
 + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS nối tiếp đọc câu
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
 phương: cũ, xoa đầu, tỏa hương, mẹ 
 trồng
 - HS đọc lời giải nghĩa: tỏa hương, 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn ước mong
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS nối tiếp đọc đoạn
 - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS 
 đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 
 hay nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời 
câu hỏi phần Đọc hiểu 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc 
 thầm theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lại);
thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS 
 khác nhận xét)
 + Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
 + Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ 
 hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích.
 a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc 
 khỏi quyển lịch.
 b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm 
 qua nữa.
 c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không 
 quay trở lại nữa.
 + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
 a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín
 b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên
 c) Em đã học hành chăm chỉ. 
 + Câu 4:
 ▪ HS2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn 
 đã làm được việc gì tốt?
 ▪ HS1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài 
 toán rất nhanh, được cô khen.
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản▪ HS3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ 
thơ (có nhận vật, có cốt truyện ) đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em 
 bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /...
 - Đây là văn bản thơ 5hữ
 - HS trả lời: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để 
 không lãng phí thời gian.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện 
tại, quá khứ, tương lai).
 b. Cách tiến hành:
Bài tập 1,2: 
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
 nêu yêu cầu BT1.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
hoạt động hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia 
 sẻ kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – 
 hôm qua – hôm nay – ngày mai – 
 ngày kia.
 +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia 
 – năm ngoái (năm trước) – năm nay – 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và năm sau (sang năm, năm tới) – năm 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng sau nữa.
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
5. HĐ4: HTL 2 khổ thơ cuối
* Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, - HS lắng nghe, sửa bài.
4 theo cách xoá dần những chữ trong từng 
khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng 
thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu 
mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
nối các khổ thơ 3, 4. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ khổ thơ 3, 4.
thơ. GV khuyến khích những HS giỏi - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ
HTL cả bài.
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
thực tế) hỏi: 
 + Em đã sử dụng thời gian trong ngày 
 của mình như thế nào - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .............
 Toán:
 BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU
 ( TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
- Vận dụng tia số, số liền trước, liền sau để thực hành giải toán
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, 
phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Mô hình tia số
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 * Cách thức tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS trò chơi Sóc nâu tìm - HS xung phong tìm đáp án đúng
 hạt dẻ
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập
 * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau 
 vào làm bài tập 
 * Cách thức tiến hành:
 Bài 3: Số? - HS nêu yêu cầu BT
 - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn mẫu - HS làm bài
 - Chiếu bài và chữa bài của hs *Bước 1: HS làm việc cá nhân - Gọi hs nêu cách làm *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả
 Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp - HS nhận xét
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi - HS nêu yêu cầu BT
 đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS làm bài
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở
 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
 *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả
 - GV chốt kiến thức - HS nhận xét
 Bài 5: Sắp xếp các số - HS nêu yêu cầu BT
 - GV giao nhiệm vụ - HS làm bài
 - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực *Bước 1: HS làm việc cá nhân
 tiếp từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
 bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả
 tập yêu cầu. - HS nhận xét
 - Nhận xét bài làm của hs 
 3. Hoạt động vận dụng
 * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán 
 thực tế liên quan đến Tia số, SLT-SLS
 * Cách tiến hành: 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các 
 - Tia số giúp các em trong học toán? số.
 - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết 
 số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
 - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia - HS lắng nghe
 số,SLT-SLS cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Toán
 BÀI: ĐỀ - XI - MÉT 
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình 
huống thực tế.
- Vận dụng đơn vị đô độ dài dm để thực hành giải toán
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, 
phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT). Năng lực mô hình hóa toán học(Biết 
dùng thước để đo dm)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, một 
số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước 
2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở BT toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
*Cách tiến hành
- Gv yêu cầu HS thực hành đo chiều dài - HS thực hiện cá nhân, rồi báo kết quả
và chiều rộng quyển sách Toán 2
- Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. Cảm 
nhận được độ dài thực tế 1dm
*Cách tiến hành
- GV trình chiếu hình ảnh các băng giấy - Quan sát
- Yêu cầu hs đọc nội dung SGK - HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét và kết luận như SGK - Lắng nghe
3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p)
*Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập.
*Cách tiến hành 
Bài 1: (Nhóm 2) Chọn thẻ ghi số đo 
thích hợp với mỗi đồ vật sau -HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - HS thực hiện quan sát hình vẽ, chọn số 
- Yêu cầu hs làm bài đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia kết 
- Gọi hs chữa miệng quả trước lớp
 - Hs nêu kết quả
 - Hs khác nhận xét
- Gv chốt kiến thức Bài 2: (Nhóm 4)
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, - HS đọc đề bài 
2dm. - HS thực hành theo cặp đố bạn trả lời 
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, câu hỏi sgk
chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, - Nhận xét nhóm bạn
2dm trên thước. - HS trả lời và giải thích
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu 2dm = 20cm
cm?
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết 
các tình huống thực tế.
*Cách tiến hành
- Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng 
thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp -Thực hành đo 
học.
- GV chốt kiến thức.
- Gv hướng dẫn HS chơi trò chơi Đào 
vàng
- Bài học hôm nay, em học được điều 
gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - HS chia sẻ trước lớp.
Để nắm vững kiến thức về dm em nhắc - Nhận xét nhóm bạn
bạn điều gì?
- Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ 
vật có độ dài là dm và dung thước đo 
kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ 
với các bạn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â.
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
- Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. -Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong 
bảng chữ cái.
Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm 
áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần 
chép. Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát Ở 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. trường cô dạy em thế
2.Hoạt động Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Đồng hồ báo thức. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu bài thơ Đồng hồ báo - HS đọc thầm theo.
thức - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc 
- GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo.
- Đọc cho HS viết: - HS đọc và tìm các từ khó viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
- HS viết vào vở Luyện viết 2. 
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - HS theo dõi
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân 
 bằng bút chì
3.Hoạt động Luyện tập
a.Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.Viết 
đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái.
 b. Cách tiến hành
Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
ng hay ngh cầu BT1.
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 Bài 2: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, 
 nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
Bài tập 3: )
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ 
cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
(theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu. thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 thời tiết. 
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả 
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ 
cái: giê – g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng 
lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài 
vào vở Luyện viết 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 
bảng 10 chữ cái tại lớp.
 TIẾT 2
4.Hoạt động Tập viết chữ hoa Ă, Â 
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định 
b.Cách tiến hành
4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
+Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và nghĩ tự trả lời câu hỏi)
giống chữ A hoa? *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
+ Các dấu phụ trông như thế nào? bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu 
 phụ).
 ▪ + Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
thiết ▪ - HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết
Ă, Â 
- GV nhắc lại cách viết
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm 
áp tình yêu thương. - HS đọc
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình 
cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, 
hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái: - Quan sát và nhận xét độ cao các con chữ 
 cái, vị trí dấu thanh
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: p.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, 
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô ê, u, u.
li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm 
bắt đầu chữ m. - HS viết vào vở
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS đọc câu ứng dung
giữa các chữ ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ 
vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu 
Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở thương cỡ nhỏ vào vở.
- GV đánh giá 5- 7 bài
5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về quê 
hương em
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được điều 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm gì? cho đep
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ...............
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
- Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã 
hội. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Thu thập 
được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình 
nguyện. 
GDĐP : Nói về nghề của người dân nơi em ở . Cần giữ gìn nghề truyền thống.
3. Phẩm chất: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu 
thích của em sau này. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với giáo viên
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.
-Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 * Cách tiến hành
 - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn 
lên em sẽ làm gì?). - HS trả lời. 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và 
trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những - HS lắng nghe, tiếp thu 
công việc, nghề nghiệp gì? 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài 
hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên 
em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng 
xây những nhà máy mới? làm người nông 
dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay 
làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc 
vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên 
làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề 
nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước 
đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng 
ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình và nghề 
nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng 
ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 
1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu 
hỏi:
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những - HS trả lời:
người trong các hình dưới đây. - Nói tên công việc, nghề nghiệp của 
+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa những người trong các hình: ca sĩ, lái 
gì? taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, 
 cảnh sát giao thông.
 - Ý nghĩa của các công việc, nghề 
 nghiệp:
 + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, 
 động viên, truyền cảm hứng yêu đời, 
 mang lại niềm vui đến mọi người. 
 + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần 
 đến và an toàn.
 + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ 
 sắc áo của địa phương, của đất nước, 
 mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi 
 người.
 + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi 
 nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho 
 mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi 
 người.
 + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao 
 thông cho mọi người tham gia giao 
 thông, tránh được ách tắc. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả làm việc trước lớp. - HS trình bày. 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS trả lời. 
trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu 
trả lời
3. Hoạt động Luyện tập, vận dụng
Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời
a. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những 
người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời 
- GV yêu cầu HS: về nghề nghiệp của những người lớn 
 trong gia đình mình theo gợi ý trong 
 SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa 
 ra:
 A: Mẹ bạn làm công việc gì?
 B: Công việc của mẹ mình là bán hàng 
 ngoài chợ.
 B: Bố bạn làm nghề gì?
 A: Bố mình làm nghề thợ xây.
 + HS nói cho bạn nghe những công 
 việc, nghề nghiệp của những người 
 trong gia đình mình giúp ích gì cho gia 
Bước 2: Làm việc cả lớp đình và xã hội? 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trình bày. 
kết quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và 
nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
Bước 3: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm - HS trả lời. chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì 
 sao?
 - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và 
 khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể 
 hiện ước mơ của mình.
 Liên hệ :Nói về nghề của người dân nơi em 
 Nghề nào được gọi là nghề truyền thống 
 GV KL : Cần giữ gìn nghề truyền thống. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Buổi chiều: 
 Đọc sách thư viện
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ HAI: QUY TRÌNH MƯỢN TRẢ SÁCH- 
 CÁCH BẢO QUẢN SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
-HS biết được quy trình mượn trả sách.
-HS biết bảo quản sách.
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 cuốn sách cùng tựa, phiếu đăng ký mượn trả sách, phiếu theo dõi mượn trả 
sách.
- 1 quyển sách cũ, 1 quyển sách mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
- Em hãy nêu nội quy thư viện? Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư 
- Lớp chúng tìm sách theo mã màu nào là viện
phù hợp?
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài 
mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu:-HS biết được quy trình mượn trả sách. -HS biết bảo quản sách.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
A- Hướng dẫn HS về quy trình mượn 
trả sách:
Cô rất mong các em thường xuyên đến thư 
viện đọc sách theo lịch của lớp. Ngoài ra 
các em cũng có thể mang sách về nhà đọc. 
Khi mượn sách về nhà, chúng ta sẽ đăng 
kí với cô cán bộ thư viện. Bây giờ cô sẽ 
hướng dẫn các em cách mượn sách về Ổn định nhóm
nhà.
1- Bước 1: Chọn sách, nhờ cán bộ thư 
viện hoặc đội hổ trợ thư viện viết lại các 
thông tin vào phiếu đăng kí mượn sách.
- Chia nhóm HS. Phát cho mỗi nhóm HS 
một bản sách cùng tựa, yêu cầu HS để trên 
sàn.
- Chúng ta sẽ thực hành mượn quyển sách 
này về nhà.
 GV phát phiếu đăng kí mượn sách, giải 
thích với HS là mỗi lần mượn sách, các 
em sẽ viết thông tin vào phiếu này và nộp 
cho cô cán bộ thư viện. Lấy phiếu đăng kí
- GV viết thông tin lên bảng, giải thích với Điền thông tin vào phiếu.
HS nội dung cụ thể từng thông tin và cách - HS mang phiếu nhờ cô viết thông tin 
tìm những thông tin này ở đâu: vào phiếu mượn trả.
 -Tên học sinh(ghi tên của HS)
 - Lớp: 2C 
 - Tên sách(ghi tên quyển sách trên trang 
 bìa)
 - Số đăng kí cá biệt(ghi số được dán 
 phía trên cùng bên trái quyển sách)
- Phát phiếu đăng kí mượn sách cho HS.
- Đọc từng yêu cầu, cho HS xác định - HS nêu lại quy trình mượn trả sách
thông- Mã tinmàu(ghi cần điền. màu được dán ở phía dưới của 
 gáy sách)
 - Ngày mượn(ghi ngày mượn)
2- Bước 2: HS mang sách và phiếu đăng 
kí mượn sách đến gặp cô Cán bộ thư viện 
để kiểm tra thông tin.
3- Bước 3: Sau khi Cán bộ thư viện đã 
kiểm tra thông tin, HS mang sách về. 4- Bước 4: Cô Cán bộ thư viện chuyển 
thông tin trong phiếu đăng kí mượn sách 
vào phiếu theo dõi mượn trả sách cá nhân. HS đến kệ chọn cho mình một quyển 
5- Bước 5: HS mang sách trả cho Cán bộ sách.
thư viện. 1- Cho HS thực hành lật sách: cho cả 
6 Bước 6: Cô Cán bộ thư viện viết thông lớp lật và chọn 1 HS lật sách đúng lên 
tin Ngày trả vào phiếu theo dõi mượn trả làm mẫu.
sách cá nhân.
* Theo dõi mượn trả:
- Mỗi lần các em có thể mượn tối đa bao 
nhiêu quyển?(1-2 quyển)
- Được mượn trong bao nhiêu ngày?(1-3 4- Cho HS thực hành lật sách theo cặp 
ngày) đôi và tự kiểm tra nhau
- Vì sao ta phải trả lại sách cho thư viện?( 
để thư viện luôn có nhiều sách phục vụ Gọi 3-4 em lên lấy sách và cầm đi về 
HS , sách được bảo quản và sử dụng lâu chỗ ngồi
dài.
B- Hướng dẫn HS bảo quản sách:
Bây giờ cô cùng các em tìm hiểu cách bảo 
quản sách để sách trong thư viện được sử 
dụng lâu dài. Cô sẽ hướng dẫ các em cách 
lật sách và cầm sách.
GV yêu cầu
2- GV giải thích cách lật sách đúng: để 2 
ngón tay- 1 ngón ở trên, 1 ngón ở dưới để 
lật sách.
Tại sao cách lật sách như vừa nêu là 
đúng?( sách được giữ sạch sẽ và không bị 
bong.
3- Cô mời các em cùng lật sách: YC HS 
thực hành GV đi xung quanh kiểm tra và 
hướng dẫn HS lật sách đúng.
5- Hướng dẫn HS cách cầm sách
-
 GV một số cách cầm sách theo hình chữ 
U, V, I, 
-Tại sao không nên cầm sách theo hình 
chữ Uvà V?( gáy sách bị bong và hỏng 
không có sách sử dụng lâu dài)
6- Hướng dẫn HS cách cầm sách đúng: cầm sách theo hình chữ I:(1-2 HS làm 
mẫu)
7- Cho HS đọc sách.
3. Hoạt động thực hành (10 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được quy trình mượn trả sách.
 -HS nêu được cách bảo quản sách
b) Cách tiến hành:
GV yêu cầu Học sinh thực hành quy trình mượn trả 
- GV theo dõi- Giúp đỡ các em sách, cách bảo quản sách
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế?
b) Cách tiến hành:
- GV nêu : Bài học hôm nay các em học Quy trình mượn sách- Cách bảo quản 
được điều gì? sách
- Em sẽ làm gì khi đến thư viện Thực hiện đúng nội quy thư viên- Mượn 
- GV tổng kết bài học sách đúng quy trình- Bảo quản sách cẩn 
- Nhận xét, kết thúc giờ học thận.
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực:
 a.Năng lực đặc thù: 
+ Biết nói, viết thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?. Viết hoa đúng chính 
tả các tên riêng.
b. Năng lực chung: Tự tin, giao tiếp tốt.
2. Phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK
2. Đối với học sinh: SGK, Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
3.Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Luyện nói, viết thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?. Viết hoa đúng chính tả các tên riêng.
b. Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu: Viết lời giới thiệu 
bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì? - 1 HS đọc đầy đủ nội dung BT , cả 
- GV mời 1 HS đọc đầy đủ nội dung lớp đọc thầm theo: Viết lời giới thiệu 
BT, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?.
- GV nhắc HS chú ý viết các câu giới - HS lắng nghe.
thiệu, mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?. 
GV nhắc HS khi viết bài, nhớ viết hoa 
các tên riêng. GV hỏi HS: Đó là những 
tên riêng nào? (Tên riêng của HS./ Tên 
riêng của 1 bạn./ Tên riêng của môn 
học.). - HS làm bài vào vở
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Một số HS đọc kết quả bài làm trước 
- GV mời một số HS đọc kết quả bài lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
làm trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng 
nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV chữa 5 – 7 bài tạo lớp. VD: Tôi 
là Nguyễn Vân Anh./ Bạn thân nhất 
của tôi là bạn Thùy Dương./ Môn học 
tôi yêu thích là môn Tiếng Việt./ Đồ 
chơi tôi yêu thích là búp bê./ Con vật 
tôi thích nhất là con mèo.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực 
* Cách tiến hành:
-Em hãy viết tên những người thân -HS viết vào vở nháp
trong gia đình em? -HS trả lời
- Khi viết tên riêng của người, tên của 
môn học em cần viết như thế nào?
-Dặn chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 Luyện toán 
 ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100. - Nắm chắc được mối quan hệ giữa dm và cm
- Thực hiện được các phép tính có kèm đơn vị đo dm.
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 
cùng bạn để tìm kết quả); 
 + Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK 
 - HS: Vở Luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
+GV nêu câu hỏi: 
- 1dm= ? cm 10cm= .?...dm - Học sinh trả lời
- GV nhận xét
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
* Mục tiêu: - Thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100.
 - Nắm chắc được mối quan hệ giữa dm và cm
 - Thực hiện được các phép tính có kèm đơn vị đo dm
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 46 + 2 34 + 43 
 35 + 3 9 + 60
 Học sinh thực hiện đặt tính và tính vào 
- GV nêu yêu cầu bài, nêu từng phép bảng con.
tính.
Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực 
hiện tính
 - HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Số?
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
 3dm = . cm 8dm = . cm
 - báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền 
 2dm = .... cm 5dm = . cm điện. 
60cm=... dm 60cm = . Dm
- Nhận xét, chốt kết quả đúng. HS nêu yêu cầu bài tập
 HS làm bài cá nhân vào vở
Bài 3: Tính Thảo luận cặp đôi trao đổi kết quả.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx