Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 30 tháng 01 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ TRANH ẢNH VẬT NUÔI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nói về những gì quan sát được qua tranh ảnh ở tiết học trước về vật nuôi mà mình yêu thích một cách tự nhiên 1.2. Năng lực văn học - HS viết được đoạn văn 4-5 câu về tranh, ảnh vật nuôi mình yêu thích dựa vào kết quả quan sát và trao đổi của tiết học trước. - Biết trang trí cho đoạn viết bằng tranh, ảnh con vật em sưu tầm , vẽ hoặc cắt dán . Đoạn viết có cảm xúc, khá trôi chảy 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, biết yêu quý đối với vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát về vật nuôi - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 13 – 15 phút) a.Mục tiêu: Kể về con vật nuôi mà em định viết b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu của- - HS đọc: Dựa vào kết quả quan sát bài tập, đọc mẫu chưa đầy đủ trong SHS và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4- trang 9: 5 câu về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. - 2 HS nói mẫu - HS HĐ cặp đôi nói cho nhau nghe những gì mình quan sát được Gv mời 2 HS làm mẫu : Nói về con vật- Đại diện nhóm trình bày trước lớp nào ? Nói lại những gì em đã quan sát qua- Cả lớp nhận xét, bổ sung tranh, ảnh và ghi chép về con vật đó ở tiết trước 3. Hoạt động luyện tập ( 15 – 18 phút) a. Mục tiêu: Viết đoạn văn về tranh, ảnh vật nuôi b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS: + Chú ý viết tự nhiên và sáng tạo. Nhớ đặt tên cho đoạn văn, trang trí đoạn văn bằng tranh, ảnh vật nuôi em sưu tầm, cắt dán hoặc tự vẽ ở nhà hoặc vẽ trong tiết + Đề bài yêu cầu các em viết 4-5 câu. Đó là yêu cầu tối thiểu. Các em có thể viết 4-5 câu, cũng có thể viết nhiều hơn 5 câu. - Viết đoạn văn vào vở - - Trình chiếu một số bài viết của HS - HS đọc bài của mình - GVcùng cả lớp nhận xét, sửa bài. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng ( 3 – 5) a. Mục tiêu: Biết thể hiện tình yêu quý con vật nuôi b. Cách tiến hành Qua bài học này em biết thêm được điều gì? - HS nêu điều đã học được Em cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc vật - Nêu được việc cần làm để bảo vệ và nuôi . chăm sóc vật nuôi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ VẬT NUÔI (1Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách, báo mình mang tới lớp. Đọc ( kể ) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc ( phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2 ) 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ, báo. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, bài thơ, câu chuyện giàu ý nghĩa cảm xúc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, yêu quý và bảo vệ vật nuôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi . 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát về vật nuôi - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu bài học: 10- 15 phút a. Mục tiêu: : Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. b. Cách tiến hành: - GV YC - HS mở SGK theo dõi 3 bạn đọc Yc của bài học: Em mang đến lớp quyển sách(tờ báo) - GV tổ chức cho HS đọc các YC ở SGK viết vềvật nuôi Giới thiệu với các bạn - Khi HS đọc YC 2. GV giới thiệu bài M: quyển sách(tờ báo) của em. Mỗi loài một cách nói : - GVYC: Những HS không có sách báo - HS đưa sách, báo đã sưu tầm để lên mang đến lớp đọc truyện này. bàn - Gv phân công 2 HS đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. - KT sự chuẩn bị của HS *Lưu ý: HS đưa sách báo không đúng chủ điểm vẫn được khen. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu sách: 15-20 phút a. Mục tiêu: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách, báo mình mang tới lớp. b. Cách tiến hành: - GV HD - HS HĐ N2: chia sẻ với bạn sách, báo - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn mà em mang đến lớp: Tên sách, tên tác văn đọc(nếu cần) giả, tên NXB. Sách em mua ở đâu hoặc ai cho, ai tặng? Sách nói về điều gì? - Chia sẻ trước lớp: Một vài em giới thiệu sách trước lớp 4. Hoạt động 3: Đọc sách báo a. Mục tiêu: HS chọn đọc kĩ một đoạn, một mẩu chuyện yêu thích để đọc lại cho các bạn nghe; ghi lại câu văn đáng nhớ. b. Cách tiến hành: GV đã hướng dẫn HS đọc ở nhà 5. Hoạt động 4: Đọc(hoặc kể lại) những gì em dã học đã ghi chép: 3- 5 phút a. Mục tiêu: : HS ghi nhớ những gì đã đọc, tự tin đọc( kể) chuyện trước lớp cho các bạn nghe. b. Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS đặt câu hoi để hỏi thêm - HS đọc cho bạn nghe những gì mình về những chia sẻ của bạn vừa đọc vừa đọc và ghi chép N2 - HS xung phong chia sẻ trước lớp - Cả lớp bình chọn tìm được câu - GV nhận xét chuyện, bài thơ hay, thú vị, đọc truyền cảm 6. Hoạt động 5: . Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc vật nuôi - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện của mình cho người thân cùng nghe - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................ Toán BẢNG NHÂN 2 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả của phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2. - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo . - Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, Tivi. Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 . 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? -Tranh vẽ mỗi nhóm có 2 bạn,3 nhóm có 6 bạn. + 2 được lấy mấy lần? + Gọi hs nêu phép nhân thích hợp? - 2 được lấy 3 lần Sử dụng máy chiếu để xuất hiện thêm +2 x 3 = 6. các nhóm bạn. -HS quan sát Nếu cứ lấy thêm 2 như vậy thì tích sẽ thay đổi như thế nào chúng ta cùng tìm - HS lắng nghe. hiểu qua bài học hôm nay: Bảng nhân 2. - Gv ghi đầu bài. HS đọc lại 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Lập được Bảng nhân 2. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy lần lượt các thẻ có - 2 được lấy 1 lần. 2 chấm tròn rồi lần lượt nêu phép nhân Ta có phép nhân: 2 × 1=2 tương ứng. .. 2 được lấy 10 lần. Ta có phép nhân: 2 × 10=20 Gọi hs lấy thẻ và lần lượt đọc lại các phép nhân vừa thành lập được. - Gv giới thiệu Bảng nhân 2 - Gọi hs đọc Bảng nhân 2 - 4-5 Hs đọc - Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 cho bạn nghe. - Hs thực hiện 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Bảng nhân 2 đã học vào giải bài tập. b.Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” - HS tiến hành hỏi-đáp về phép tính trong Bảng nhân 2. - Gọi hs đọc lại Bảng nhân 2 - 2-3 Hs đọc. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tiến - HS thảo luận hành hỏi-đáp về các phép tính trong Bảng nhân 2 - HS trình bày - Gọi 3-4 nhóm trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung - Gọi hs nhận xét - HS lắng nghe - Nhận xét 4. Hoạt dộng vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để tính nhẩm các phép tính trong Bảng nhân 2. b. Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi hs nêu yêu cầu - Hs trả lời - Gọi hs trả lời miệng. - Hs chơi trò chơi về các phép tính - Gọi hs nhận xét. trong Bảng nhân 2 - Qua bài học này,các em biết thêm được điều gì? Tổ chức trò chơi :”Ai nhanh ai đúng” - Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 2 và tìm các tình huống thực tế liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 2 để tiết sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 31 tháng 01 năm 2023 Toán BẢNG NHÂN 2 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả của phép tính trong Bảng nhân 2. - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo . - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, Tivi thông minh. Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 . 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Hoạt động mở đầu (3- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho chơi trò chơi. HS khởi động bằng trò chơi “ Trời - GV giới thiệu và ghi đầu bài. mưa” 2. Hoạt động ôn tập kiến thức (8- 10 phút) a. Mục tiêu: Ghi nhớ Bảng nhân 2. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hỏi đáp vè bảng nhân 2 - HS hỏi đáp theo cặp - Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 cho bạn - HS đọc thuộc bảng nhân 2 nghe. - Em khác nhận xét 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(15- 18 phút) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Bảng nhân 2 đã học vào giải bài tập. b.Cách tiến hành Bài 2: Tính (theo mẫu) -2-3 Hs đọc. - Gọi hs nêu yêu cầu - HS thảo luận việc thực hiện phép - GV hướng dẫn mẫu nhân với các số có kèm đơn vị đo đã học - Gọi 3-4 nhóm trình bày cách thực hiện - HS trình bày - Gọi hs nhận xét 2 kg x 6 = 12 kg - Nhận xét . Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ Yêu cầu HS làm theo nhóm nêu tình - HS khác nhận xét, bổ sung huống và phép nhân phù hợp với từng - Điền phép nhân thích hợp với mỗi bức tranh tranh vẽ - HS làm theo nhóm nói cho nhau nghe tình huống phù hợp với từng bức tranh *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần - GV nhận xét Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm phép nhân - Thảo luận cặp đôi 2 x 4 trong thực tế - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét - HS lắng nghe 4. Hoạt dộng vận dụng (5- 7 phút) a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi: Kết thành - GV hướng dẫn cách chơi: vòng tròn - HS: Kết mấy? Kết mấy? - HS chơi trò chơi về các phép tính - Quản trò: Kết 4. Kết 4 trong Bảng nhân2 - HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 - Qua bài học này,các em biết thêm - Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 được điều gì? người có mấy chân? - HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - Dặn hs về nhà vận dụng Bảng nhân 2 vào tính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu quý , bảo vệ những vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong - HS suy nghĩ cá nhân,chia sẻ nhóm đôi nhà tuần trước nói về những vật nuôi - HS chia sẻ trước lớp trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. - GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con mèo a. Có những vật nuôi nào trong tranh? vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt mẹ đang b. Các bạn nhỏ đang làm gì? tha thẩn trên sân cùng vịt con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi trên sân. Gần - GV kết hợp giới thiệu Bài đọc 1:Con nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ. trâu đen lông mượt” b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà. 2. HĐ1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con trâu đen lông - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo mượt” + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp - GV tổ chức cho HS luyện đọc (đọc 3 lượt) - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện từ khó: lông mượt, vênh âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. vênh, cao lớn lênh khênh, đập đất - 3 – 4 HS đọc từ khó - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS thi tiếp nối đoạn trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá Tiết 2 3. HĐ2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài thơ, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung bài thơ b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm trả lời. theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ thiết trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? + HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu? + HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào? - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - Đại diện một số HS trình bày kết quả. - Qua bài thơ em hiểu điều gì? *Bài thơ nói về tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. 4. HĐ3: Luyện tập (15- 18 phút) a.Mục tiêu: HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu. b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu hoạt động yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 2 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn cặp, cả lớp thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung quả theo cặp) và động viên, khen ngợi HS có kết quả *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu: a. Trâu ơi, ăn cỏ mật Hay là ăn cỏ gà? b. Đừng ăn lúa đồng ta. c. Trâu ơi, uống nước nhá. d. Trâu cứ chén cho no khỏe. Ngày mau cày cho khỏe. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yêu quý vật nuôi. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội BÀI 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. GDĐP : Nói về những con vật nuôi ở quê em . Cách bảo vệ con vật có ích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên -Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. -Giấy A0, A2. -Phiếu tự đánh giá. b. Đối với học sinh -SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (Tiết 1,2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra a. Mục tiêu: - Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật. - Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ - HS quan sát tranh. dùng SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật và động vật xung quanh? Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. + Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan? + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc của nhóm. + Những đồ dùng cần mang khi đi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, nước, mũ, kính lúp, găng tay chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo vật dụng gì? vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, - GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” bình nước), đựng các vật dụng cần SGK trang 76. thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các hiện tượng tự nhiên quan sát được (kính lúp, sổ ghi chép). + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá gói thức ăn,... Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội dung để thu thập thông tin về môi trường sống của thực vật, động vật a. Mục tiêu: - Kể được những cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? + Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm: - Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? - Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? - Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? Bước 3: Củng cố - GV hướng dẫn HS: + Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan sát cây, con vật và môi trường sống. - HS trình bày kết quả làm việc: GDĐP : Nói về những con vật nuôi ở quê + Cách thu thập thông tin về thực vật, em . Cách bảo vệ con vật có ích . động vật và môi trường sống của + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính Ghi nhanh những điều quan sát được theo lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng mẫu phiếu và những điều chú ý mà em vấn người dân ở địa phương đó, phỏng thích vào cột “Nhận xét” của phiếu. vấn thầy cố giáo để thu thập thông tin). - GV lưu ý HS: - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của cối/con vật; các thực vật, động vật GV, nhóm trưởng. xung quanh chúng; môi trường sống + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với của chúng. các bạn khi phát hiện ra những điều thú - Em cần lưu ý khi đi tham quan: vị hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô. mình với các bạn trong nhóm cũng như + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: học hỏi được từ các bạn. không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ + HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn vào bất cứ con vật nào. đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước - HS lắng nghe, tiếp thu/ uống đóng chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông. + Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay trêu chọc bất cứ con vật nào IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Luyện toán LUYỆN BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả của phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5. - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo . - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, Tivi thông minh - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 . 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đàu (3- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi ôn lại bảng nhân 2 bạn” - GV cho HS quan sát tranh và nói cho - HS quan sát và nêu: mỗi hàng 5 bạn, bạn nghe điều em qua sát được 3 hàng có 15 bạn - GV : Nếu có thêm 1 hàng nữa thì ta có Ta có phép nhân 5 × 3=15 phép nhân nào? Nếu cứ lấy thêm 5 như vậy thì tích sẽ HS : 5 x 4 = 20 thay đổi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bảng nhân 5. - Gv ghi đầu bài. HS đọc tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức (13- 15 phút) a. Mục tiêu: Lập được Bảng nhân 5. b.Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs lấy lần lượt các thẻ có 5 HS: Tay lấy 1 tấm thẻ đặt trên bàn và chấm tròn rồi lần lượt nêu phép nhân nói tương ứng. - 5 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân: 5 × 1=5 .. 5 được lấy 10 lần. Ta có phép nhân: 5 × 10=50 - Gv giới thiệu Bảng nhân 5 Gọi hs lấy thẻ và lần lượt đọc lại các - Gọi hs đọc Bảng nhân 5 phép nhân vừa thành lập được. -Yêu cầu hs đọc bảng nhân 5 cho bạn - 4-5 Hs đọc nghe. -HS thực hiện 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(13- 15 phút) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Bảng nhân 5 đã học vào giải bài tập. b.Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm: - HS tiến hành hỏi-đáp về phép tính - Gọi hs nêu yêu cầu trong Bảng nhân 5. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tiến -2-3 Hs đọc. hành hỏi-đáp về các phép tính trong - HS thảo luận Bảng nhân 5 - Gọi 3-4 nhóm trình bày - HS trình bày - Gọi hs nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung - HS lắng nghe 4. Hoạt dộng vận dụng (3- 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để tính nhẩm các phép tính trong Bảng nhân 5. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn - HS trả lời -HS chơi trò chơi về các phép tính trong Bảng nhân 5 - Qua bài học này,các em biết thêm - Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 5 và tìm được điều gì? các tình huống thực tế liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 5 để tiết sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC CÁ NHÂN Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cá nhân Hoạt động mở rộng: Vẽ và viết I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . II. Chuẩn bị trước tiết dạy: -Chọn sách: 34 quyển sách III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân. Trước khi đọc Cả lớp 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách: + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng. Sau khi đọc Cả lớp 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Vẽ và viết Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em thích. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, giấy vẽ cho nhóm. Trong hoạt động Nhóm 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động Cả lớp 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về việc làm của các nhân vật qua câu chuyện trước lớp. - Qua câu chuyện em sẽ khuyên mọi người sống như thế nào với nhau ? 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. LUYỆN VIÊT CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết lại chính xác bài con trâu đen lông mượt . Rèn kĩ năng nghe viết . 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài thơ đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác ; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát Ở - GV liên hệ giới thiệu bài học. trường cô dạy em thế 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài . b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài . - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo. - Đọc cho HS viết: - HS đọc và tìm các từ khó viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết . - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì Thứ Tư, ngày 01 tháng 2 năm 2023 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; biết đọc phân biệt lời kể, lời nhân vật ( mẹ củ bé, bé) - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyên: tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm cho ta thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ em - Biết tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu Ai thế nào? 1.2. Năng lực văn học - Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện - Biết bày tỏ sự yêu thích với câu văn hay, chi tiết đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2); Sáng tạo (BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến vật nuôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Con chó nhà hàng xóm” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng xóm - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. (đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: - 1 – 2 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn rất vui thích. - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS + Bó bột: dùng khuôn bột thạch cao bó chặt chỗ xương gãy. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc - Hướng dẫn tự đọc ở nhà tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung câu chuyện; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai ? Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé như thế nào: a. Khi Bé ngã.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



